AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

CHÍNH PHỦ
Số: 05/2000/NĐ-CP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2000                          
chính phủ

NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ

Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

 

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chứcChính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Nhằm cải tiến thủtục về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;

Theo đề nghị của Bộtrưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,

 

NGHỊ ĐỊNH:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.

1. Nghị định này quy định về việc xuất cảnh, nhập cảnhViệt Nam của công dân Việt Nam.

2. Việc cấp giấy tờ thuyền viên, giấy tờ xuất nhập cảnhkhu vực biên giới và việc giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoàihồi hương về Việt Nam không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.

Điều 2. Công dân Việt Nam được cấp hộ chiếu hoặc giấy thônghành Việt Nam để xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam theo quy định tại Nghị định này.

Điều 3. Công dân Việt Nam mang hộ chiếu hoặc giấy thông hànhhợp lệ được xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam qua các cửa khẩu; khi xuất cảnh, nhậpcảnh phải xuất trình hộ chiếu hoặc giấy thông hành với lực lượng kiểm soát xuấtnhập cảnh của Việt Nam tại cửa khẩu.

Công dân Việt Nam xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam khôngcần thị thực.

Điều 4.

1. Sau khi nhập cảnh Việt Nam, công dân Việt Nam định cưở nước ngoài mang hộ chiếu Việt Nam về nước có thời hạn trình báo tạm trú theoquy định của pháp luật Việt Nam như đối với công dân Việt Nam thường trú ởtrong nước.

2. Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài là thân nhânhay người phục vụ riêng cùng đi hoặc vào thăm người nước ngoài làm việc tại cáccơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện củacác tổ chức quốc tế tại Việt Nam trình báo tạm trú theo quy định của Bộ Ngoạigiao.

Chương II

HỘ CHIẾU

Điều 5.

1.Hộ chiếu Việt Nam là tài sản của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam vàchỉ cấp cho công dân Việt Nam.

2.Hộ chiếu Việt Nam gồm các loại: hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu công vụ, hộ chiếungoại giao.

3.Thời hạn giá trị của hộ chiếu:

Hộchiếu phổ thông, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao có giá trị 5 năm tính từngày cấp; khi hết hạn có thể được gia hạn một lần với thời hạn không quá 3 năm.

Hộchiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao cấp cho những người nêu tại khoản 7 Điều 7và khoản 11 Điều 8 của Nghị định này có thời hạn giá trị phù hợp với mục đíchchuyến đi và thời hạn ở nước ngoài của người được cử ra nước ngoài, nhưng khôngquá 5 năm, tính từ ngày cấp.

Hộchiếu cấp cho trẻ em dưới 16 tuổi không được gia hạn.

4.Giấy thông hành là giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu dùng để xuất cảnh, nhậpcảnh Việt Nam.

Trongtrường hợp đặc biệt, công dân Việt Nam được cấp giấy thông hành để xuất cảnh,nhập cảnh Việt Nam, theo quy định của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao.

Giấythông hành có giá trị 06 tháng, tính từ ngày cấp và chỉ được gia hạn một lầnvới thời hạn không quá 06 tháng.

Điều 6. Hộchiếu phổ thông cấp cho mọi công dân Việt Nam.

Điều 7.

Hộchiếu công vụ cấp cho công dân Việt Nam thuộc một trong những diện sau đây:

1.Cán bộ, công chức Nhà nước, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân độinhân dân và Công an nhân dân ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ chính thức củacơ quan Nhà nước.

2.Cán bộ từ cấp phòng trở lên và kế toán trưởng của các doanh nghiệp Nhà nước ranước ngoài để thực hiện nhiệm vụ chính thức của doanh nghiệp.

3.Cán bộ, công chức Nhà nước được cử ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ chínhthức thuộc phạm vi công tác của Đảng Cộng sản Việt Nam.

4.Cán bộ, công chức Nhà nước được cử ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ chínhthức thuộc phạm vi công tác của các tổ chức chính trị xã hội cấp Trung ương.

5.Nhân viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được uỷquyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chunglà Cơ quan Đại diện Việt Nam ở nước ngoài), nhân viên Phái đoàn đại diện thườngtrực của Việt Nam tại tổ chức quốc tế liên Chính phủ; phóng viên thông tấn vàbáo chí Nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.

6.Vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của những người nêu tại khoản 5 Điều này, nếucùng đi theo nhiệm kỳ công tác hoặc đi thăm người đó.

7.Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của người có thẩm quyền cử người ra nướcngoài quy định tại Điều 15 của Nghị định này, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao xét,quyết định cấp hộ chiếu công vụ cho những người không thuộc diện quy định từkhoản 1 đến khoản 6 Điều này ra nước ngoài.

Điều 8.

Hộchiếu ngoại giao cấp cho công dân Việt Nam thuộc một trong những diện sau đâyra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ chính thức:

1.Thuộc cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam:

TổngBí thư, uỷ viên Bộ Chính trị, uỷ viên Ban chấp hành Trung ương Đảng;

Cốvấn Ban Chấp hành Trung ương Đảng;

Cácvị nguyên là Tổng Bí thư, Uỷ viên Bộ Chính trị, cố vấn Ban Chấp hành Trung ươngĐảng;

Bíthư, Phó Bí thư tỉnh uỷ, thành uỷ thành phố trực thuộc Trung ương;

Trưởngban, Phó Trưởng ban các Ban trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Chánh Vănphòng, Phó Văn phòng Trung ương Đảng;

Đặcphái viên, trợ lý của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

2.Thuộc cơ quan Quốc hội:

Chủtịch, Phó Chủ tịch QUốc hội; uỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

Cácvị nguyên là Chủ tịch, Phó Chủ tịch Quốc hội;

Chủtịch, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;

Chủnhiệm, Phó Chủ nhiệm các Uỷ ban của Quốc hội; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Vănphòng Quốc hội;

Đạibiểu Quốc hội;

Trợlý của Chủ tịch Quốc hội.

3.Thuộc cơ quan Chủ tịch nước:

Chủtịch, Phó Chủ tịch nước;

Cácvị nguyên là Chủ tịch, Phó Chủ tịch nước;

Chủnhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước;

Đặcphái viên, trợ lý của Chủ tịch nước.

4.Thuộc cơ quan Chính phủ:

Thủtướng, Phó Thủ tướng Chính phủ;

Cácvị nguyên là Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ;

Bộtrưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Thứ trưởng,Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ;

Chủnhiệm, Phó Chủ nhiệm hoặc Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng các Tổng cục; Tưlệnh, Phó Tư lệnh các Bộ Tư lệnh trực thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an; sĩquan có cấp hàm từ Thiếu tướng và Chuẩn đô đốc Hải quân trở lên đang phục vụtrong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân;

Đặcphái viên, trợ lý của Thủ tướng Chính phủ;

Chủtịch, Phó Chủ tịch, Thư ký Phân ban Việt Nam trong Uỷ ban hợp tác Liên Chínhphủ Việt Nam và nước ngoài.

5.Thuộc cơ quan Tư pháp:

Chánhán, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;

Việntrưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

6.Thuộc các tổ chức chính trị xã hội cấp Trung ương:

Chủtịch, Tổng thư ký, Uỷ viên thường trực Đoàn Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trậnTổ quốc Việt Nam;

Chủtịch, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;

Chủtịch, Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam;

Chủtịch, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

Chủtịch, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam;

Bíthư thứ nhất, Bí thư thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ ChíMinh.

7.Thuộc cơ quan Nhà nước ở địa phương:

Chủtịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Chủtịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

8.Những người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giaohoặc giữ các chức vụ dưới đây được cử đi nước ngoài thực hiện nhiệm vụ chínhthức:

Đạisứ, Công sứ, Đại biện, Trưởng Phái đoàn đại diện thường trực Việt Nam tại cáctổ chức quốc tế liên Chính phủ;

Thamtán Công sứ, Tham tán, Bí thư, Tùy viên;

Tổnglãnh sự, Phó Tổng lãnh sự, Lãnh sự, Phó Lãnh sự và Tùy viên lãnh sự.

9.Vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của những người thuộc diện quy định từ khoản 1đến khoản 8, Điều này, nếu cùng đi theo hành trình công tác, nhiệm kỳ công táchoặc đi thăm người đó.

10.Giao thông viên ngoại giao, giao thông viên lãnh sự.

11.Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu và tính chất chuyến đi công tác,theo đề nghị của người có thẩm quyền cử người ra nước ngoài quy định tại Điều15 của Nghị định này, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao xét, quyết định cấp hộ chiếungoại giao cho những người không thuộc diện quy định từ khoản 1 đến khoản 10Điều này.

Chương III

THỦ TỤC CẤP HỘ CHIẾU

Điều 9. Thủtục cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước:

1.Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu:

a)Đối với người là cán bộ, công chức, nhân viên trong cơ quan, tổ chức, doanhnghiệp Nhà nước, đơn vị Quân đội nhân dân và Công an nhân dân (kể cả người làmcông theo chế độ hợp đồng từ 1 năm trở lên và những người được cơ quan, doanhnghiệp Nhà nước cử sang làm việc tại các tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế ngoàiquốc doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và tổ chức nước ngoài tạiViệt Nam), hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:

01tờ khai để cấp hộ chiếu, có dán ảnh đóng dấu giáp lai và xác nhận của Thủ trưởngcơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý (theo mẫu do Bộ Công an quy định);

Vănbản cử đi nước ngoài về việc công hoặc cho phép đi nước ngoài về việc riêng củangười có thẩm quyền cử hoặc cho phép người đi nước ngoài quy định tại Điều 15của Nghị định này.

b)Nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệpliên doanh với nước ngoài, hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:

01tờ khai để cấp hộ chiếu, có dán ảnh đóng dấu giáp lai và xác nhận của TrưởngCông an phường, xã, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn (theomẫu do Bộ Công an quy định);

Vănbản cử đi nước ngoài về việc công hoặc cho phép đi nước ngoài về việc riêng củaThủ trưởng doanh nghiệp.

c)Đối với người không thuộc diện quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này, hồsơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm: 02 tờ khai để cấp hộ chiếu, có dán ảnh đóng dấugiáp lai và xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, nơi đăng ký hộ khẩu thườngtrú hoặc tạm trú dài hạn (theo mẫu do Bộ Công an quy định).

d)Đối với trẻ em dưới 16 tuổi đi ra nước ngoài cùng cha, mẹ hoặc người đỡ đầu,nếu cha, mẹ hoặc người đỡ đầu có yêu cầu được cấp chung hộ chiếu thì khai chungvào tờ khai để cấp hộ chiếu của mình.

2.Thời hạn giải quyết việc cấp hộ chiếu tại các cơ quan có thẩm quyền ở trong nước:

05ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đối với các trường hợp thuộcdiện quy định tại điểm a, điểm b của khoản 1 Điều này.

15ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đối với các trường hợp thuộcdiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

30ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đối với trường hợp xin cấp hộchiếu để ra nước ngoài định cư.

Điều 10.

Thủtục cấp hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao ở trong nước:

1.Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu:

a)Những người thuộc diện quy định tại Điều 7, Điều 8 của Nghị định này (trừ nhữngngười nêu tại điểm b, khoản này), hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:

01tờ khai để cấp hộ chiếu, có dán ảnh đóng dấu giáp lai và xác nhận của Thủ trưởngcơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý (theo mẫu do Bộ Ngoại giao quy định);

Vănbản cử đi nước ngoài của người có thẩm quyền quy định tại Điều 15 của Nghị định này.

b)Đối với người thuộc diện quy định tại khoản 6 Điều 7 và khoản 9 Điều 8 của Nghịđịnh này:

Nếulà cán bộ, công chức, nhân viên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Nhà nước,đơn vị Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:

01tờ khai để cấp hộ chiếu, có dán ảnh đóng dấu giáp lai và xác nhận của Thủ trưởngcơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý (theo mẫu do Bộ Ngoại giao quy định);

Vănbản cho phép đi nước ngoài của người có thẩm quyền quy định tại Điều 15 củaNghị định này;

Giấytờ chứng minh người đề nghị cấp hộ chiếu thuộc diện đi cùng hoặc đi thăm, quyđịnh tại khoản 6 Điều 7 và khoản 9 Điều 8 của Nghị định này;

Nếukhông phải là cán bộ, công chức, nhân viên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệpNhà nước, đơn vị Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, hồ sơ đề nghịcấp hộ chiếu gồm:

01tờ khai để cấp hộ chiếu có dán ảnh đóng dấu giáp lai và xác nhận của Trưởngcông an phường, xã, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn (theomẫu do Bộ Ngoại giao quy định);

Giấytờ chứng minh người đề nghị cấp hộ chiếu thuộc diện đi cùng hoặc đi thăm quyđịnh tại khoản 6 Điều 7 và khoản 9 Điều 8 của Nghị định này;

c)Đối với trẻ em dưới 16 tuổi đi ra nước ngoài cùng cha, mẹ hoặc người đỡ đầu,nếu cha, mẹ hoặc người đỡ đầu có yêu cầu được cấp chung hộ chiếu thì khai chungvào tờ khai để cấp hộ chiếu của mình.

2.Cơ quan cấp hộ chiếu công vụ và hộ chiếu ngoại giao hoàn thành việc cấp hộchiếu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Điều 11. Cơquan cấp hộ chiếu có trách nhiệm quy định nơi nộp hồ sơ, trả kết quả đối vớinhững người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoạigiao và quy định cụ thể thủ tục gia hạn, bổ sung, sửa đổi, cấp đổi, cấp lại cácloại hộ chiếu nói trên.

Điều 12.

Thủtục cấp hộ chiếu tại Cơ quan Đại diện Việt Nam ở nước ngoài cho công dân ViệtNam công tác, lao động, học tập,... có thời hạn hoặc định cư ở nước ngoài nhưsau:

1.Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp cho Cơ quan Đại diện Việt Nam ở nước sở tại 01tờ khai để cấp hộ chiếu (theo mẫu do Bộ Ngoại giao và Bộ Công an quy định), nộphoặc xuất trình các giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam và giấy tờ chứngnhận nhân thân, có ảnh đóng dấu giáp lai, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Namcấp.

Trườnghợp người đề nghị cấp hộ chiếu không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam,giấy tờ chứng nhận nhân thân thì nộp 01 bản sơ yếu lý lịch theo mẫu do Bộ Ngoạigiao và Bộ Công an quy định.

2.Thời hạn giải quyết việc cấp hộ chiếu tại Cơ quan Đại diện Việt Nam ở nướcngoài:

05ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đối với trường hợp có đủ căn cứxác định người đề nghị cấp hộ chiếu là công dân Việt Nam và có các yếu tố nhânthân chính xác.

Trườnghợp chưa đủ cơ sở để xác định quốc tịch Việt Nam hoặc chưa đúng các yếu tố nhânthân thì Cơ quan Đại diện Việt Nam ở nước ngoài gửi các yếu tố nhân thân và ảnhcủa người đề nghị cấp hộ chiếu về Bộ Ngoại giao. Bộ Ngoại giao có trách nhiệmphối hợp với Bộ Công an, Bộ Tư pháp để xác minh và trả lời Cơ quan Đại diệnViệt Nam trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu xác minh. Bộ Côngan và Bộ Tư pháp có trách nhiệm trả lời Bộ Ngoại giao trong thời hạn 40 ngày,kể từ ngày nhận được yêu cầu xác minh. Cơ quan Đại diện Việt Nam xem xét, giảiquyết và trả lời cho người đề nghị cấp hộ chiếu trong thời hạn 05 ngày, kể từngày nhận được văn bản trả lời của Bộ Ngoại giao.

Điều 13. BộNgoại giao và Bộ Công an thống nhất hướng dẫn thủ tục gia hạn, sửa đổi, bổsung, cấp đổi, cấp lại hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu ngoạigiao tại Cơ quan Đại diện Việt Nam ở nước ngoài cho công dân Việt Nam đang côngtác, học tập, lao động,... có thời hạn hoặc định cư ở nước ngoài.

Chương IV

NGƯỜI CHƯA ĐƯỢC XUẤT CẢNH

Điều 14.

1.Công dân Việt Nam chưa được phép xuất cảnh nếu thuộc một trong những trường hợpsau đây:

a)Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang có nghĩa vụ thi hành bản ánhình sự hoặc đang bị cơ quan điều tra yêu cầu chưa cho xuất cảnh hoặc chưa cấphộ chiếu để phục vụ công tác điều tra tội phạm.

b)Người đang có nghĩa vụ thi hành bản án; chờ để giải quyết các tranh chấp về dânsự, kinh tế, hành chính; chờ để thi hành quyết định xử phạt hành chính; đang cónghĩa vụ nộp thuế hoặc các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luậtViệt Nam, trừ các trường hợp có đặt tiền, đặt tài sản, bảo lãnh bằng tài sảnhoặc có biện pháp bảo đảm khác để thực hiện nghĩa vụ đó.

c)Người đã vi phạm quy chế xuất nhập cảnh bị xử phạt từ cảnh cáo hành chính trởlên thì chưa được xuất cảnh trong thời gian từ 01 đến 05 năm tính từ ngày bị xửlý vi phạm.

d)Người bị nước ngoài trục xuất vì vi phạm pháp luật của nước sở tại, nếu hành viđó là nghiêm trọng, có hại cho lợi ích và uy tín của Việt Nam thì chưa đượcxuất cảnh trong thời gian từ 01 đến 05 năm, tính từ ngày trở về Việt Nam.

đ)Người mà Bộ Y tế đề nghị chưa cho xuất cảnh vì lý do y tế.

e)Các trường hợp khác vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.

2.Theo yêu cầu của cơ quan điều tra, viện kiểm sát, toà án hoặc cơ quan thi hànhán, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an thông báo cho lực lượng kiểm soátxuất nhập cảnh ở cửa khẩu thực hiện việc chưa cho xuất cảnh đối với những ngườithuộc diện nêu tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này.

3.Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc chưa cho xuất cảnh đối với công dân ViệtNam thuộc diện nêu tại các điểm c, d, đ, e khoản 1 Điều này theo quy định củapháp luật và thông báo cho lực lượng kiểm soát xuất nhập cảnh ở cửa khẩu thực hiệnviệc chưa cho xuất cảnh.

4.Bộ Công an thống nhất quản lý danh sách người Việt Nam chưa được phép xuấtcảnh.

Chương V

THẨM QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN

VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐƯỢC CẤP HỘ CHIẾU

Điều 15.

Thẩmquyền cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, nhân viên trong cơ quan, tổ chức,doanh nghiệp Nhà nước ra nước ngoài được quy định như sau:

1.Thủ tướng Chính phủ quyết định việc xuất cảnh của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Thủ trưởng cấp Bộ, tỉnh);Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công ty trực thuộc Thủ tướngChính phủ.

2.Thủ trưởng cấp Bộ, tỉnh quyết định việc cử ra nuớc ngoài về việc công hoặc chophép ra nước ngoài về việc riêng đối với cán bộ, công chức, nhân viên trong cáccơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Nhà nước (kể cả những người làm công theo chế độhợp đồng dài hạn từ 01 năm trở lên) thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Thủtrưởng cấp Bộ, tỉnh.

3.Thủ trưởng cấp Bộ, tỉnh có thể uỷ quyền cho Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ,Viện trực thuộc Bộ; Sở, ban, ngành thuộc tỉnh quyết định việc cử hoặc cho phépcán bộ, công chức, nhân viên thuộc quyền (kể cả những người làm công theo chếđộ hợp đồng dài hạn từ 01 năm trở lên) ra nước ngoài. Thủ trưởng cấp Bộ, tỉnhphải thông báo bằng văn bản quyết định uỷ quyền nói trên, đồng thời giới thiệuphạm vi uỷ quyền, con dấu, chữ ký của người được uỷ quyền cho Bộ Công an và BộNgoại giao.

4.Việc cử cán bộ, công chức, nhân viên thuộc phạm vi quản lý của cơ quan Đảng,Quốc hội, Chủ tịch nước, Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tốicao, tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác ra nước ngoài về việc cônghoặc cho phép ra nước ngoài về việc riêng thực hiện theo quy định của Bộ Chínhtrị và quy chế quản lý cán bộ, công chức, nhân viên của các cơ quan, tổ chứcnày.

Điều 16.Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị Quân đội nhân dân vàCông an nhân dân, tổ chức chính trị xã hội và người được uỷ quyền cử hoặc chophép cán bộ, công chức, nhân viên (kể cả nhân viên làm công theo chế độ hợpđồng dài hạn từ 01 năm trở lên) ra nước ngoài phải chịu trách nhiệm trước phápluật về nhân sự mà mình cử hoặc cho phép ra nước ngoài, đồng thời chịu tráchnhiệm tổ chức việc quản lý hộ chiếu của các đối tượng trên ngay sau khi họ về nước,đảm bảo hộ chiếu được sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng.

Điều 17.

BộCông an chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao và Bộ Quốc phòng (Bộ đội biênphòng) giúp Chính phủ thực hiện việc quản lý nhà nước về xuất cảnh, nhập cảnhcủa công dân Việt Nam. Bộ Công an có trách nhiệm:

1.Hướng dẫn thủ tục xuất nhập cảnh, cấp hộ chiếu phổ thông cho công dân Việt Namvà việc đăng ký tạm trú tại Việt Nam của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoàiquy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này.

2.Phối hợp với Bộ Ngoại giao thống nhất ban hành các loại biểu mẫu, giấy tờ liênquan tới việc xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; in ấn hộ chiếu, giấythông hành và cung cấp kịp thời cho các cơ quan có trách nhiệm cấp hộ chiếu,giấy thông hành.

3.Cấp, gia hạn, bổ sung, cấp đổi, cấp lại, huỷ bỏ tại Việt Nam hộ chiếu phổ thôngtheo quy định tại Nghị định này; tạm giữ, thu hồi các loại hộ chiếu của côngdân Việt Nam thuộc diện nêu tại khoản 1, Điều 14 của Nghị định này.

4.Phối hợp với Bộ Ngoại giao hướng dẫn Cơ quan Đại diện Việt Nam ở nước ngoàithực hiện việc cấp, gia hạn, bổ sung, cấp đổi, cấp lại, bỏ, tạm giữ, thu hồi hộchiếu phổ thông đối với công dân Việt Nam ở nước ngoài theo quy định của phápluật.

5.Kiểm soát, kiểm chứng hộ chiếu, giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu đối với côngdân Việt Nam xuất cảnh, nhập cảnh tại các cửa khẩu do Bộ Công an quản lý.

6.Xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với các cá nhân và tổ chức vi phạm các quyđịnh của Nghị định này.

7.Phối hợp với Bộ Ngoại giao thực hiện việc hợp tác quốc tế trong lĩnh vực xuấtcảnh, nhập cảnh đối với công dân Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

8.Thống kê nhà nước về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

Điều 18.

BộNgoại giao có trách nhiệm:

1.Hướng dẫn thủ tục cấp hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao cho công dân ViệtNam và việc tạm trú tại Việt Nam của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài quyđịnh tại khoản 2 Điều 4 của Nghị định này.

2.Phối hợp với Bộ Công an hướng dẫn Cơ quan Đại diện Việt Nam ở nước ngoài thựchiện việc cấp, gia hạn, bổ sung, cấp đổi, cấp lại, huỷ bỏ, tạm giữ, thu hồi hộchiếu đối với công dân Việt Nam ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.

3.Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp đổi, cấp lại, huỷ bỏ tại Việt Nam hộ chiếucông vụ, hộ chiếu ngoại giao theo quy định tại Nghị định này; thường xuyênthông báo cho Bộ Công an danh sách nhân sự người được cấp hộ chiếu công vụ, hộchiếu ngoại giao ngay sau khi cấp.

4.Phối hợp với Bộ Công an thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực xuất cảnh,nhập cảnh đối với công dân Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

Điều 19.

BộQuốc phòng (Bộ đội biên phòng) có trách nhiệm:

Kiểmsoát, kiểm chứng hộ chiếu, giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của công dân ViệtNam xuất cảnh, nhập cảnh tại các cửa khẩu do Bộ Quốc phòng (Bộ đội biên phòng)quản lý.

Điều 20. Cơquan Đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung,cấp đổi, cấp lại, huỷ bỏ, tạm giữ, thu hồi hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu côngvụ, hộ chiếu ngoại giao đối với công dân Việt Nam ở nước ngoài theo quy địnhcủa pháp luật; thông báo cho Bộ Ngoại giao, Bộ Công an danh sách nhân sự ngườiđược cấp hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao ngay sau khicấp; thông báo danh sách hộ chiếu không còn giá trị sử dụng cho cơ quan có thẩmquyền nước sở tại và các cơ quan đại diện nước ngoài khác ở nước sở tại.

Điều 21.

1.Người được cấp, cấp đổi, cấp lại hộ chiếu phải nộp một khoản lệ phí theo quyđịnh của Bộ Tài chính.

2.Người được cấp hộ chiếu có trách nhiệm giữ gìn và bảo quản hộ chiếu; không đượctẩy xoá, viết thêm, sửa đổi những nội dung ghi trong hộ chiếu.

3.Người được cấp hộ chiếu không được chuyển hộ chiếu của mình cho người khác sửdụng; không được dùng hộ chiếu vào việc vi phạm pháp luật Việt Nam.

4.Khi mất hộ chiếu ở trong nước, người có hộ chiếu bị mất phải khai báo ngay vớicơ quan công an sở tại, nơi xảy ra sự việc và với cơ quan cấp hộ chiếu. Nếu hộchiếu mất ở nước ngoài thì phải khai báo ngay với cơ quan có thẩm quyền của nướcsở tại và với Cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam nơi gầnnhất.

Điều 22.

1.Công dân Việt Nam có hành vi vi phạm các quy định của Nghị định này thì tuỳtheo tính chất và mức độ vi phạm, bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu tráchnhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

2.Công dân Việt Nam có quyền được khiếu nại theo quy định của pháp luật khi bịcác cơ quan Nhà nước có thẩm quyền từ chối việc cấp hộ chiếu hoặc thông báo chưacho xuất cảnh.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 23.

Nghịđịnh này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quy định sauđây:

Cácquy định về quản lý xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam và người Việt Nam địnhcư ở nước ngoài mang hộ chiếu Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú, đi lại đượcquy định tại Quy chế quản lý các đoàn của ta ra nước ngoài và các đoàn nướcngoài vào nước ta ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày 01 tháng12 năm 1992của Chính phủ;

Nghịđịnh số 48/CP ngày 08 tháng7 năm 1993 của Chính phủ về hộ chiếu và thị thực;

Cácquy định về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, quy định người Việt Namđịnh cư ở nước ngoài mang hộ chiếu Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú, đilại tại Nghị định số 24/CP ngày 24 tháng 03 năm 1995 của Chính phủ về thủ tụcxuất cảnh, nhập cảnh;

Cácquy định về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, quy định người Việt Namđịnh cư ở nước ngoài mang hộ chiếu Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú, đi lạitại Nghị định số 76/CP ngày 06 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về sửa đổi, bổsung một số điều của Nghị định số 24/CP ngày 24 tháng 3 năm 1995 về thủ tụcxuất cảnh, nhập cảnh;

Cácquy định về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam quy định tại Quyết địnhsố 957/1997/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 24.

1.Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Nghị địnhnày.

2.Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hướng dẫn về lệ phícấp, cấp đổi, cấp lại hộ chiếu và các loại giấy tờ chứng nhận nêu tại Nghị địnhnày, hướng dẫn việc trích tiền thu từ lệ phí đó để chi vào việc xử lý các hànhvi vi phạm quy định về xuất nhập cảnh.

Điều 25.

CácBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủtịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệmthi hành Nghị định này./.

                                                                                   


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vxcncccdvn274