UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI Số: 386/2003/NQ-UBTVQH11 | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2003 | |||||||
NGHỊ QUYẾT CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI Về việc thành lập UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung
theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; Căn cứ vào Luật Tổ chức Viện Kiểm sát nhân dân; Căn cứ vào Pháp lệnh tổ chức Viện kiểm sát quân sự; Xét đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; QUYẾT NGHỊ: Thành lập các Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương sau đây: 1. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 1; 2. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 2; 3. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 3; 4. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 4; 5. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 5; 6. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 7; 7. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 9; 8. Viện kiểm sát quân sự Quân khu Thủ đô; 9. Viện kiểm sát quân sự Quân chủng Phòng không - Không quân; 10. Viện kiểm sát quân sự Quân chủng Hải quân; 11. Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 1; 12. Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 2; 13. Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 3; 14. Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 4; 15. Viện kiểm sát quân sự Bộ đội biên phòng; 16. Viện kiểm sát quân sự cơ quan Bộ Quốc phòng. 1. Thành lập các Viện kiểm sát quân sự khu vực sau đây: a) Viện kiểm sát quân sự khu vực 11, Viện kiểm sát quân sự khu vực 12, Viện kiểm sát quân sự khu vực
13 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 1; b) Viện kiểm sát quân sự khu vực 21, Viện kiểm sát quân sự khu vực 22, Viện kiểm sát quân sự khu vực
23 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 2; c) Viện kiểm sát quân sự khu vực 31, Viện kiểm sát quân sự khu vực 32, Viện kiểm sát quân sự khu vực
33 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 3; d) Viện kiểm sát quân sự khu vực 41, Viện kiểm sát quân sự khu vực 42, Viện kiểm sát quân sự khu vực
43 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 4; đ) Viện kiểm sát quân sự khu vực 51, Viện kiểm sát quân sự khu vực 52, Viện kiểm sát quân sự khu vực
53 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 5; e) Viện kiểm sát quân sự khu vực 71, Viện kiểm sát quân sự khu vực 72, Viện kiểm sát quân sự khu vực
73 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 7; g) Viện kiểm sát quân sự khu vực 91, Viện kiểm sát quân sự khu vực 92, Viện kiểm sát quân sự khu vực
93 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 9; h) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu Thủ đô; i) Viện kiểm sát quân sự khu vực 1, Viện kiểm sát quân sự khu vực 2 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự
Quân chủng Phòng không- Không quân; k) Viện kiểm sát quân sự khu vực 1, Viện kiểm sát quân sự khu vực 2 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự
Quân chủng Hải quân; l) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 1; m) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 2; n) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 3; o) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 4; p) Viện kiểm sát quân sự khu vực 1, Viện kiểm sát quân sự khu vực 2 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự
Bộ đội biên phòng; q) Viện kiểm sát quân sự khu vực 1, Viện kiểm sát quân sự khu vực 2 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự
cơ quan Bộ Quốc phòng. 2. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định địa
bàn hoạt động của các Viện kiểm sát quân sự khu vực được quy định tại khoản 1 Điều này. 1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2003. 2. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền
hạn của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị quyết này. | ||||||||
|