AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc thu lệ phí bến xe

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc thu lệ phí bến xe

Thuộc tính

Lược đồ

UBND TỈNH NGHỆ AN
Số: 5293/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 1997                          
Quyết định số 5293/QĐUB ngày 17/12/1997 của UBND tỉnh nghệ an

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH NGHỆ AN

Về việc thu lệ phí bến xe

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ luật tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/06/1994.

Căn cứ Nghị định số 56/CP ngày 02/10/1996 của Chính phủ và thông tư số 06/TC-TCDN ngày 24/02/1997 của Bộ Tài chính và doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích.

Căn cứ Quyết định số 3765/UB.QĐ ngày 17/09/1997 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về việc xử lý kết quả tài chính đối với Xí nghiệp bến xe khách Nghệ An.

Xét đề nghị của Xí nghiệp bến xe khách Nghệ An tại tờ trình số 44/TT-QĐ ngày 10/10/1997, tờ trình số 68/TCVT ngày 02/12/1997 của Sở giao thông vận tải và tờ trình số 567/TC-VG ngày 06/12/1997 của Sở tài chính về việc điều chỉnh mức thu lệ phí bến xe.

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Quy định mức thu lệ phí bến xe như sau:

1. Lệ phí xây dựng bến của khách.

a. Đối với ngoại tỉnh: Mức thu theo sự thoả thuận giữa Xí nghiệp bến xe khách Nghệ An với chủ phương tiện các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

b. Đối với nội tỉnh: Mức thu lệ phí xây dựng bến của khách được kết cấu vào giá cước vận tải hành khách theo từng luồng tuyến, từng chuyến từ bến xe Vinh đi các bến xe trong tỉnh và ngược lại như sau:

- Mường Xén: 1.500đ/hành khách

- Quỳ Hợp: 1.000đ/hành khách.

- Phúc Sơn: 900đ/hành khách.

- Quỳ Châu: 1.000đ/hành khách.

- Hoà Bình: 1.500đ/hành khách

- Quế Phong: 800đ/hành khách

- Con Cuông: 1.000đ/hành khách

- Yên Thành: 500đ/hành khách

- Đô Lương: 500đ/hành khách

- Nghĩa Đàn: 600đ/hành khách

- Dùng: 200đ/hành khách

- Quỳnh Lưu: 500đ/hành khách

- Cừa: 700đ/hành khách

- Lạt: 500đ/hành khách.

2. Lệ phí xây dựng bến của chủ phương tiện.

Trích theo số ghế xe thiết kế, từng chuyến, từ bến xe Vinh đi các bến xe trong tỉnh như sau:

+ Cự ly dưới 60km: 350đ/1ghế xe

+ Cự ly từ 60km - 250km: 550đ/1ghế xe

+ Cự lý trên 250km: 800đ/1ghế xe

Từ các bến xe huyện về Vinh thu bằng 60% mức thu lệ phí trên.

3. Lệ phí bán vé: Trích theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu bán vé, thanh toán theo từng chuyến xe (tính theo giá vé mới).

- Nếu vé bán dưới 50% số ghế xe mức lệ phí là 3%.

- Nếu vé bán trên 50% số ghế xe mức lệ phí là 5%.

4. Lệ phí trông giữ xe qua đêm: 6.000đ/xe đêm.

Điều 2: Căn cứ mức thu lệ phí bến xe theo Quyết định này, Sở Giao thông vận tải quy định mức giá cước cụ thể cho từng chuyến sau khi trao đổi thống nhất với Sở tài chính vật giá - Theo nguyên tắc không vượt giá hiệp hương thời điểm hiện nay là: 110đ/người km.

Điều 3: Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1998. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Xí nghiệp bến xe khách Nghệ An chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng nguồn thu theo đúng chế độ Nhà nước ban hành; Sở Tài chính - Vật giá và Cục thuế Nhà nước tỉnh Nghệ An hướng dẫn và giám sát việc thu chi đúng quy định của Nhà nước.

Điều 4: Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Xí nghiệp bến xe khách Nghệ An, Công ty vận tải hành khách Nghệ An, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvtlpbx172