AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc tỉnh Lâm Đồng

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc tỉnh Lâm Đồng

Thuộc tính

Lược đồ

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
Số: 2557/1998/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 1998                          
ủy ban nhân dân

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG

V/v Thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo

công lập thuộc tỉnh Lâm Đồng

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/06/1994.

Căn cứ quyết định số: 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/03/1998 của Thủ tướng Chính phủ V/v Thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Thông tư Liên tịch số 54/1998/TT-LB GD&ĐT-TC ngày 31/08/1998 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tài Chính V/v hướng dẫn thực hiệc thu chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

Theo kết luận tại cuộc họp ngày 31/08/1998 do UBND tỉnh tổ chức bàn V/v thu học phí trong các cơ sở giáo dục và đào tạo;

Quyết định:

Điều 1: Quy định mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc tỉnh Lâm Đồng như sau:

1. Đối với các trường phổ thông công lập:

Địa bàn

Bậc THCS

Bậc PTTH

Khu vực 1

12.000đ/hs/tháng

20.000đ/hs/tháng

Khu vực 2

6.000đ/hs/tháng

15/000đ/hs/tháng

Khu vực 3

Miễn thu

Miễn thu

(Khu vực 1, 2, 3 thực hiện theo quy định tại quyết định số 42/QĐ-UB ngày 23/05/1997 của Bộ trưởng - Chủ nhiệm ủy ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao).

2. Đối với các cơ sở đào tạo:

- Dạy nghề: 20.000đ/tháng/học sinh.

- Trung học chuyên nghiệp: 30.000đ/tháng/học sinh.

- Trung học nghề: 50.000đ/tháng/học sinh.

3. Mức thu học phí, chế độ miễn giảm và sử dụng học phí đối với ngành học mầm non, BTVH, các Trường phổ thông bán công, các lớp hệ B trong các trường Quốc lập, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp và dạy nghề, Trường công nhân lái xe và các cơ sở giáo dục và đào tạo không thuộc các mục 1, 2 nêu trên vẫn thực hiện theo các quy định hiện hành.

4. Học phí được thu định kỳ hàng tháng. Các trường phổ thông thu 9 tháng/ năm học; các cơ sở đào tạo thu 10 tháng/ năm học.

Khi cần thiết, Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính vật giá xem xét trình UBND tỉnh điều chỉnh mức thu học phí.

Điều 2: Đối tượng thu và miễn giảm học phí.

1 Thu học phí đối với học sinh đang học hệ công lập, hệ chính quy tập trung thuộc chỉ tiêu kế họach Nhà nước ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trừ các đối tượng được miễn, giảm.

2. Miễn học phí cho các đối tượng sau:

- Học sinh đang học bậc tiểu học.

- Học sinh là con của liệt sỹ; con của thương binh, con của bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 61% trở lên. Học sinh là anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, thương binh và người hưởng chính sách như thương binh.

- Học sinh ngành sư phạm (hệ chính quy tập trung thuộc chỉ tiêu kế họach).

- Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

- Học sinh bị tàn tật và có khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 21% trở lên do tàn tật và được Hội đồng giám định y khoa tỉnh xác nhận.

- Học sinh thuộc đối tượng tuyển chọn ở các trường dự bị đại học, Trường phổ thông dân tộc nội trú (kể cả các đối tượng là học sinh dân tộc ít người được hưởng chế độ như học sinh dân tộc nội trú), Trường dạy nghề cho người tàn tật, Trường khuyết tật (thiểu năng).

- Học sinh mà gia đình (Gia đình, cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng) thuộc diện hộ đói, nghèo.

- Học sinh có cha, mẹ thường trú tại vùng cao miền núi (trừ Thành phố Đà Lạt, Thị xã Bảo Lộc và các Thị trấn) và các huyện ĐạHuoai, Đạ Tẻ, Cát Tiên (trừ các thị trấn).

(Các xã, huyện vùng cao miền núi thực hiện theo q uy định tại quyết định số: 21/QĐ-UB ngày 26/01/1993 của Bộ trưởng Chủ nhiệm ủy ban Dân Tộc và Miền núi về công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao).

3. Giảm 50% học phí cho các đối tượng:

- Học sinh con của thương binh, con của bệnh binh và con của người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 21 đến 60%.

- Học sinh là con của cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Điều 3: Học phí được sử dụng tòan bộ cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo cụ thể như sau:

- Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy học tập: 35% đối với khối giáo dục; 45% đối với khối đào tạo.

- Bổ sung kinh phí cho các họat động sự nghiệp giáo dục và đào tạo, kể cả hỗ trợ cho việc tổ chức thi tốt nghiệp: 20%.

- Hỗ trợ cho họat động trực tiếp giảng dạy, phục vụ giảng dạy - Học tập: 25% đối với khối giáo dục và 35% đối với khối đào tạo.

- Hỗ trợ cho công tác quản lý và điều tiết chung thuộc ngành giáo dục và đào tạo tại địa phương: 20% đối với khối giáo dục.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/09/1998 và thống nhất thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Giao cho ông Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo Lâm Đồng, Giám đốc Sở Tài Chính - Vật giá Lâm Đồng hướng dẫn cụ thể về tổ chức thu, chi và quản lý học phí.

Điều 5: Các ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh Lâm Đồng, Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo Lâm Đồng, Giám đốc Sở Tài chính vật giá tỉnh Lâm Đồng, thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch UBND huỵện, Thị xã, Thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvthpccsgdvtclttl430