UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC Số: 42/2000/QĐ-UBCKNN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2000 | |||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chếThành viên, niêm yết, công bố thông tin và giao dịch chứng khoánban hành theo Quyết định số 04/1999/QD-UBCK1 ngày 27/3/1999 của Chủ tịch Căn cứ Nghị định số15/CP Căn cứ Nghị định số75/CP Căn cứ Nghị định số48/1998/NĐ- CPngày 1tháng 7 năm 1998 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán; Theo đề nghị của Vụtrưởng Vụ Phát triển thị trường chứng khoán, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.Sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế Thành viên, niêm yết, công bố thôngtin và giao dịch chứng
khoán ban hành kèm theo Quyếtđịnh số 04/999/QĐ-UBCK1 ngày 27/3/1999 của Chủ tịch 1. Hủy bỏ điểm c khoản 5 của Điều 5 và hủy bỏ Phụ lục 03-TV. 2. Khoản 1 Điều 14 được sửa đổi như sau: Trườnghợp khách hàng nắm giữ chứng chỉ chứng khoán và muốn đưa vào giao dịch, thànhviên yêu cầu khách
hàng nộp các chứng chỉ chứng khoán trước khi đặt lệnh. Khikhách hàng nộp các chứng chỉ chứng khoán,
thành viên phải giao cho khách hàngbiên lai nhận chứng chỉ chứng khoán và thực hiện lưu ký tại Trung tâm
giao dịchchứng khoán theo Quyết định số 05/1999/QĐ-UBCK3 ngày 27/3/1999 của Chủ tịch 3. Bổ sung thêm khoản 4 Điều 16 như sau: Việcniêm yết trái phiếu Chính phủ được thực hiện như sau: a)Công văn đề nghị niêm yết; b)Báo cáo kết quả đợt phát hành (loại trái phiếu, mệnh giá, lãi suất, thời gianđáo hạn). Sau5 ngày kể từ khi nộp hồ sơ, trái phiếu Chính phủ sẽ được niêm yết tại Trung tâmgiao dịch chứng
khoán. 4. Khoản 1 điểm m, khoản 2, khoản 3 Điều 33 được bổ sung, sửađổi như sau: Khoản1 điểm m: Quyết định tách, gộp cổ phiếu hoặc phát hành cổ phiếu để tăngvốn điều lệ; quyết định
mua hoặc bán lại cổ phiếu của mình; quyết định pháthành trái phiếu kèm theo quyền mua cổ phiếu hoặc
phát hành trái phiếu chuyểnđổi. Khoản2: T Khoản3: Trung tâm giao dịch chứng khoán công bố các sự kiện nêu tại khoản 1 Điều nàytrên các phương tiện
công bố thông tin của Trung tâm. Riêng các trường hợp quyđịnh tại các điểm n, r, s, Trung tâm giao dịch
chứng khoán phải công bố các sựkiện này trên các phương tiện thông tin đại chúng. 5. Bổ sung thêm khoản 3 Điều 34 như sau: Trungtâm giao dịch chứng khoán quy định cụ thể nội đung công bố thông tin theo yêucầu đối với tổ chức
niêm yết. 6. Hủy bỏ khoản 4 Điều 35. 7. Khoản 6 Điều 35 được sửa đổi như sau: Cácbáo cáo định kỳ quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này của công ty quảnlý quỹ phải được gửi Trung tâm giao dịch chứng khoán và 8. Bổ sung thêm khoản 3 Điều 37 như sau: 1.Trung tâm giao dịch chứng khoán quy định cụ thể nội dung công bố thông tintheo yêu cầu đối với công ty
quản lý quỹ. 9. Điều 43 được sửa đổi như sau: 1.Trung tâm giao dịch chứng khoán tổ chức giao dịch chứng khoán từ 8h00 đến15h00 vào các ngày thứ Hai, thứ
Tư và thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theoquy định trong BộLuật Lao động. 2.Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước quyết định thay đổi thời gian giao dịchkhi thấy cần thiết. 10. Điều 45 được sửa đổi, bổ sung như sau: 1.Trung tâm giao dịch chứng khoán tổ chức giao dịch thông qua hệ thống giao dịchtheo 2 phương thức: a)Phương thức khớp lệnh: là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở khớpcác lệnh mua và lệnh
bán của khách hàng theo nguyên tắc xác định giá thực hiệnnhư sau: a.1)Là mức giá thực hiện được khối lượng giao dịch lớn nhất; a.2)Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn điểm a.1 của Điều này thì mức giá gần vớigiá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được chọn; a.3)Nếu vẫn có nhiều mức giá thỏa mãn điểm a.2 của Điều này thì mức giá cao nhất sẽđược chọn. b)Phương thức thỏa thuận: là phương thức giao dịch trong đó các thành viên tựthỏa thuận với nhau về
các điều kiện giao dịch. 2.Giao dịch chứng khoán của người đầu tư nước ngoài tại Trung tâm giao dịch chứngkhoán được quản lý
như sau: a)Hệ thống giao dịch kiểm soát và công bố khối lượng chứng khoán người nước ngoàiđược phép mua. b)Khối lượng chứng khoán mua của người nước ngoài được trừ vào khối lượng đượcphép mua ngay sau
khi lệnh mua được thực hiện; khối lượng chứng khoán bán củangười nước ngoài được cộng vào khối
lượng chứng khoán được phép mua sau khithanh toán giao dịch. c)Sau khi thực hiện lệnh mua, nếu khối lượng chứng khoán được phép mua đã hết,lệnh mua chứng khoán của
người nước ngoài đã được thực hiện một phần hoặc chưathực hiện sẽ tự động bị hủy và lệnh
mua được nhập tiếp vào hệ thống giao dịchsẽ không được chấp nhận. 11. Điều 46 được sửa đổi như sau: 1.Lệnh giao dịch theo phương thức khớp lệnh là lệnh giới hạn do đại diện giaodịch của thành viên nhập
vào hệ thống giao dịch tại Trung tâm giao địch chứngkhoán. 2.Lệnh nhập vào hệ thống giao dịch có hiệu lực cho đến khi kết thúc ngày giaodịch. 3.Việc sửa hoặc hủy bỏ lệnh giao dịch chỉ có hiệu lực khi lệnh gốc chưa được thựchiện. Trườnghợp sửa lệnh, đại diện giao dịch chỉ được phép sửa số hiệu tài khoản giao dịchcủa người
đầu tư 12. Điều 47 được sửa đổi như sau: Lệnhgiao dịch nhập vào hệ thống giao dịch theo phương thức khớp lệnh bao gồm cácnội dung sau: 1.Lệnh mua, lệnh bán; 2.Mã chứng khoán; 3.Số lượng; 4.Giá; 5.Số 6.Ký hiệu lệnh giao dịch: -Lệnh tự doanh của thành viên (P); -Lệnh môi giới của thành viên (C); -Lệnh từ thành viên lưu ký nước ngoài (F); -Lệnh từ thành viên lưu ký trong nước (M). 7.Các chi tiết khác do Trung tâm giao dịch chứng khoán quy định. 13. Hủy bỏ Điều 48. 15. Điều 50 được sửa đổi như sau 1.Đơn vị giao dịch thực hiện theo phương thứ khớp lệnh được quy định như sau: a)Cổ b)Trái phiếu: 10 trái phiếu; c)Chứng chỉ quy đầu tư: 100 chứng chỉ. 2.Đơn vị yết giá được quy định như sau: a)Giao dịch theo phương thức khớp lệnh:
b) Giao dịch theo phươngthức thỏa thuận: Không quy định đơn vị yết giá. 16. Điều 51 đượcsửa đổi như sau: 1. Biên độ dao độnggiá áp dụng cho chứng khoán niêm yết tháng ngày giao dịch bằng + 5% giátham chiếu đối với cổ phiếu và .chứng chỉ quỹ đầu tư; + 1 5% giá thamchiếu đôi với trái phiếu. 2. Giới hạn dao độnggiá của chứng khoán được tính như sau: a) Cổ Giá tối thiểu = Giátham chiếu - (Giá tham chiếu x 5%). b) Trái phiếu: Giá tối đa - Giá thamchiếu + (Giá tham chiếu x 1,5%). Giá tối thiểu - Giátham chiếu - (Giá tham chiếu x 1,5%). 3.Giá tham chiếu được xác định như sau: a)Giá tham chiếu của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư và trái phiếu đang giao dịchbình thường là giá
đóng cửa của ngày giao dịch trước đó; b)Trường hợp chứng khoán mới được niêm yết, trong ngày giao dịch đầu tiên Trungtâm giao dịch chứng khoán
nhận lệnh giao dịch không giới hạn biên độ dao động giávà lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch làm
giá tham chiếu. Biên độ dao động giáđược áp dụng từ ngày giao dịch kế tiếp; c)Trường hợp chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát, chứng khoán không còn thuộcdiện bị kiểm soát chứng
khoán bị ngừng giao dịch trên 80 ngày, thì giá thamchiếu được xác định tương tự quy định tại điểm
b của Điều này; d)Trường hợp giao dịch chứng khoán không được hưởng các quyền kèm theo, giá thamchiếu được xác định
theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch gầnnhất điều chỉnh theo giá trị của các quyền
kèm theo; e)Trường hợp tách gộp cổ phiếu, giá tham chiếu sau khi tách gộp được xác địnhtheo nguyên tắc lấy giá
giao dịch trước ngày tách gộp điều chỉnh theo tỷ lệtách gộp cổ phiếu. 17. Điều 52 đượcsửa đổi như sau: 1. Thời gian giao dịchtheo phương thức khớp lệnh: a) Trung tâm giao dịchchứng khoán tiến hành nhận lệnh giao dịch từ 8h00-9h00; từ 10h00-và từ13h00-14h00 trong
ngày giao dịch; b) Trung tâm giao dịchchứng khoán thực hiện khớp lệnh định kỳ 3 lần trong ngày giao dịch vào lúc9h00, 11h00
và 14h00; c) Giá mở cửa là giáthực hiện lúc 9h00, giá đóng cửa là giá thực hiện lúc 14h00. 2. Thời gian giao dịchtheo phương thức thỏa thuận: từ 8h00 đến 15h00. 18. Điều 54 đượcsửa đổi như sau: Kết quả giao dịch đượcTrung tâm giao dịch chứng khoán thông báo trên màn hình của thành viên tạiTrung tâm
giao dịch chứng khoán gồm nội dung sau đây: 1. Số hiệu củalệnh giao dịch; 2. Số 3. Mã chứng khoán; 4. Giá thực hiện; 5. Số 6. Thời gian giao dịchđược thực hiện; 7. Lệnh mua hay bán; 8. Ký hiệu của lệnh; 9. Số hiệu tài khoảncủa khách hàng; 10. Số 19. Hủy bỏ Điều55. 20. Điều 1. Giao dịch lôlớn là giao dịch có khối lượng tối thiểu như sau: a) Cổ b) Chứng chỉ quỹ đầu tư:10.000 chứng chỉ; c) Trái phiếu: 8.000trái phiếu. 2. Giao dịch lô lớnthực hiện theo phương thức thỏa thuận và theo quy định: a) Đại diện giao dịchkiểm tra các chào giá của thành viên khác nhập chào giá của mình vào hệ thốnggiao
dịch với các nội dung: a.1) Chào mua hoặcchào bán chứng khoán; a.2) Mã chứng khoán; a.3) Số a.4) Giá; a.5) Số b) Sau khi thỏa thuậnvề các điều kiện giao dịch, đại diện giao dịch bên bán nhập lệnh giao dịch đãthỏa
thuận vào hệ thống giao dịch với các nội dung sau: b.1) Mã chứng khoán; b.2) Số b.3) Giá; b.4) Số b.5) Số hiệu đại diệngiao dịch bên mua; b.6) Ký hiệu lệnh giaodịch; b.7) Số c)Các đại diện giao dịch bên bán và bên mua có thể hủy bỏ giao dịch đã thỏathuận. Trong trường hợp
đại diện giao dịch bên bán hủy bỏ giao dịch đã thỏathuận, ngoài việc được đại diện giao dịch bên
mua chấp thuận còn phải được sựchấp thuận của Trung tâm giao dịch chứng khoán (trừ trường hợp đại
diện bên bánvà đại diện bên mua cùng một thành viên). d)Kết quả giao dịch thỏa thuận được hiển thị trên màn hình của thành viên tạiTrung tâm giao dịch chứng
khoán. Đại diện giao dịch chịu trách nhiệm kiểm tracác giao dịch đã hoàn tất gồm các nội dung sau: d.1) Mã chứng khoán; d.2) Giao dịch theo phươngthức thỏa thuận; d.3) Số hiệu xác nhậngiao dịch; d.4) Số d.5) Trạng thái củagiao dịch; d.6) Bên đối tác tronggiao dịch; d.7) Ký hiệu lệnh giaodịch. 3.Giao dịch lô lẻ được thực hiện trực tiếp giữa người đầu tư với công ty chứngkhoán thành.viên theo
nguyên tắc thỏa thuận về giá. Côngty chứng khoán thành viên có trách nhiệm báo cáo kết quả giao dịch với Trungtâm giao dịch chứng khoán. 21. Điều 57 được sửa đổi như sau: 1.Tổ 2.Tổ 3.Tổ 22. Điều 59 đượcsửa đổi như sau: Lỗigiao dịch của thành viên phát sinh do nhầm lẫn, sai sót (về lệnh mua hoặc bán,loại chứng khoán, giá
cả, số lượng) trong quá trình nhận lệnh, xử lý lệnh hoặctrong quá trình chuyển, nhập lệnh vào hệ thống
giao dịch, thành viên phải báocáo Trung tâm giao dịch chứng khoán về lỗi giao dịch và chịu trách nhiệm
giảiquyết với khách hàng về lỗi giao dịch của mình. 24. Điều 1.Khi đặt lệnh mua, bán chứng khoán, số dư tài khoản của khách hàng mở tài thànhviên phải đáp ứng quy
định ký quỹ tương đương 100% giá trị chứng khoán đặt muahoặc đủ lượng chứng khoán đặt bán; 2.Thành viên có trách nhiệm kiểm tra ký quỹ tiền và chứng khoán của khách hàngkhi nhận lệnh. 3.Lệnh giao dịch tự doanh của thành viên không cần ký quỹ đảm bảo. 4.Trước khi nhập lệnh vào hệ thống giao dịch, các công ty chứng khoán có tráchnhiệm kiểm tra tỷ lệ nắm
giữ chứng khoán của khách hàng thông qua tài khoản củakhách hàng mở tại công ty chứng khoán (đối với
khách hàng trong nước) hoặcthông qua thành viên lưu ký nước ngoài (đôi với khách hàng nước ngoài). 25. Điều 1.Trường hợp giá, khối lượng giao dịch của các loại chứng khoán biến động bất thường,Trung tâm giao
dịch chứng khoán quy định ký hiệu cảnh báo và có thể quyết địnhtạm ngừng giao dịch đôi với loại
chứng khoán đó và yêu cầu tổ chức niêm yếtcông bố thông tin. 2.Trường hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, Trung tâm giao dịch chứng khoán ngừng giaodịch loại cổ phiếu đó
cho đến khi việc tách hoặc gộp cổ phiếu hoàn tất. 3.Trung tâm giao dịch chứng khoán có thể quyết định tạm ngừng giao dịch một loạichứng khoán cụ thể
nhằm bảo vệ lợi ích chung của công chúng đầu tư hoặc nhằmđảm bảo hoạt động công bằng và ổn định
của thị trường. 4.Trung tâm giao dịch chứng khoán quy định các ký hiệu trên bảng điện tử và côngbố trên các phương tiện
thông tin của Trung tâm giao dịch chứng khoán về các trườnghợp quy định tại các điểm c, d, e khoản 3
của Điều 51 và các khoản 1, 3 củaĐiều này. 26. Điều 63 đượcsửa đổi như sau: 1.Chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát khi rơi vào tình trạng quy định tại cácĐiều 29 và 30 Quy chế này
và không còn thuộc diện bị kiểm soát khi tổ chức niêmyết khắc phục được tình trạng đó. 2.Khi chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát hoặc không còn thuộc diện bị kiểm soát,Trung tâm giao địch.
chứng khoán ngừng giao dịch chứng khoán để xác định lạigiá tham chiếu cho chứng khoán đó. Điều 2.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký; các quy định trước đâytrái với Quyết định
này đều bãi bỏ. Điều 3.Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Phát triển thị trường, Giám đốc Trung tâm giaodịch chứng khoán, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, cácbên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |