AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc qui định đường phố, vị trí, trị giá các loại đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền khi giao đất, cho thuê đất, tính trị giá tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi và thuế khác về đất trên địa bàn huyện Lạc Dương

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc qui định đường phố, vị trí, trị giá các loại đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền khi giao đất, cho thuê đất, tính trị giá tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi và thuế khác về đất trên địa bàn huyện Lạc Dương

Thuộc tính

Lược đồ

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
Số: 1025/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 1994                          
ủy ban nhân dân

QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Về việc qui định đường phố, vị trí, trị giá các loại đất

để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền khi giao đất, cho thuê đất,

tính trị giá tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi

và thuế khác về đất trên địa bàn huyện Lạc Dương

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và y ban nhân dân ngày 30/06/1989;

Căn cứ Nghị định 87-CP ngày17/08/1994 của Chính phủ qui định khung giá các loại đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền khi giao đất, cho thuê đất, tính trị giá tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi;

Căn cứ Quyết định số 951/QĐ-UB ngày 09/11/1994 của UBND tỉnh Lâm Đồng "về việc qui định khung giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng";

Xét Tờ Trình của Cục thuế tỉnh Lâm Đồng, sau khi Liên ngành Tài chính Vật Giá - Thuế - Xây dựng - Nông Lâm Thủy và UBND huyện Lạc Dương đã thống nhất xây dựng bảng qui định dường phố, vị trí áp giá các loại đất trên địa bàn huyện Lạc Dương,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay ban hành bảng qui định đường phố, vị trí và giá các loại đất trên địa bàn huyện Lạc Dương để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền khi giao đất, cho thuê đất, tính trị giá tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi đất và thu thuế khác về đất (kèm theo phụ lục).

Điều2: Hàng năm khi giá cả biến động từ 20% trở lên có nhiều bất hợp lý hoặc sau khi qui hoạch thay đổi, Cục Thuế cùng các Ngành Tài Chính, Xây dựng, Nông Lâm Thủy và UBND huyện Lạc Dương trình tỉnh điều chỉnh bổ xung.

Đối với đồng bào dân tộc ít người mới định canh định cư, đồng bào vùng căn cứ kháng chiến cũ. Trị giá giao đất được giảm 50% so với giá quy định ở điều 1 của Quyết định này.

Giá cho thuê đất đối với các Tổ chức, các nhân là người nước ngoài hoặc Xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có quy định riêng.

Điều 3: Các Ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính - Vật giá, Xây dựng, Nông Lâm Thủy, Cục Trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND huyện Lạc Dương. Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/07/1994. Các quyết định trước đây của tỉnh, UBND Lạc Dương, các ngành có nội dung trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.

 

I. ĐẤT NÔNG NGHIỆP - ĐẤT LÂM NGHIỆP:

1. Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản:

ĐVT: đ/m2

Hạng đất

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Hạng 2

Hạng 3

Hạng 4

Hạng 5

Hạng 6

-

-

370

180

-

-

-

6.500

3.150

-

2. Đất trồng cây lâu năm:

ĐVT: đ/m2

Hạng đất

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Hạng 1

Hạng 2

Hạng 3

Hạng 4

Hạng 5

-

-

-

-

35

-

-

-

-

610

3. Đất lâm nghiệp:

ĐVT: đ/m2

Hạng đất

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Hạng 1

Hạng 2

Hạng 3

Hạng 4

Hạng 5

400

340

245

125

35

7.000

5.950

4.280

2.180

610

Diện tích và hạng đất nông nghiệp thực hiện theo Quyết định số: 768/QĐ-UB ngày 09/09/1994 của UBND tỉnh Lâm Đồng vè việc phê chuẩn hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lạc Dương tỉnh Lâm Đồng.

II . ĐẤT DÂN CƯ NÔNG THÔN:

Áp dụng cho diện tích đất ở của dân cư không thuộc mục III, ghi dưới đây.

Đất dân cư các thôn: Bon Đưng; Đăng Gia; Lan Biêng; Đăng gia rít B, C; Đan lèn; Đồng tâm; Hợp thành; Bnơ A, B; nằm cách trục đường Đan Kia từ Phước Thành đi núi Bà trong phạm vi 300m (tính từ chỉ giới được phép xây dựng): 15.000đ/m2.

Đất dân cư thuộc các khu vực còn lại, giá đất tính theo đất dân cư nông thôn hạng 3 trở xuống:

ĐVT: đ/m2

Hạng đất

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Hạng 3

Hạng 4

Hạng 5

Hạng 6

740

560

360

100

13.000

9.800

6.300

1.740

III. ĐẤT VEN ĐƯỜNG GIAO THÔNG:

Đất có mặt tiền nằm dọc hai bên đường giao thông từ Đà Lạt đi núi Bà (tính từ chỉ giới được phép xây dựng):

Từ cầu Phước Thành đến cổng UBND huyện: 32.000đ/m2.

Từ cổng UBND huyện đến ngã 3 vào nhà thờ Lang Biêng: 100.000đ/m2.

Từ ngã 3 vào nhà thờ LangBiêng đến chân núi Bà: 65.000đ/m2.

Từ ngã 4 xã Lát vào sâu 70m trên đường đi Đan Lèn: 100.000đ/m2.

Từ ngã 4 xã Lát vào sâu 150m trên đường đi về phía Đan Kia: 100.000đ/m2.

IV. ĐẤT ĐÔ THỊ:

Do huyện Lạc Dương chưa có Thị trấn, khu vực trung tâm huyện nằm ở địa phận của xã Lát trên trục đường Đan Kia Đà Lạt đi núi Bà và các đường huyện đi Đạ Sa, Hồ Đan Kia, Đầm Ròn đều là đường giao thông mới hình thành, dân cư thưa thớt... Nên giá đất dân cư được xác định bao gồm 2 loại: Đất dân cư nông thôn và đất ven đường giao thông; nói ở mục II, III trên./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvqpvttgclttcqsdttkgctttgtskgbtthvkthvtkvtbhld1604