AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc quy định nhiệm vụ cơ cấu tổ chửc cho Viện Khoa học Thủy lợi

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc quy định nhiệm vụ cơ cấu tổ chửc cho Viện Khoa học Thủy lợi

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Số: 24/1999/QĐ-BNN/TCCB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 1999                          
CáC Bộ

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Về việc quy định nhiệm vụ cơ cấu tổ chức cho ViệnKhoa học Thủy lợi.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn;

Căn cứ Quyết định số 782/QĐ-TTg ngày 24/10/1996 của Thủ tướng Chínhphủ về việc sắp xếp các cơ quan nghiên cứu triển khai khoa học công nghệ; Xétđề nghị của Viện trưởng Viện khoa học Thủy lợi Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệvà chất lượng sản phẩm và Vụ trưởng Vụ Tố chức cán bộ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Viện Khoa học Thủy lợi (sau đây gọi tắt là Viện) là cơ quan sự nghiệp nghiêncứu khoa học - phát triển công nghệ và đào tạo trên đại học về thủy lợi trựcthuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo mục 1 Điều 1 Quyết định số782/QĐ-TTg ngày 24 tháng l0 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếpcác cơ quan nghiên cứu triển khai khoa học công nghệ. Viện được sử dụng con dấuriêng, được mở tài khoản tại kho bạc theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Trụsở của Viện tại: 299 Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội (như hiện có).

Điều 2.Viện có các nhiệm vụ chủ yếu như sau:

2.1.Xây dựng và thực hiện kế hoạch ngắn hạn và dài hạn về khoa học công nghệ vềphát triển các nguồn lực khoa học thủy lợi (nhân, tài, vật và tiềm lực) củaViện, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển và quản lý nguồn tài nguyên nước thựchiện các mục tiêu phương hướng phát triển của ngành.

2.2.Nghiên cứu cơ bản có định hướng, nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu triển khainhững lĩnh vực khoa học công nghệ, thị trường và tổng kết các chuyên đề về thủylợi phục vụ nghiên cứu và đời sống xã hội, trong đó trọng tâm là nghiên cứu ứng dụng thuộc chuyên ngànhthủy lợi, bao gồm: Tài nguyên nước và bảo vệ môi trường nước, Chỉnh trị sông,bảo vệ bờ biển, phòng chống lũ lụt và giảm nhẹ thiên tai,

Thủynông cải tạo đất, quản lý khai thác công trình thủy lợi và cấp thoát nướcchuyên ngành, - Phục vụ cho xây dựng nâng cấp và bảo vệ công trình thủy lợi,thủy điện,

Kinhtế và chính sách về thủy lợi, Thiết bị chuyên dùng trong thủy lợi (kể cả thiếtbị tự động hóa).

2.3.Chuyển giao công nghệ, xây dựng mô hình thử nghiệm; thiết kế thi công, tư vấn,dịch vụ đầu tư các công trình (hoặc hạng mục công trình), sản xuất kinh doanhcác sản phẩm từ kết quả nghiên cứu của Viện và các tiến bộ kỹ thuật mới theoquy định của Bộ và Nhà nước;

2.4.Tham gia hoặc chủ trì biên soạn các quy trình quy phạm, tiêu chuẩn định mứckinh tế kỹ thuật; xây dựng luận cứ khoa học cho các cấp có thẩm quyền ban hànhvề: cơ chế quản lý, chế độ chính sách có liện quan của ngành;

2.5.Đào tạo cán bộ trên đại học, tham gia đào tạo cán bộ đại học về thủy lợi theokế hoạch và phân cấp của Nhà nước;

2.6.Hợp tác, liên doanh với các tổ chức nghiên cứu khoa học công nghệ, sản xuất,kinh doanh ở trong và ngoài ngành nhằm giải quyết những vấn đề khoa học côngnghệ liên ngành trong lĩnh vực thuỷ lợi phục vụ sản xuất và đời sống;

2.7.Hợp tác, liên kết về khoa học công nghệ với các tổ chức và cá nhân người nướcngoài theo quy định hiện hành của Nhà nước và phân cấp của Bộ.

Điều 3.Cơ cấu tổ chức của Viện.

3.l.Lãnh đạo Viện:

Việncó Viện trưởng và các Phó Viện trưởng. Viện trưởng và các Phó Viện trưởng do Bộtrưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quytrình hiện hành.

3.2.Các Phòng chức năng và Tạp chí:

PhòngKế hoạch tổng hợp (kể cả khoa học),

PhòngTổ chức hành chính (kể cả đào tạo),

PhòngTài vụ,

PhòngHợp tác quốc tế,

Tạpchí Thủy lợi: theo Quyết định số 2014/NN-TCCB/QĐ ngày 27 tháng 11 năm 1996 củaBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3.3.Các Tổ chức nghiên cứu không có tài khoản, con dấu riêng:

1.Phòng nghiên cứu thủy lực công trình;

2.Phòng nghiên cứu địa kỹ thuật và xử lý nền móng;

3.Phòng nghiên cứu vật liệu;

4.Phòng nghiên cứu tự động hóa công trình thủy lợi;

5.Phòng thí nghiệm khoa học thủy lợi quốc gia,

6.Trung tâm thủy điện nhỏ: theo Quyết định số 17/NN-TCCB-QĐ ngày 07/l/1997 của Bộtrưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

7.Trung tâm thủy công;

8.Trung tâm động lực sông;

9.Trung tâm động lực cửa sông, ven biển và hải đảo;

10.Trung tâm tài nguyên nước và môi trường nước;

11.Trung tâm bơm và máy xây đựng.

3.4.Các Tổ chức được sử dụng con dấu và tài khoản riêng trực thuộc Viện:

1.Trung tâm Thủy nông cải tạo đất và cấp thoát nước, theo Quyết định số 152/TCCBngày 22 tháng 3 năm 1988 của Bộ trưởng Bộ Thủy lợi (nay là Bộ trưởng Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn), trụ sở của Trung tâm đặt tại tỉnh Hà Tây (nhưhiện tại);

2.Trung tâm Nghiên cứu phòng trừ mối, theo Quyết định số 119-QĐ/TCCB ngày 01tháng 8 năm 1987 của Bộ trưởng Bộ Thủy lợi (nay là Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn), trụ sở của Trung tâm đặt tại 299 Tây Sơn - Đống Đa - HàNội (như hiện tại);

3.Trung tâm Nghiên cứu kinh tế, theo Quyết định số 22-QĐ/TCCBLĐ ngày 13/l/1992của Bộ trưởng Bộ Thủy lợi (nay làBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), trụ sở đặt tại Hà Nội (nhưhiện tại);

4.Trạm nghiên cứu phát triển tài nguyên đất và nước ven biển, theo Quyết định số2075/NN- TCCB/QĐ ngày 25/8/1997 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn, Trụ sở đặt tại thành phố Hải Phòng;

5.Công ty Xây dựng và chuyển giao công nghệ thủy lợi: Công ty là doanh nghiệp nhànước trực thuộc Viện, thành lập theo Quyết định số 01/1999/QĐ/BNN-TCCB ngày04/l/1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát trlển nông thôn trên cơ sở Trungtâm Chuyển giao công nghệ thi công xây dựng thủy lợi - thủy điện, trụ sở củaCông ty đặt tại 299 Tây Sơn - Đống Đa- Hà Nội;

6.Phân viện Thủy lợi miền Trung và Tây Nguyên (Bộ quyết định thành lập khi có đủđiều kiện).

Cácphòng có Trưởng phòng và các Phó trưởng phòng; Tạp chi có Tổng biên tập và PhóTổng biên tập; Trung tâm có Giám đốc và các Phó Giám đốc Trung tâm; Trạm cóTrạm trưởng và Phó trạm trưởng. Trưởng phòng, Tổng biên tập Tạp chí, Giám đốcTrung tâm và Trạm trưởng do Viện trưởng đề nghị Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm; các Phó phòng, Phó Tổng biên tập, Phó Giám đốc Trung tâm và PhóTrạm trưởng do Viện trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo tiêu chuẩn và phân cấphiện hành của Bộ.

Điều 4.Giao cho Viện trưởng Viện Khoa học thủy lợi quy định nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức,biên chế và từng bước triển khai cụ thể cho các tổ chức thuộc Viện trên đâytheo nhiệm vụ kế hoạch được giao, phân cấp và hướng dẫn của Bộ.

Điều 5.Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vịthuộc Bộ có liên quan và Viện trưởng Viện Khoa học thủy lợi chịu trách nhiệm thihành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành.

CácQuyết định trước đây (kể cả các điều trong các Quyết định đã nêu trong Điều 3)trái với Quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvqnvcctccvkhtl421