AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc quy định loại đường phố, vị trí, giá các loại đất trên địa bàn huyện Đạ Huoai tỉnh Lâm Đồng

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc quy định loại đường phố, vị trí, giá các loại đất trên địa bàn huyện Đạ Huoai tỉnh Lâm Đồng

Thuộc tính

Lược đồ

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
Số: 1271/QĐ-XD
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 1995                          
Uỷ ban nhân dân

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG

Về việc quy định loại đường phố, vị trí, giá các loại đất trên địa bàn

huyện Đạ Huoai tỉnh Lâm Đồng

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/06/1994;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 14/07/1993;

Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/08/1994 của Chính phủ quy định khung giá các loại đất và Thông tư số 94/TT-LB ngày 14/11/1994 của Liên Bộ: Tài chính Vật giá - Xây dựng - Tổng cục Địa chính - Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định 87/CP ngày 17/08/1994;

Xét Tờ trình số 313/TT-LS ngày 31/10/1995 của Liên sở: Tài chính Vật giá - Địa chính - Xây dựng - Cục Thuế và ý kiến thống nhất của UBND huyện Đạ Huoai, về việc đề nghị quy định lại giá các loại đất trên địa bàn huyện Đạ Huoai,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:

Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng quy định loại đường phố, vị trí, giá các loại đất trên địa bàn huyện Đạ Huoai, để làm cơ sở tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất khi giao đất, cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi.

Điều 2:

1. Trong trường hợp giá đất biến động do có đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, có khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch mới, Sở Tài chính Vật giá tỉnh phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Địa chính, Cục Thuế tỉnh và UBND huyện Đạ Huoai có trách nhiệm trình UBND tỉnh điều chỉnh lại giá đất đã quy định cho phù hợp với thực tế.

2. Giá cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân Nước ngoài hoặc xí nghiệp có vốn đầu tư Nước ngoài thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.

3. Trường hợp giao đất theo hình thức đấu giá, thì giá sàn để làm cơ sở đấu giá là giá các loại đất quy định tại Quyết định này và do UBND tỉnh quyết định từng trường hợp cụ thể.

4. Những trường hợp tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất khi giao đất, cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất, phát sinh từ sau ngày 15/10/1993 nếu chưa được giải quyết thì nay được áp dụng theo Quyết định này.

5. Giao Sở Tài chính Vật giá, Sở Xây dựng, Sở Địa chính, Cục thuế tỉnh và UBND huyện Đạ Huoai trong phạm vi quyền hạn của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định này.

Điều 3:

Các Ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Đạ Huoai, các tổ chức và cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.

Các Quyết định và văn bản trước đây của tỉnh trái với nội dung Quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành./.

 

BẢNG QUY ĐỊNH PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT, GIÁ CÁC

LOẠT ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠ HUOAI

(ban hành kèm theo Quyết định số: 1271/QĐ-UB ngày 20/11/1995

của UBND tỉnh Lâm Đồng)

I. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT, MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT:

I.1/ Đất đô thị: Huyện Đạ Huoai có hai thị trấn là Mađagui và Đạm-ri. Nhưng cơ sở hạ tầng (điện chiếu sáng, cấp nước, thoát nước, giao thông nội thị... ) hầu như chưa có gì. Chỉ có thị trấn Mađagui đã có điện lưới cung cấp cho các nhu cấu sản xuất, kinh doanh và đời sống của dân cư. Vì vậy đất đai thuộc khu trung tâm của thị trấn Mađagui được xếp vào đất đô thị (nhóm V) còn đất ở Đạm-ri được xác định theo đất dân cư ven đường giao thông, khu thương mại, khu du lịch.

Phân loại đường phố, vị trí đất và giá đất khu trung tâm thị trấn Mađagui:

1/ Đường phố loại 1: Khu vực chợ Mađagui:

Vị trí 1: lô A: giá đất 600.000đ/m2

Vị trí 2: lô B, lô E giá đất 330.000đ/m2

Vị trí 3: lô C, lô F giá đất 150.000đ/m2

Vị trí 4: lô D giá đất 50.000đ/m2

2/ Đường phố loại 2: Giá đất vị trí 1: 400.000đ/m2, gồm:

QL 20 đoạn từ ngã 3 Mađagui đến Câu lạc bộ văn hóa huyện.

QL 20 đoạn từ ngã 3 Mađagui đến đường vào Bệnh viện huyện.

TL 721 đoạn từ ngã 3 Mađagui đến trụ sở Công an huyện.

2/ Đường phố loại 3: Giá đất vị trí 1: 200.000đ/m2, gồm:

QL 20 đoạn từ Câu lạc bộ văn hóa đến cầu trắng

QL 20 đoạn từ đường vào Bệnh viện đến đường vào Lâm trường Đạ Huoai cộng thêm ( + ) 50m.

TL 721 đoạn từ trụ sở Công an huyện đến cầu I

I.2/ Đất dân cư vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp:

đvt:1.000đ/m2

Khu vực

Hạng đất

Giá đất

1* QL 20 đoạn từ Cầu trắng đến giáp ranh tỉnh Đồng Nai

3

120

2* QL 20 đoạn từ đường vào Lâm trường Đạ Huoai + 50m đến ranh giới xã Hà Lâm

4

55

3* QL 20 đi qua xã Hà Lâm

3

66

4* Khu vực thuộc thị trấn Đạ M ’ ri:

- QL 20 đoạn từ ranh giới Hà Lâm đến cây xăng Lộc phước

- QL 20 đoạn từ cây xăng Lộc phước đến trường cấp 2 Đạ M ’ ri

- QL 20 đoạn từ trường cấp 2 Đạ M ’ ri đến chân đèo Bảo Lộc

3

3

3

120

180

120

5* Tỉnh lộ 721 đoạn từ cầu I đến trạm y tế xã Mađagui

6

20

6* Tỉnh lộ 721 đoạn từ trạm y tế xã Mađagui đến giáp ranh huyện Đạ Tẻh.

Riêng đất quy hoạch xây dựng Nhà máy nằm trên đoạn đường này

6

 

12

16

I.3/ Đất dân cư nông thôn: áp dụng cho các địa bàn không thuộc các mục I.1, I.2 nói trên

Vùng 1 Vùng 2

Hạng 2 : 16.000đ/m2 8.500đ/m2

Hạng 3 : 10.000đ/m2 5.000đ/m2

Hạng 4 : 6.000đ/m2 3.000đ/m2

Hạng 5 : 3.000đ/m2 1.500đ/m2

Hạng 6 : 1.000đ/m2 500đ/m2

I.4/ Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp: đvt: đồng/m2.

a/ Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản:

Khu vực

Hạng đất

 

2

3

4

5

6

- Đất mặt tiền dọc QL 20 và tỉnh lộ 721

- Đất mặt tiền của các đường hương thôn xe 3 - 4 bánh ra vào được

- Các khu vực còn lại

9.800

5.180

560

6.500

3.430

370

4.900

2.590

280

3.150

1.660

180

870

460

50

b/ Đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp:

Khu vực

Hạng đất

 

1

2

3

4

5

- Đất mặt tiền dọc QL 20 và tỉnh lộ 721

- Đất mặt tiền của các đường hương thôn xe 3 - 4 bánh ra vào được

- Các khu vực còn lại

7.000

3.700

400

5.950

3.140

340

4.280

2.260

245

2.180

1.150

125

610

320

35

II/ NGUYÊN TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN ÁP DỤNG CÁC MỨC GIÁ ĐẤT QUY ĐỊNH TẠI MỤC I TRÊN ĐÂY:

1/ Giá đất của vị trí 1: áp dụng cho lô đất có một mặt tiếp giáp với đường phố tính từ chỉ giới đường đỏ vào sâu 20m, nếu lô đất có chiều sâu trên 20m thì phần còn lại tính từ cự ly trên 20m trở đi (nhưng vẫn liền khoảnh) tính bằng 60% giá trị của vị trí 1. Quy định này cũng được vận dụng khi xác định giá đất dân cư khu vực ven đô thị, ven đường giao thông và đầu mối giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp.

Giá đất vị trí 2: tính bằng 55% của vị trí 1 và áp dụng đối với các lô đất trong ngõ, hẻm của đường phố hiện trạng có điều kiện sinh hoạt thuận lợi (xe ô tô hoặc xe 3 bánh vào tận nơi).

Giá đất vị trí 3: tính bằng 25% của vị trí 1 và áp dụng đối với các lô đất ở trong ngõ, hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt kém hơn vị trí 2 (xe ô tô hoặc xe 3 bánh không vào được).

Giá đất vị trí 4: tính bằng 10% của vị trí 1 và áp dụng đối với đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2, vị trí 3 nêu trên và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt rất kém.

Trong mỗi loại đường phố không nhất thiết phải xếp đủ 4 vị trí đất, mà phải căn cứ cụ thể vào từng đường phố để xếp, có thể xếp ít vị trí hơn, nhưng phải xếp vị trí 1 tương ứng với mức giá cao nhất trở xuống.

2/ Giá đất mặt tiền 2 bên đường phố (vị trí 1) qui định trên áp dụng cho các lô đất có địa hình tương đối bằng phẳng, tương đối thuận lợi cho xây dựng các công trình. Trường hợp các lô đất ở hai bên đường phố không bằng phẳng (địa hình dốc lên hoặc dốc xuống) hoặc sình lầy phải đầu tư nhiều chi phí để san ủi, hoặc đào đắp thì mới có mặt bằng để xây dựng công trình được vận dụng hệ số k1 từ 0,8 đến 0,99 để điều chỉnh mức giá đã qui định trên đây. Tùy theo tình hình cụ thể về địa hình (độ dốc, sình lầy...) và mức chi phí đầu tư nhiều hay ít để vận dụng hệ số điều chỉnh về địa hình (K1) cho phù hợp.

3/ Trên cùng một loại đường phố, những lô đất có điều kiện sinh lợi cao hơn thì áp dụng hệ số K2 từ 1,01 đến 1,20 để điều chỉnh tăng giá những lô đất đó cho phù hợp với thực tế về quan hệ giá trị các lô đất trên cùng một loại đường phố.

4/ Đối với các lô đất ở khu vực giáp ranh giữa các loại đường phố khác nhau, áp dụng hệ số điều chỉnh K3 để điều chỉnh giá khu vực giáp ranh nhằm tránh sự chênh lệch quá lớn giữa các lô đất liền kề nhau nhưng ở trên các loại đường khác nhau. Theo nguyên tắc: lô đất nằm trên đường phố có giá cao hơn thì giữ nguyên theo qui định, còn một số lô đất nằm trên đường phố có giá thấp hơn điều chỉnh tăng lên theo hệ số K3 từ 1,01 đến 1,20.

5/ Đối với đất dân cư nông thôn: Phân theo 2 vùng:

Vùng 1 là vùng đã có lưới điện hạ thế phục vụ cho sinh hoạt của dân cư.

Vùng 2 là vùng chưa có lưới điện hạ thế.

Đất hạng 2: là đất khu vực chợ nông thôn, khu vực ngã 3, ngã 4 đường giao thông nông thôn, khu trung tâm của thôn, xã.

Đất hạng 3: là đất dân cư thuộc mặt tiền hai bên đường giao thông nông thôn.

Đất hạng 4: là đất dân cư gần 2 bên đường giao thông nông thôn nhưng không phải là đất mặt tiền đường giao thông.

Đất hạng 5: áp dụng cho đất dân cư nông thôn không thuộc 3 hạng trên nhưng điều kiện giao thông tương đối thuận tiện.

Đất hạng 6: là các khu dân cư nông thôn còn lại.

6/ Giá đất qui định trên áp dụng cho những trường hợp: tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu quyền sử dụng đất khi giao đất, cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi; thi hành kể từ ngày ký, những trường hợp phát sinh trước ngày UBND tỉnh ký Quyết định này nếu chưa được giải quyết thì nay cũng được áp dụng./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvqlpvtgcltbhhtl590