UBND TỈNH PHÚ THỌ Số: 2123/QĐ-UB | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 1999 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ Về việc quy định giá thu mua tối thiểu nguyên liệu giấy
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21-6-1994. Căn cứ kết luận của Thường trực Tỉnh uỷ tại văn băn số 231/KL-TU ngày 23-8-1999; Căn cứ Quyết định số 1205/1998/QĐ-UB ngày 11-6-1998 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định tạm thời quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính vật giá tại tờ trình số 429/TC-VG ngày 12-8-1999 về xin duyệt giá thu mua nguyên liệu giấy.
QUYẾT ĐỊNH: Nay quy định mức giá thu mua tối thiểu nguyên liệu giấy tại các xã (nơi ô tô vào vận chuyển được) và giá thu mua cây đứng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do các đơn vị được phép tổ chức thu mua như sau:ĐVT: 1.000đ/m3
- Việc quy đổi đo đếm từ ster ra m3 đặc áp dụng như phụ lục kèm theo. Điều 3: Quyết định này được thực hiện từ ngày 1-9-1999. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính vật giá, Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Thương mại và Du lịch, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị, Giám đốc các đơn vị được phép thu mua nguyên liệu giấy căn cứ quyết định thi hành. Biểu quy đổi, đo đếm từ Ster ra mét khối đặc gỗ nguyên liệu giấy (Kèm theo QĐ số 2123 / QĐ-UB ngày 01/9/1999 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
(Đường kính đo tại điểm giữa đoạn nguyên liệu) Khi xếp gỗ phải đảm bảo độ chặt tự nhiên, không xếp chéo, gỗ không quá cong, khe hở giữa các đầu cây gỗ Ê 15cm.Hệ số trên áp dụng cho tất cả các loại gỗ nguyên liệu khi quy đổi từ Ster ra m3 đặc./.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |