AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc qui định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với nhà cấp IV và nhà tạm khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc qui định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với nhà cấp IV và nhà tạm khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ

Thuộc tính

Lược đồ

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
Số: 70/2002/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2002                          
ủy ban nhân dân

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG

Về việc Qui định đơn giá bồi thường thiệt hại đối vớinhà cấp IV và nhà tạm khi Nhà nước

thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Nghị địnhsố 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;

Căn cứ Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/04/1998 của Chính phủ Vềviệc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốcphòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;

Theo đề nghị của Sở Tài chính Vật giá và sở Xây dựng tại Tờ trìnhsố: 304/TT-LS ngày 16/4/2002,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:Ban hành kèm theo quyết định này Bảng qui định đơn giá bồi thường thiệt hại nhàCấp IV và nhà tạm khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng để sửdụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.

Điều 2:

1.Bảng giá qui định tại Điều I của quyết định này thay thế cho đơn giá nhà Cấp IVvà nhà tạm qui định trong ''Bảng đơn giá xây dựng mới Biệt thự, nhà ở''ban hành kèm theo Quyết định số 2237/1998/QĐ-UB ngày 31/8/1998 của UBND tỉnhLâm Đồng và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2002.

2.Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với sờ Tài chính Vật giá hướng dẫn, kiểmtra, giám sát quá trình thực hiện.

Điều 3:Các ông Chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, TP Đà Lạt,TX Bảo Lộc; Giám đốc các sở: Tài chính Vật giá, Xây dựng và Thủ trưởng các đơnvị, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết địnhnày./.

 

BẢNG QUI ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CẤP 4 VÀ NHÀ TẠMKHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCHQUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG.

(Kèm theo QĐ số 70/2002/ QĐ-UB ngày 26/4/2002 của UBND tỉnhLâm Đồng).

I. Nhà cấp IV:

l/Đơn giá 600.000 đ/m2, áp dụng cho nhà có khung, cột(hoặc tường chịu lực) bằng vật liệu khó cháy, tường gạch, bê tông đá dày 6 cm;mái ngói hoặc tôn kẽm; trần lambri hoặc khung gỗ đóng ván ép formica (hoặc vậtliệu khác có giá trị tương đương), nền lát gạch men, gạch bông; Khu vệ sinh vàbếp tương đối tiện nghi và khép kín (gọi tắt là nhà cấp IV hạng A);

2/Đơn giá 500.000 đ/m2, áp dụng cho nhà có khung, cột(hoặc tường chịu lực) bằng vật liệu khó cháy; tường bao che bằng vật liệu khócháy, mái ngói hoặc tôn kẽm, tồn fibrô xi măng; trần ván ép hoặc tấm nhựa, nềnlát gạch xi măng hoặc láng xi măng; Khu vệ sinh và bếp có tiện nghi tối thiểu(gọi tắt là nhà cấp IV hạng B);

3/Đơn giá 400.000 đ/m2, áp dụng cho nhà có khung, cột(hoặc tường chịu lực) bằng vật liệu khó cháy; tường bao che bằng vật liệu khócháy hoặc kết hợp giữa xây gạch và vật liệu khác (dưới xây gạch, trên thưnggỗ); mái ngói hoặc tôn kẽm, tôn fibrô xi măng; không có trần hoặc trần làm bằngcót ép; nền láng xi măng hoặc nền đất; Khu vệ sinh và bếp tách rời, thuộc dạngtạm bợ (gọi tắt là nhà cấp IV hạng C);

II. Nhà tạm:

l.Đơn giá 300.000 đ/m2, áp dụng cho nhà có kết cấu chịulực bằng khung cột kèo bằng gỗ; vách ván, trần bằng ván gỗ xẻ hoặc ván ép; máingói hoặc tôn kẽm, tôn fibrô xi măng; nền lát gạch hoặc láng xi măng (gọi tắtlà nhà tạm hạng A).

2.Đơn giá 250.000 đ/m2, áp dụng cho nhà có kết cấu chịulực bằng cột gỗ, vì kèo và kết cấu đỡ mái bằng tre; vách ván, trần bằng ván gỗxẻ hoặc ván ép; mái ngói hoặc tôn kẽm, tôn fibrô xi măng; nền đất (gọi tắt lànhà tạm hạng B).

3.Đơn giá 200.000 đ/m2, áp dụng cho nhà có kết cấu chịulực bằng cây gỗ, kèo bằng tre, mum; vách phên đan bằng nứa, lồ ô; mái ngói hoặctôn kẽm, tôn fibrô xi măng; nền đất gọi tắt là nhà tạm hạng C).

4. Đơn giá 150.000 đ/m2, áp dụng cho nhà có kết cấuchịu lực bằng tre, mum; vách phên đan bằng nứa, lồ ô hoặc vách trát bùn đất;mái tôn kẽm, tôn fibrô xi măng; nền đất (gọi tắt là nhà tạm hạng D).

5.Đơn giá 120.000 đ/m2, áp dụng cho nhà có kết cấu chịulực bằng tre, mum; vách phên đan bằng nứa, lồ ô hoặc vách trát bùn đất; mái lợpgiấy dầu, lá cọ, lá gianh,...; nền đất (gọi tắt là nhà tạm hạng E).

III. Nguyên tắc áp dụng:

1.Khi kiểm tra hiện trạng nhà cấp IV, nhà tạm thuộc phạm vi giải toả, Hội đồngđền bù cấp huyện có trách nhiệm mô tả chính xác và ghi chép đầy đủ kết cấu củanhà, công trình; áp dụng đúng đơn giá để bồi thường sát giá trị thực tế bịthiệt hại (bồi thường bằng 100% giá trị thiệt hại theo đơn giá xây dựng mới cótiêu chuẩn kỹ thuật tương đương);

2.Nhà, công trình sử dụng vào mục đích để ở của hộ gia đình có kết cấu khác vớicác dạng nhà cụ thể nói trên, thì xử lý theo phương pháp: đánh giá kết cấu nhà,công trình đạt được bao nhiêu phần trăm (%) so với tiêu chuẩn của những dạngnhà đã có giá qui định để đề xuất mức giá bồi thường cho phù hợp theo nguyêntắc số tiền bồi thường tương đương với chi phí đầu tư xây dựng mới (của nhà cótiêu chuẩn kỹ thuật tương tự).

3.Trong quá trình thực hiện, nếu gặp vướng mắc kịp thời phản ánh bằng Văn bản vềsở Xây dựng và sở Tài chính Vật giá để tổng hợp, báo cáo và đề xuất UBND tỉnhxem xét giải quyết./.

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvqgbtthvncivntknnthtbtltns221998n2441998ccp958