UBND TỈNH NINH THUẬN Số: 50/2002/QĐ-UB | | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2002 |
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN“Về việc phân loại vùng đô thị, ven đô thị, ven đầu mối giao thông, ven trục giao thông chính, vùng nông thôn và loại đường phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận” ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬNCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;Căn cứ Nghị định số 94/CP ngày 25-8-1994 của Chính phủ và Thông tư số 83/TC/TCT ngày 07-10-1994 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 94/CP ngày 25-8-1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp
lệnh thuế nhà, đất; Xét đề nghị Của Cục trưởng Cục Thuế tại Tờ trình số 127/TTr-CT ngày 25-3-2002, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Quy định vùng đô thị, ven đô thị, ven đầu mối giao thông, ven trục giao thông chính, vùng nông thôn và
loại đường phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, làm căn cứ để tính thuế nhà, đất (theo phụ lục đính
kèm).Điều 2. a) Cục trưởng Cục Thuế tỉnh tổ chức hướng dẫn thực hiện Quyết định này.b) Chủ tịch UBND huyện, thị xã quy định chi tiết vị trí trên từng loại đường phố ở thị xã và các
thị trấn trong tỉnh.Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01-01-2002; các Quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.Các ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
___________________________________________________________Bảng phụ lục số 1aPHÂN VÙNG ĐÔ THỊ VÀ VEN ĐÔ THỊ THỊ XÃ PHAN RANG - THÁP CHÀM(Kèm theo Quyết định số 50/2002/QĐ- UB ngày 09-4-2002 của UBND tỉnh Ninh Thuận)A - VÙNG ĐÔ THỊ:1. Phường Bảo An2. Phường Đô Vinh3. Phường Phước Mỹ4. Phường Phủ Hà5. Phường Thanh Sơn6. Phường Kinh Dinh7. Phường Mỹ Hương8. Phường Tấn Tài9. Phường Đạo Long10. Phường Đài Sơn11. Khu phố 4 (thôn Tân Xuân) phường Đông Hải.B - VÙNG VEN ĐÔ:1. Phường Đông Hải (trừ khu phố 4) 2. Phường Mỹ Đông3. Xã Mỹ Hải4. Xã Thành Hải5. Xã Văn Hải6. Khu phố 1 (thôn Nhơn Hội), Khu phố 7 (Xóm Dừa) phường Đô Vinh 7. Thôn Tấn Lộc phường Tấn Tài Bảng phụ lục số 1bPHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ NỘI THỊ THỊ XÃ PHAN RANG-THÁP CHÀM(Kèm theo Quyết định số 50/2002/QĐ- UB ngày 09-4-2002 của UBND tỉnh Ninh Thuận)Số TT | LOẠI | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | CHỈ GIỚI | Ghi chú | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | I | Loại I | | | | 1 | | Thống Nhất | Từ nhà số 02 A đến nhà số 704 (bên chẵn)/hết Bến xe Nam (bên lẻ). | | 2 | | 21/8 | Từ số nhà 504/số nhà 513 đến giáp đường Bác Ái (số nhà 820/Chi cục BVTV tỉnh) | | 3 | | Nguyễn Du | Từ giáp đường 21/8 đến số nhà 82/số nhà 53 | | 4 | | 16/4 | Từ giáp đường Thống Nhất đến giáp đường Hoàng Diệu | | II | Loại II | | | | 1 | | 16/4 | Từ giáp đường Hoàng Diệu đến giáp đường Yên Ninh | | 2 | | Trần Phú | Trọn đường | | 3 | | Lê Lợi | Trọn đường | | 4 | | Ngô Quyền | Trọn đường | | 5 | | Lê Hồng Phong | Trọn đường | | 6 | | Phan Đình Phùng | Trọn đường | | 7 | | 21/8 | Từ giáp đường Thống Nhất đến giáp đường Pi Năng Tắc (số nhà 308/số nhà 309) | | 8 | | Ngô Gia Tự | Trọn đường | | 9 | | Cao Bá Quát | Trọn đường | | 10 | | Hải Thượng Lãn Ông | Đoạn từ giáp đường Ngô Gia Tự đến giáp đường Trần Thi | | 11 | | Trần Bình Trọng | Trọn đường | | 12 | | Trần Nhân Tông | Trọn đường | | 13 | | Nguyễn Văn Trỗi | Trọn đường | | 14 | | Quang Trung | Trọn đường | | 15 | | Lê Duẩn | Từ giáp cầu Đạo Loang II đến giáp Chi nhánh bia sài Gòn | | III | Loại III | | | | 1 | | Thống Nhất | - Đoạn từ số nhà 706/số nhà 773 đến số nhà 712/số nhà 795 (chân cầu phía Bắc - cầu Đạo Long I)- Đoạn phía Nam cầu Đạo Long 1 từ số nhà TN 06/số nhà TN 27 đến giáp địa bàn huyện Ninh phước (cầu
Long Bình) | | 2 | | Võ Thị Sáu | Trọn đường | | 3 | | Nguyễn Thái Học | Trọn đường | | 4 | | Phạm Hồng Thái | Trọn đường | | 5 | | Hùng Vương | Trọn đường | | 6 | | Trần Hưng Đạo | Trọn đường | | 7 | | Nguyễn Trãi | Trọn đường | | 8 | | Lý Thường Kiệt | Trọn đường | | 9 | | Nguyễn Đình Chiểu | Trọn đường | | 10 | | Trần Quang Diệu | Giáp đường Đoàn Thị Điểm đến giáp đường Hoàng Diệu | | 11 | | Nguyễn Văn Cừ | Trọn đường | | 12 | | Quang Trung | Trọn đường | | 13 | | Cao Thắng | Trọn đường | | 14 | | Nguyễn Du | Từ số nhà 84/ số nhà 55 đến hết đường | | 15 | | 21/8 | Từ số nhà 310/ số nhà 311 đến số nhà 502/ số nhà 511. | | 16 | | Tư Đức | Giáp đường 21/8 đến số nhà 30/ số nhà 39 | | 17 | | Minh Mạng | Trọn đường | | 18 | | Hồ Xuân Hương | Trọn đường | | 19 | | Tô Hiệu | Trọn đường | | 20 | | Đoàn Thị Điểm | Trọn đường | | 21 | | Lê Duẩn | Đoàn tư Chi nhánh bia Sài Gòn đến ngã ba Tân Hội | | 22 | | Hoàng Hoa Thám | Trọn đường | | 23 | | Hoàng Diệu | Từ giáp đường 16/4 đến giáp đường Trần Quang Diệu | | IV | Loại IV | | | | 1 | | Thống Nhất | Đoàn từ nhà TN 02/ số nhà TN 01 đến số nhà TN 04/ số nhà TN 25 (chân cầu phía Nam - cầu Đạo Long I) | | 2 | | Bác Ái | Trọn đường | | 3 | | Lê Đình Chinh | Trọn đường | | 4 | | Nguyễn Thị M.Khai | Đoạn từ ngã ba Văn Sơn (giáp đường Nguyễn Văn Cừ) đến hết cây xăng Văn Hải. | | 5 | | Trường Chinh | Đoạn từ trường THCS Lê Đình Chinh đến giáp đường Yên Ninh. | | 6 | | Đổng Dậu | Trọn đường | | 7 | | Pi Năng Tắc | Trọn đường | | 8 | | Lê Đại Hành | Trọn đường | | 9 | | Nguyễn Khuyến | Trọn đường | | 10 | | Hà Huy Tập | Trọn đường | | 11 | | Lê Quý Đôn | Trọn đường | | 12 | | Lương Thế Vinh | Trọn đường | | 13 | | Yết Kiêu | Trọn đường | | 14 | | Trần Cao Vân | Trọn đường | | 15 | | Hồng Bàng | Trọn đường | | 16 | | Trần Thi | Trọn đường | | 17 | | Dã Tượng | Trọn đường | | 18 | | Hải Thượng Lãn Ông | - Đoạn từ giáp cầu Đá Bạc đến UBND phường Đông Hải.- Đạo từ số nhà 170/ số nhà 155 đến giáp Cảng cá Đông Hải | | 19 | | Phạm Ngũ Lão | Trọn đường | | 20 | | Tự Đức | Từ nhà số 32/ số nhà 41 đến giáp đường Nguyễn Du | | 21 | | Quốc lộ 27 | Từ giáp đường Bác Ái đến hết địa phận thị xã Phan Rang-Tháp Chàm | | 22 | | Yên Ninh | Trọn đường | | 23 | | Phù Đổng | Trọn đường | | 24 | | Trần Nhật Duật | Trọn đường | |
Bảng phụ lục số 2a:PHÂN VÙNG ĐÔ THỊ, VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH KHU DU LỊCH, VÙNG NÔNG THÔN HUYỆN NINH PHƯỚC(Kèm theo Quyết định số 50/2002/QĐ- UB ngày 09-4-2002 của UBND tỉnh Ninh Thuận)A. VÙNG ĐÔ THỊ:Khu phố 1, 2, 3, 4, 5 (thôn Phú Quí) thị trấn Phước DânB. VÙNG VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH:1. Quốc lộ 1A (cũ): Đoạn từ giáp địa phận thị xã Phan Rang-Tháp Chàm đến ngã ba cải lộ tuyến.2. Quốc lộ 1A: Đoạn từ cầu Đạo Long II đến giáp cơ quan Công an huyện Ninh Phước.3. Quốc lộ 1A: Đoạn từ cầu Phú Quí đến ngã ba đi Chung Mỹ.C. KHU DU LỊCH:Khu vực ngã ba Đồn Biên phòng đến hết địa phận tỉnh Ninh Thuận.D. VÙNG NÔNG THÔN:Bao gồm các địa bàn của huyện Ninh Phước. Bảng phụ lục số 2B:PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THỊ TRẤN PHƯỚC DÂN, HUYỆN NINH PHƯỚC(Kèm theo Quyết định số 50/2002/QĐ- UB ngày 09-4-2002 của UBND tỉnh Ninh Thuận)Số TT | LOẠI | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | CHỈ GIỚI | Ghi chú | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | I | Loại I | | | | 1 | | Quốc lộ 1A | Đoạn từ Công an huyện đến cầu Phú Quý | | II | Loại II | | | | 1 | | Đường vào chợ cũ | Từ ngã ba vào chợ cũ (Quốc lộ 1A) đến giáp cầu Mông Nhuận | | 2 | | Đường vào chợ mới | Từ ngã ba vào chợ mới (Quốc lộ 1A) đến giáp đường sắt. | |
Bảng phụ lục số 3a:PHÂN VÙNG ĐÔ THỊ, VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH KHU DU LỊCH, VÙNG NÔNG THÔN HUYỆN NINH HẢI(Kèm theo Quyết định số 50/2002/QĐ- UB ngày 09-4-2002 của UBND tỉnh Ninh Thuận)A- VÙNG ĐÔ THỊ:1. Thôn Ninh Chữ thị trấn Khánh Hải.2. Thôn Dư Khánh thị trấn Khánh Hải.B- VÙNG VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH:Quốc lộ 1A, đoạn từ ngã ban Cà Đú (giáp địa phận thị xã Phan Rang-Tháp Chàm) đến cầu Lương Cách (Km
1549).C- VÙNG NÔNG THÔN:Bao gồm các địa bàn còn lại của huyện Ninh Hải. Bảng phụ lục số 3b:PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THỊ TRẤN KHÁNH HẢI, HUYỆN NINH HẢI.(Kèm theo Quyết định số 50/2002/QĐ- UB ngày 09-4-2002 của UBND tỉnh Ninh Thuận)Số TT | LOẠI | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | CHỈ GIỚI | Ghi chú | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | I | Loại I | | | | | | Yên Ninh | Đoạn từ giáp địa phận thị xã Phan Rang-Tháp Chàm đến cầu Tri Thủy | | | | Đường vào khu du lịch Ninh Chữ | Từ ngã ba (đường vào khu du lịch Ninh Chữ, Đồn Biên phòng 412) đến cổng Khách sạn Ninh Chữ | | | Loại II | | | | | | Đường Trường Chinh | Đoạn từ giáp địa phận TX Phan Rang-Tháp Chàm đến Đồn Biên phòng 412 | |
Bảng phụ lục số 4a:PHÂN VÙNG ĐÔ THỊ, VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH KHU DU LỊCH, VÙNG NÔNG THÔN HUYỆN NINH SƠN(Kèm theo Quyết định số 50/2002/QĐ- UB ngày 09-4-2002 của UBND tỉnh Ninh Thuận)A- VÙNG ĐÔ THỊKhu phố III thị trấn Tân Sơn.B- VÙNG VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH (QUỐC LỘ 27):I- Quốc lộ 27, bao gồm:1. Xã Nhơn Sơn: Từ giáp thị xã Phan Rang-Tháp Chàm đến cầu Ông Một.2. Xã Mỹ Sơn: Từ cầu Dũ Dĩ đến giáp trường cấp I, II Trần Hưng Đạo.3. Xã Quảng Sơn: Từ cây xăng Quảng Sơn đến giáp địa phận thị trấn Tân Sơn.4. Xã Lương Sơn: Từ thị trấn Tân Sơn đến giáp cống KM 39.5. Xã Lâm Sơn: Từ nghĩa trang xã Lâm Sơn đến giáp cầu Kênh Xã.II - Quốc lộ 27B: Từ cầu Ninh Bình đến giáp kênh N8.C- VÙNG NÔNG THÔN:Bao gồm các địa bàn còn lại của huyện Ninh Sơn. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THỊ TRẤN TÂN SƠN, HUYỆN NINH SƠN(Kèm theo Quyết định số 50/2002/QĐ- UB ngày 09-4-2002 của UBND tỉnh Ninh Thuận)Số TT | LOẠI | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | CHỈ GIỚI | Ghi chú | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | I | Loại II | | | | | | Quốc lộ 27 | Từ giáp xã Quảng Sơn đến hết địa bàn thị trấn Tân Sơn. | | | | Quốc lộ 27B | Từ ngã ba Ninh Bình đến giáp cầu Ninh Bình. | |
Bảng phụ lục số 5:PHÂN VÙNG ĐÔ THỊ, VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH KHU DU LỊCH, VÙNG NÔNG THÔN HUYỆN BÁC ÁI(Kèm theo Quyết định số 50/2002/QĐ- UB ngày 09-4-2002 của UBND tỉnh Ninh Thuận)VÙNG NÔNG THÔN:Bao gồm toàn bộ các xã của huyện Bác Ái./. |
|