THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 16/2000/QĐ-TTg | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2000 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNGCHÍNH PHỦ ngànhgiao thông vận tải Đường sông Việt Nam đến năm 2020 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứLuật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992; Xét đề nghị của Bộ Giao thôngvận tải (tờ trình số 2856/GTVTKHĐT ngày 21 tháng 8 năm 1999) và ý kiến thẩmđịnh
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 8098/BKHVPTĐ ngày 13 tháng 12 năm1999), QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. 1. Mục tiêu quy hoạch a) Quy hoạch tổng thể pháttriển giao thông vận tải đường sông đến năm 2020 là cơ sở để đầu tư xây
dựng vàphát triển mạng lưới giao thông đường sông hợp lý và thống nhất trong cả nước,có quy mô phù
hợp với từng vùng lãnh thổ, hình thành những trung tâm nối kết cơsở hạ tầng, dịch vụ vận tải đường
sông, tạo điều kiện khai thác tiềm năng hiệncó và phát triển năng lực của ngành giao thông vận tải
đường sông. Từng bước xây dựng ngành giaothông vận tải đường sông Việt Nam phát triển đồng bộ và hiện đại cả
về luồngtuyến, bến cảng, phương tiện vận tải và bốc xếp nhằm đáp ứng nhu cầu vận tảihàng hóa
và hành khách với chất lượng ngày càng cao, giá thành hợp lý, nhanhchóng và an toàn. b) Đáp ứng nhu cầu công nghiệphóa và hiện đại hóa ngành giao thông vận tải đường sông trên cơ sở phát
huy nộilực, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm bằng mọi nguồn vốn nhằm phát triển bềnvững, tăng cường
năng lực của hệ thống quản lý, mở rộng hoạt động cung cấp cácdịch vụ, bảo đảm an toàn giao thông,
phát huy và nâng cao ưu thế sẵn có về kinhtế kỹ thuật của ngành. 2. Nội dung và quy mô các yếutố chính của quy hoạch a) Giao thông vận tải đườngsông chiếm tỷ trọng 25-30% về tấn và Tkm, 10 -15% về hành khách và hành kháchKm
trong tổng khối lượng vận tải của toàn ngành giao thông vận tải. b) Phát triển mạnh đội tàu sôngtheo hướng đa dạng có cơ cấu hợp lý, nhưng chú trọng phát triển tàu
tự hành,tàu chở container, tàu khách nhanh, ... Á c) Xây dựng các cảng đầu mốikhu vực, các cụm cảng sau: cụm cảng Ninh Bình Ninh Phúc, cụm cảng Hà Nội
KhuyếnLương, cụm cảng thành phố Hồ Chí Minh, cảng Việt Trì, cảng Hòa Bình, cảng ĐaPhúc, cảng Cao Lãnh,
cảng Long Xuyên, cảng Vĩnh Long, cảng Cà Mau. Từng bướctrang bị cho các cảng thiết bị xếp dỡ hiện đại
để các cảng đủ năng lực thựchiện nhiệm vụ tiếp chuyển hàng hóa cho khu vực và liên hiệp vận chuyển
giữa đườngsông với đường bộ và đường sắt. Dự kiến công suất các cụm cảng và các cảng đầumối
khu vực ghi tại phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. d) Xây dựng ở mỗi tỉnh (chủ yếuở phía Nam) một cảng hoặc bến có trang bị thiết bị bốc xếp phù
hợp phục vụ thugom hàng hóa. đ) Tập trung nâng cấp, cải tạocác luồng tuyến chính, trọng tâm là đưa vào cấp các tuyến sau: Các tuyến đạt tiêu chuẩn cấp 1:Cửa Đáy Ninh Bình, Lạch Giàng Hà Nội, sông Tiền, sông Hậu; Các tuyến đạt tiêu chuẩn cấp 2:từ Việt Trì, Hà Nội, Ninh Bình đi Hải Phòng, Quảng Ninh qua sông Đuống
và sôngLuộc; Các tuyến đạt tiêu chuẩn cấp 3:từ thành phố Hồ Chí Minh đi Cà Mau (qua kênh Xà No), đi Kiên Lương (qua
kênhRạch Giá và qua kênh Tháp Mười Tứ giác Long Xuyên); Các tuyến khác tận dụng điềukiện thiên nhiên kết hợp với cải tạo luồng để đạt tiêu chuẩn tuyến
sông cấp 3hoặc cấp 4. e) Hiện đại hóa hệ thống báohiệu đường thủy phù hợp với tiêu chuẩn khu vực và quốc tế. g) Đầu tư xây dựng hạ tầng cơsở cho đóng mới, sửa chữa tàu sông, hoa tiêu, cảng vụ, trục vớt cứu
hộ đườngsông ở khu vực đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ. Điều 2. a) Bộ Giao thông vận tải trìnhThủ tướng Chính phủ từng dự án trung hạn và dài hạn cụ thể kèm theo
các kiếnnghị về tạo nguồn đầu tư, các chính sách huy động và sử dụng vốn của từng dựán, các nguồn
lực để đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, bảo đảm chotăng trưởng và phát triển bền
vững ngành đường sông Việt Nam. b) Nhu cầu vốn đầu tư cho cácdự án ưu tiên đến năm 2005 là 2.239 tỷ đồng (vốn trong nước: 830 tỷ đồng,
vốn nướcngoài: 1.409 tỷ đồng). Chi tiết ghi tại phụ lục 2 kèm theo Quyết định này. Điều 3. a) Bộ Giao thông vận tải chịutrách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về quản lý và tổ chức thực hiện
Quy hoạchtổng thể phát triển giao thông vận tải đường sông Việt Nam đến năm 2020, vàthực hiện những
nhiệm vụ sau: Phê duyệt các quy hoạch pháttriển đường sông từng khu vực phù hợp với Quy hoạch tổng thể đã duyệt; Trình Thủ tướng Chính phủ phêduyệt các điều chỉnh hoặc bổ sung Quy hoạch tổng thể sau khi đã thống
nhất vớicác Bộ, ngành và các địa phương; Trình Thủ tướng Chính phủ quyếtđịnh hoặc quyết định đầu tư các dự án cụ thể phù hợp với Quy
hoạch tổng thể đãduyệt theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng; Chủ trì việc nghiên cứu và xâydựng cơ chế, chính sách tạo nguồn vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng, đội tàuvận tải, trang thiết bị bốc xếp, tăng cường năng lực quản lý ngành đường sôngtrình
Chính phủ phê duyệt; Phối hợp với các cơ quan chứcnăng và các địa phương liên quan đề xuất phương án sử dụng và quản
lý chặt chẽqũy đất, vùng mặt nước theo quy định hiện hành của pháp luật nhằm đáp ứng yêucầu phát
triển hệ thống cảng, cơ sở hạ tầng và nâng cao năng lực vận tải củangành đường sông theo Quy hoạch
được duyệt. b) Cục Đường sông Việt Nam cótrách nhiệm quản lý, khai thác các công trình cơ sở hạ tầng, các dịch vụ
khaithác đường sông theo quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành. Điều 4. Điều 5. PHỤ LỤC 1 DỰ KIẾN CÔNG SUẤT CÁCCỤM CẢNG VÀ CÁC CẢNG ĐẦU MỐI KHUVỰC THEO QUY HOẠCH (Kèm theo Quyết định số:16/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm2000 của Thủ tướng Chính phủ)
PHỤ LỤC 2 NỘI DUNG ĐẦU TƯ VÀ NHUCẦU ĐẦU TƯ THEO QUY HOẠCH ĐẾN NĂM2005 (Kèm theo Quyết định số:16/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm2000 của Thủ tướng Chính phủ)
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |