AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Tây Hồ-Hà Nội, tỷ lệ 1/2000

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Tây Hồ-Hà Nội, tỷ lệ 1/2000

Thuộc tính

Lược đồ

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 47/2001/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2001                          

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND THÀNH PHỐ

Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Tây Hồ-Hà Nội, tỷ lệ 1/2000

(Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông)

 

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;

Căn cứ  Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/06/1998 của Thủ tướng chính  phủ phê duyệt điều chỉnh Qui hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định lập các đề án  QHXD đô thị;

Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số 583/TTr-KTST ngày 26 tháng 10 năm 2000,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

Phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Tây Hồ, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông), do Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội lập với nội dung chủ yếu như sau:

1. Phạm vi, ranh giới và quy mô lập quy hoạch chi tiết:

1.1. Phạm vi: được giới hạn bởi địa giới hành chính của quận Tây Hồ thành phố Hà Nội.

1.2. Ranh giới:

Phía Tây và Tây Nam giáp huyện Từ Liêm và quận Cầu Giấy.

Phía Đông NamNam giáp quận Ba Đình.

Phía Bắc và Đông là sông  Hồng, giáp huyện  Đông Anh và Gia Lâm.

1.3.Quy mô: Diện tích là:2400,81 ha (cả mặt đất và mặt nước)

Dân số dự kiến theo quy hoạch:120.000 người.

2. Mục tiêu.   

Cụ thể hoá định hướng Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2002 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Thủ đô và của quận Tây Hồ đến năm 2020.

Xác định chức năng sử dụng đất và quỹ đất xây dựng trên địa bàn quận.

Xác định trung tâm hành chính chủ yếu của quận.

Định hướng mạng lưới công  trình văn hoá, y tế, giáo dục và dịch vụ thương mại cấp thành phố, cấp quận trên địa bàn.

Xác định các trung tâm công cộng, cây xanh, thể dục thể thao và vui chơi giải trí.

Xác định khu di tích lịch sử văn hoá, danh thắng...cần bảo tồn, tôn tạo.

Xác định khu vực làng xóm được tồn tại giữ lại để cải tạo chỉnh  trang theo quy hoạch và xác định các vùng đất dân cư xây dựng mới, các khu vực trồng  đào, hoa, cây cảnh.

Riêng khu vực đất nằm ngoài đê chỉ đề xuất định hướng sử dụng, sẽ khai  thác, sử dụng theo dự án riêng được  cấp  thẩm quyền phê duyệt.

Xác định mạng lưới giao thông trên địa bàn quận từ đường thành phố, liên khu vực đến cấp đường nhánh.

3. Nội dung quy hoạch chi tiết:

3.1 Các chỉ tiêu quy hoạch đạt được:

BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

TT

LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH

(HA)

TỶ LỆ

(%)

CHỈ TIÊU

(m2/người)

GHI CHÚ

A

ĐẤT DÂN DỤNG

1088,58

100,0

90,72

 

1

GIAO THÔNG

174,26

16,01

14,52

Có 7,34 ha đất giao thông tĩnh tập trung

2

CÔNG CỘNG CẤP QUẬN + THÀNH PHỐ

133,69

12,28

11,14

Bao gồm cả bệnh viện và trường PTTH

3

CÂY XANH – VUI CHƠI GIẢI TRÍ

251,49

23,1

20,96

 

4

KHU Ở

529,14

48,61

44,10

 

 

- KHU VỰC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG

160,21

 

53,40

 

 

- KHU VỰC CÒN LẠI

368,93

 

41,0

Trong đó đất xây dựng nhà: 309,94 ha gồm:

-Đất ở làng xóm:158,44ha (gồm các làng cổ truyền và các làng đô thị hoá)

-Đất ở đô thị cải taọ: 44,09 ha

-Đất ở xây mới: 107,41 ha

B

ĐẤT DÂN DỤNG KHÁC

50,84

100,0

 

 

5

HỖN HỢP

18,34

36,07

 

Bao gồm các chức năng văn phòng giao dịch, thương mại, khách sạn, nhà ở cao cấp và một chức năng khác (không có đất công nghiệp)

6

  QUAN – TRƯỜNG ĐÀO TẠO

21,9

43,08

 

 

7

DI TÍCH -CÔNG TRÌNH TÔN GIÁO

10,60

20,85

 

 

C

ĐẤT NGOÀI  DÂN DỤNG

48,64

100,0

 

 

8

XÍ NGHIỆP KHO TÀNG

3,67

7,55

 

 

9

AN NINH QUỐC PHÒNG

2,96

6,09

 

 

10

HÀNH LANG ĐIỆN, HÀNH LANG ĐÊ

36,97

76

 

 

11

KHU XỬ  LÝ KỸ THUẬT

5,04

10,6

 

 

 

TỔNG CỘNG A+B+C

1188,06

 

99,01

 

12

HỒ TÂY (MẶT NƯỚC)

530,65

 

 

 

13

SÔNG HỒNG VÀ VÙNG ĐẤT BỒI KHÔNG ỔN ĐỊNH

682,10

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

2400,81

 

 

 

Ghi chú: - Chỉ tiêu bình quân đất dân dụng:90,72m2/người.

               - Chỉ tiêu bình quân đất đô thị: 99,01 m2/người (không tính mặt nước Hồ Tây, sông Hồng và vùng đất bồi không ổn định-tính bình quân cho dân số dự kiến đến năm 2020).

3.2. Đất khu ở:

Tổng diện tích: 529,14 ha.

Quy mô dân số dự kiến: 120.000 người (đến năm 2020).

 

BẢNG TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT KHU Ở

TT

LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH

(ha)

TỶ LỆ (%)

CHỈ TIÊU (m2/người)

GHI CHÚ

1

ĐẤT ĐƯỜNG

38,09

7,2

3,17

 

2

ĐẤT GIAO THÔNG TĨNH PHÂN TÁN

22,50

4,3

1,87

 

3

ĐẤT CÂY XANH KHU Ở

19,52

3,7

1,63

 

4

ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG KHU Ở

15,85

3,0

1,32

 

5

ĐẤT ĐƠN VỊ Ở

433,18

81,8

36,10

Chỉ tiêu tính toán bình quân trên toàn quận

 

TỔNG  CỘNG

529,14

100,0

44,10

 

Chỉ tiêu áp dụng cho đất đơn vị ở:

Đất nhà trẻ – mẫu giáo, trường học: theo quy hoạch chuyên ngành – quy hoạch mạng lưới giáo dục quận Tây Hồ đến năm 2020.

Đất công cộng: 0,2 –0,6 m2/người

Đất cây xanh - thể dục thể thao: 1,5m2/người

Đất đường: 2,5 – 3m2/người

Đất ở: 10,5 – 13,5 m2/người (khu vực xây dựng mới cao tầng).

Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc áp dụng cho đất ở:

Nhà ở xây dựng mới:

Tầng cao trung bình: 4,4 tầng

Mật độ xây dựng: 40,8%

Hệ số sử dụng đất: 1,8 lần

Khu dân cư được cải tạo xây dựng theo quy hoạch:

Tầng cao trung bình: 3 tầng

Mật độ xây dựng: 53%

Hệ số sử dụng đất: 1,59 lần

Khu vực làng xóm:

Tầng cao trung bình: 2,3 tầng

Mật độ xây dựng: 30%

Hệ số sử dụng đất: 0,69 lần

Khu vực khu đô thị mới Nam Thăng Long  sẽ thực hiện theo dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.

Khu vực trục trung tâm Tây Hồ Tây được thực hiện theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Chỉ tiêu bình quân diện tích sàn nhà ở khoảng: 25 m2/người

3.3. Quy hoạch giao thông:

3.3.1. Mạng lưới đường: Trên cơ sở mạng đường hiện có được cải tạo mở rộng, sẽ xây dựng mới một số tuyến đường theo quy hoạch để hoàn thành mạng lưới đường hoàn chỉnh. Các tuyến đường có bề rộng đảm bảo lòng đường và vỉa hè theo quy chuẩn xây dựng, cụ thể có các cấp đường sau:

Đường chính Thành phố có bề rộng từ 57,5 ¸ 64 m bao gồm: đường vành đai 2 (Bưởi – Nhật Tân), đường Xuân La – Cổ Nhuế.

Đường liên khu vực có bề rộng 50¸53,5 m bao gồm: Đường Nghĩa Đô - Xuân Đỉnh, đường Hoàng Hoa Thám, đường Đội Cấn – Hoàng Hoa Thám –Thụy Khuê.

Đường khu vực có bề rộng từ 33 ¸ 40 m bao gồm: đường Phú Thượng; đường  Xuân Đỉnh – Phú Thượng, đường dọc đê phân lũ, đường Trích Sài – Cổ Nhuế, đường Bái Ân – Cổ Nhuế, đường mới Tứ Liên.

Đường phân khu vực có bề rộng 20,5 ¸ 30 m bao gồm: đường Lạc Long Quân, đường Xuân La – Xuân Đỉnh; đường Thuỵ Khuê, đường Nghi Tàm - Âu Cơ - Phú Thượng, đường Thanh Niên, đường trong khu vực Bán đảo Quảng An, đường khu vực ngoài đê sông Hồng, đường trong khu vực dự án khu đô thị mới Nam Thăng Long, khu Xuân La, trục trung tâm phía Tây Thành phố.

Đường nhánh có bề rộng từ 13,5 ¸ 21,25 m.

Đường dạo quanh hồ Tây (sát mép kè) có bề rộng từ 8,5 ¸ 10,5 m.

Chỉ giới đường và kè hồ Tây thực hiện theo chỉ giới được duyệt.

 

BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG ĐƯỜNG TRONG ĐỊA BÀN  QUẬN

SỐ TT

 

HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

BỀ RỘNG ĐƯỜNG (M)

CHIỀU DÀI (M)

GHI CHÚ

I

1

 

2

Đường chính thành phố

Đường vành đai 2 (Bưởi – Nhật Tân)

 

Đường Xuân La – Cổ Nhuế

 

57,5¸64

 

64

4279

3987

 

292

 

Xây dựng mới, đoạn có tuyến đường sắt đô thị rộng 64m

Xây dựng mới có tuyến đường sắt đô thị

II

1

 

2

 

3

Đường liên khu vực

Đường Nghĩa Đô - Xuân Đỉnh

 

Đường Hoàng Hoa Thám

 

Đường Đội Cấn – Hoàng Hoa Thám – Thuỵ Khuê

 

50

 

53,5

 

50

3832

781

 

2971

 

80

 

Xây dựng mới có tuyến đường sắt đô thị

Cải tạo mở rộng, đoạn giáp Bách thảo mở tách làm hai nhánh

Xây dựng mới nối tiếp với phố Liễu Giai

III

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

Đường khu vực

Đường Phú Thượng

 

Đường Xuân Đỉnh-Phú Thượng

 

Đường dọc đê phân  lũ

 

Đường Trích Sài – Cổ Nhuế

 

Đường Bái Ân – Cổ Nhuế

 

Đường mới Tứ Liên

 

40

 

40

 

60¸65

 

40

 

40

 

33¸36

11519

2259

 

1297

 

957

 

1162

 

850

 

4994

 

 

Xây dựng mới giáp phía Bắc khu ĐT mới Nam Thăng Long

Xây dựng mới cắt qua khu ĐT mới Nam Thăng Long

Xây dựng mới kế cẩ mương thoát nước rộng » 20 m

Xây dựng mới trong trục trung tâm

 

Xây dựng mới

 

Xây dựng mới và cải tạo trên cơ sở đê bối Tứ Liên

IV

1

 

 

2

3

 

4

 

 

5

6

 

7

 

8

Đường phân khu vực

Đường Lạc Long Quân

 

 

Đường Xuân La – Xuân Đỉnh

Đường Thuỵ Khuê

 

Đường Nghi Tàm - Âu Cơ - Phú Thượng

 

Đường Thanh Niên

Đường trong khu vực bán đảo Quảng An

Đường trong khu vực nằm ngoài đê sông Hồng

Đường trong khu đô thị mới Nam Thăng Long, khu vực Xuân La, trục trung tâm

 

25¸30

 

 

25

19¸25

 

18

 

 

25

20,5

 

21,25

 

25¸30

25027

5448

 

 

686

2760

 

7510

 

 

1100

2713

 

1207

 

3603

 

 

Cải tạo và xây dựng mới theo chỉ giới và cắm mốc đã được UBND T.P phê duyệt

Cải tạo  mở rộng

Cải tạo mở rộng. Bề rộng đường áp dụng cho từng đoạn cụ thể.

Cải taọ đê đảm bảo 4 làn xe cơ giới (Bề rộng đường không tính đường gom hai bên)

Giữ nguyên như hiện trạng

Xây dựng mới và cải tạo

 

Xây dựng mới và cải tạo

 

Xây dựng mới

V

Đường nhánh

13,5¸21,25

23255

Xây dựng mới, cải tạo và sẽ được bổ sung thêm trong các dự án đầu tư.

VI

Đường dạo ven hồ

8,5¸10,5

18000

Thực hiện theo dự án đường và kè ven hồ Tây

Tổng chiều dài mạng lưới cầu đường (tính đến đường phân khu vực): 44,66 km.

Tỷ lệ đất giao thông (được tính từ đường phân khu vực trở lên và đất giao thông tĩnh): 19,41%. Mật độ đường (tính từ đường phân khu vực): 4,41 km/km2

Tỷ lệ đất giao thông, mật độ đường được tính toán trên diện tích quận (không kể diện tích Hồ Tây, sông Hồng và vùng đất bồi không ổn định, hành lang cách ly và 1/2 diện tích đất cây xanh công viên).

3.3.2.Vận tải hành khách công cộng:

Vận tải hành khách công cộng chủ yếu bằng xe buýt và tuyến đường sắt đô thị trên tuyến đường Nguyễn Văn Huyên – Xuân La và đoạn đường vành đai 2 qua cầu Nhật Tân (theo điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020)

3.3.3.Tổ chức giao thông và giao thông tĩnh:

Nút giao thông : một số nút giao thông quan trọng dự tính tổ chức giao khác mức gồm nút cầu Nhật Tân, nút đê Yên Phụ – An Dương và nút cầu Tứ Liên (nếu cầu qua sông Hồng dịch chuyển lên khu vực Tứ Liên). Các nút giao cắt giữa đường chính thành phố với các đường từ cấp khu vực  trở lên, bố trí giao cắt cùng mức có đảo tự điều khiển. Còn lại các nút giao cắt khác được tổ chức giao bằng đơn giản hơn có thể bố trí đèn tín hiệu điều khiển giao thông. Diện tích bố trí các nút giao thông một phần đã được tính trong diện tích đất đường, phần còn lại có diện tích là 11,71 ha.

Bãi đỗ xe tập trung: trong phạm vi quận bố trí 7 điểm đỗ xe với tổng diện tích 6,93 ha. Trong bãi đỗ xe có thể kết hợp xây dựng điểm bán xăng và dịch vụ nhưng phải đảm bảo đúng Quy chuẩn. Ngoài ra, còn có các điểm đỗ xe phân tán được bố trí trong các đơn vị ở với diện tích 22,5 ha. Đảm bảo tiêu chuẩn đất giao thông tĩnh đạt 2¸3 m2/người. Các công trình dịch vụ công cộng, cơ quan, trường học ...phải bố trí chỗ để xe trong khuôn viên, đáp ứng yêu cầu hoạt động, giao dịch của công trình. Khuyến khích nhà ở gia đình độc lập bố trí ga-ra trong khuôn viên.

Điều 2.

Giao Kiến  trúc sư trưởng Thành phố kiểm tra, ký xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế theo quy hoạch chi tiết được duyệt; tổ chức bàn giao hồ sơ quy hoạch chi tiết được duyệt theo quy định và công bố để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện; chỉ đạo Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội tổ chức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) đối với đồ án quy hoạch này theo quy định của pháp luật, trình cấp có  thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.

UBND quận Tây Hồ chịu trách nhiệm quản  lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý các trường  hợp xây dựng sai quy haọch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3.

Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Kiến  trúc sư trưởng Thành phố, giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông  công chính, Xây dựng, Địa chính – Nhà đất, Tài chính vật giá; Chủ tịch UBND quận Tây Hồ; Chủ tịch UBND các phường Phú Thượng, Nhật  Tân, Quảng An, Tứ Liên, Yên Phụ, Thuỵ  Khuê, Bưởi và Xuân La; Giám đốc, thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
 
Hoàng Văn Nghiên


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvpdqhctqthntl12000450