UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI Số: 49/2002/QĐ-UB | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2002 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND THÀNH PHỐ Về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới tại xã Cổ Nhuế và Xuân Đỉnh huyện Từ Liêm, Hà
Nội - tỷ lệ 1/500 UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân; Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội; Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý quy hoạch đô
thị; Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020; Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành
Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị; Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số 660/2001/TTr-KTST ngày 25 tháng 12 năm 2001, QUYẾT ĐỊNH: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới tại xã Cổ Nhuế và Xuân Đỉnh huyện Từ Liêm tỷ lệ 1/500,
do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập và hoàn thành tháng 5 năm 2001 với nội dung chính như sau: 1. Vị trí, phạm vi, ranh giới và quy mô: 1.1. Vị trí: Khu đô thị mới tại xã Cổ Nhuế và Xuân Đỉnh nằm ở phía Tây thành phố. 1.2. Phạm vi, ranh giới: Thuộc địa giới hành chính xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh - huyện Từ Liêm - Hà Nội. Phía Phía Đông giáp đường vành đai 3 đi cầu Thăng Long, Nội Bài. Phía Tây và Tây Phía Bắc giáp đường quy hoạch. 1.3. Quy mô: Tổng diện tích khu đô thị mới: 248916 m2. Quy mô dân số (quy hoạch): 3622 người. 2. Nội dung quy hoạch chi tiết: 2.1. Mục tiêu: Lập quy hoạch ổn định lâu dài cho khu vực, làm cơ sở để quản lý tổ chức xây dựng theo quy hoạch phù
hợp với Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm và Điều chỉnh quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đã được phê
duyệt. Xây dựng một khu đô thị mới đồng bộ, hoàn chỉnh, đầy đủ các công trình cơ sở hạ tầng đô thị
phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Từ Liêm và Thành phố. Nhanh chóng tạo được một phần quỹ nhà đất để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, nhà ở cho các
đối tượng có nhu cầu, tạo được môi trường, điều kiện sống ổn định cho người dân đô thị. 2.2. Các chỉ tiêu quy hoạch chi tiết: BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TỔNG DÂN SỐ: 3622 NGƯỜI
2.3. Quy hoạch sử dụng đất đai: Quy hoạch sử dụng đất được lựa chọn đảm bảo xây dựng một khu đô thị mới văn minh, hiện đại
phù hợp quy hoạch chung của thành phố, song có lưu ý để tạo điều kiện thuận lợi cho khu vực làng xóm
còn sản xuất nông nghiệp. Theo quy hoạch, tuyến mương và tuyến điện được giữ lại. Mạng lưới đường
khu vực và nội bộ bố trí hợp lý, phù hợp theo đặc điểm hiện trạng nhằm tăng hiệu quả khai thác
sử dụng đất. Phần đất trong hành lang cách ly đường điện được kết hợp làm khu cây xanh, bãi đỗ
xe, đường giao thông đồng thời vẫn đảm bảo khoảng cách ly theo quy định. Các công trình công cộng đơn vị ở được bố trí tại trung tâm khu đô thị đảm bảo bán kính phục vụ
và góp phần tạo điểm nhấn về không gian. Trường học, nhà trẻ dự kiến xây dựng tại khu vực trung tâm, gần khu vực làng xóm hiện có, góp phần đáp ứng cho cả nhu cầu dân cư trong khu làng xóm để được cải thiện về hạ tầng xã
hội. Khu nhà ở cao tầng tập trung xây dựng tại khu vực phía Bắc, phía Đông giáp các trục đường lớn. Các
khu nhà ở liền kề thấp tầng được bố trí ở phía Tây khu đô thị, giáp với khu làng xóm hiện có, nhằm
khai thác sử dụng đất hiệu quả và tạo sự chuyển đổi dần về không gian kiến trúc giữa hai khu vực. Các khu cây xanh bố trí xen với các nhóm ở, kết hợp với bãi đỗ xe và các công trình hạ tầng kỹ thuật
như trạm điện, nước, tổng đài điện thoại...... Chi tiết quy hoạch sử dụng đất được tổ chức như sau: 1. Đất xây dựng các công trình công cộng đơn vị ở: Có tổng diện tích là 12764 m2, có chức năng dịch vụ, thương mại, quản lý hành chính cho nhân dân trong toàn
khu vực. 2. Đất xây dựng nhà trẻ: Có tổng diện tích là 4843 m2, được xây dựng tại trung tâm khu ở để đảm bảo bán kính phục vụ. 3. Đất xây dựng trường tiểu học: Có tổng diện tích là 7682 m2, bố trí gần khu vực làng xóm để phục vụ chung cả khu vực. 4. Đất ở: Có tổng diện tích là 77.249 m2. a. Đất xây dựng nhà ở căn hộ cao tầng: có tổng diện tích là 46.254 m2, chiếm 60% diện tích đất ở, được
bố trí giáp các trục đường lớn nhằm tạo cảnh quan kiến trúc đô thị, đồng thời thuận lợi về giao
thông và hạ tầng kỹ thuật. b. Đất xây dựng nhà ở thấp tầng: có tổng diện tích là 9.956 m2, được bố trí chủ yếu ở phía tây
khu đô thị, giáp với khu làng xóm, nhằm tạo sự chuyển tiếp về không gian kiến trúc, đồng thời để
khai thác sử dụng đất có hiệu quả. c. Đất xây dựng nhà ở biệt thự: có tổng diện tích là 21.039 m2, được bố trí tương đối tập trung
để phối hợp với cây xanh sân vườn tạo mối liên kết về không gian và nâng cao hiệu quả cảnh quan môi
trường. (Đất biệt thự và nhà ở thấp tầng chiếm 40% đất ở). 5. Đất cây xanh thể dục thể thao: có tổng diện tích là 8.738 m2, được bố trí tập trung ở các dải cách
ly và bố trí xen kẽ giữa các công trình để tạo môi trường xanh, sạch đẹp cho toàn khu đô thị. 6. Đất bãi đỗ xe: có tổng diện tích là 3.714 m2, được bố trí gần các công trình công cộng và các nhóm
nhà để tạo sự thuận lợi về giao thông. (Trong tương lai khi có điều kiện, có thể xây dựng thành ga
ra cao tầng). 7. Đất các công trình hạ tầng và dải cách ly: có tổng diện tích là 38.004 m2, nằm giữa tuyến đường
vành đai III và đường sắt quốc gia. 8. Đất trong phạm vi hành lang bảo vệ đường sắt quốc gia: có tổng diện tích là 22.565 m2. Tuyệt đối
không xây dựng công trình trong hành lang này. 9. Đất mương: hiện tại trong khu đô thị có tuyến mương tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp của nhân
dân huyện Từ Liêm và một phần quận Cầu Giấy. Trong giai đoạn trước mắt, khi chưa chuyển đổi được
hoàn toàn cơ cấu nông nghiệp, tuyến mương này được giữ lại và cải tạo xây dựng đường hai bên cho
phù hợp với mạng lưới giao thông và cơ cấu tổ chức không gian khu đô thị mới. Bố trí dành các ô đất: OCT5, OTT1, OTT2 có tổng diện tích đất là 17.074 m2, chiếm 22% đất xây dựng nhà ở, để thành phố xây dựng nhà ở chính sách và di dân giải phóng mặt bằng. 3. BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT:
4. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan: Đối với các khu vực giáp các trục đường lớn có mặt cắt ngang rộng 30 m và 21,5 m ở phía Bắc,
phía Đông khu đô thị chủ yếu bố trí, xây dựng các công trình nhà ở cao tầng (có tầng cao từ 7 - 20
tầng) kết hợp dịch vụ công cộng tầng 1 và các tầng dưới, tiết kiệm đất xây dựng và tạo kiến
trúc cảnh quan đẹp cho các trục đường và không gian bên trong khu vực. Công trình được xây dựng lùi sâu
vào chỉ giới đường đỏ. Giữa các công trình xây dựng vườn hoa cây xanh tạo cảnh quan đẹp và kết
hợp làm bãi đỗ xe. Tổ chức trục trung tâm theo hướng Đông Tây, vuông góc với tuyến mương, hai bên bố trí công trình công
cộng, dịch vụ. Khu vực phía Tây Khu vực phía Tây giáp làng xóm xây dựng nhà ở thấp tầng tạo sự chuyển đổi dần về không gian giữa
khu làng xóm và khu đô thị mới, đồng thời khai thác được triệt để quỹ đất xây dựng phục vụ di
dân. Trung tâm khu vực bố trí các công trình công cộng đơn vị ở (nhà trẻ, trường học, trụ sở uỷ ban phường...)
có tầng cao 2 - 3 tầng. Mật độ xây dựng thấp, công trình xây dựng có không gian kết hợp với cây xanh
trong nhóm ở và cây xanh giữa các khu nhà cao tầng tạo được cảnh quan đẹp và cải thiện điều kiện
vi khí hậu cho khu vực. Tuyến mương hiện có được kè và xây dựng đường hai bên nhằm giải quyết giao thông nội bộ đồng thời
cải tạo môi trường cảnh quan cho khu đô thị. Dãi đất ở phía Đông, nằm giữa tuyến đường sắt quốc gia và đường vành đai 3 dự kiến là đất cây
xanh cách ly, kết hợp bãi đỗ xe, bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị và bố trí tuyến đường
sắt nội đô từ phía Nam đi lên qua cầu Thăng Long tới khu vực phía Bắc thành phố. 5. Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật: 5.1. Quy hoạch giao thông: Đường vành đai 3: Tiếp giáp với khu đô thị mới ở phía Đông có mặt cắt ngang rộng 68.0 m. Trong đó có
quy hoạch tuyến đường sắt đô thị đi trên cao với bề rộng mặt nền đường rộng khoảng 9,0 m. Phía Phía Tây tiếp giáp khu đô thị là tuyến đường phân khu vực có mặt cắt ngang rộng 30.0 m, chạy song song
với tuyến đường sắt quốc gia hiện có. Phía Bắc khu đô thị có quy hoạch tuyến đường với bề rộng là 21,5 m. Phía Đông khu đô thị có tuyến đường sắt quốc gia gồm hai làn đường sắt, về lâu dài hai tuyến đường
sắt này giữ nguyên vị trí. Mạng lưới đường nhánh được xây dựng với quy mô mặt cắt ngang, lớn hơn hoặc bằng 13,5 m, nhỏ hơn
25 m, đảm bảo giao thông thuận tiện giữa khu làng xóm hiện có nằm tiếp giáp về phía Tây với các nhóm
nhà ở và các khu chức năng như trường học, nhà trẻ, các công trình công cộng v.v... Các đường nhánh này đấu nối với đường chính và đường phân khu vực tại một số vị trí phù hợp
để đảm bảo tổ chức giao thông hợp lý và an toàn. Đường vào nhà có bề rộng 11.5 m, bố trí phù hợp với quy hoạch mặt bằng công trình. Trồng cây dọc đường: Đối với hè có bề rộng ³ 5 m trồng cây cả hai bên hè. Đường có bề rộng 13.5 m có hè rộng 3.0 m bố trí trồng cây 1 bên hè. Bãi đỗ xe tập trung: Trong khu đô thị có ba bãi đỗ xe tập trung kết hợp với cây xanh tổng diện tích khoảng 9776 m2, ngoài ra
còn các bãi đỗ xe nhỏ được bố trí tại các công trình cao tầng. 5.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật: a/ San nền: Cao độ san nền tim đường tại ngã tư đường quy hoạch ở phía Hướng dốc của nền thoải dần ra phía đường vành đai 3. (từ Bắc xuống b/ Hệ thống thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa khu đô thị mới Cổ Nhuế - Xuân Đỉnh quy hoạch xây dựng là hệ thống cống
riêng. Hướng thoát nước của khu đô thị là chảy vào tuyến cống 2D 1750 mm, chảy vào hồ điều hoà Xuân Đỉnh
rồi chảy vào hệ thống thoát nước của khu vực chảy ra sông Nhuệ, qua trạm bơm Cổ Nhuế. Xây dựng các tuyến cống bản đi qua mương tưới với tiết diện BxH = 3m x 2m, gồm 5 đoạn: 60m, 25 m, 25m,
10m, 10m. 5.3. Qui hoạch cấp nước: Nguồn nước cấp cho khu đô thị được lấy từ nhà máy nước Cáo Đỉnh và nhà máy nước Mai Dịch thông
qua mạng lưới ống cấp của Thành phố, tuyến ống truyền dẫn D 400 mm dự kiến đặt trên đường vành
đai 3 và tuyến ống D 160 mm từ phía Bắc dọc theo đường khu vực phía Tây đường sắt hiện có. Mạng lưới cấp nước: Tuyến ống phân phối chính có đường kính D225 mm được đấu nối với tuyến ống truyền dẫn D400mm bố
trí bên đường vành đai 3 nằm ở phía Đông Bắc khu đô thị. Từ tuyến ống D225mm này sẽ tách ra 2 nhánh có đường kính ống D160mm và ống D110 mm để cấp nước cho một
số nhóm nhà ở nằm trong khu đô thị. Ngoài ra còn tính toán thêm 1 số tuyến ống D110mm nằm trong trugn tâm
khu đô thị để cấp nước cho cả khu nhà ở cao tầng, khu nhà ở biệt thự và các công trình thấp tầng. Từ những tuyến ống phân phối chính thiết kế mạng lưới phân phối nhỏ hơn có đường kính ống <
D90mm tạo thành mạng lưới ống phân phối khép kín trong toàn bộ khu đô thị, đảm bảo cấp nước đến
tận chân công trình. Đối với nhà ở cao tầng và các công trình cao tầng, việc cấp nước thông qua trạm bơm bể chứa xây dựng
trong khu vực đất cây xanh hoặc đất dự kiến bố trí hạ tầng kỹ thuật. Nhà ở thấp tầng được cấp nước trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính trong khu vực. Quy hoạch xây dựng 2 trạm bơm, 2 bể chứa trong khu đô thị. Cấp nước phòng cháy, chữa cháy: Việc cấp nước chữa cháy cho khu đô thị tuân theo quy phạm phòng cháy chữa cháy và phù hợp với quy chuẩn
xây dựng Việt Trên các tuyến đường ống truyền dẫn D400 mm và tuyến ống phân phối lớn có đường kính tuyến từ D225mm
đến D160mm được bố trí họng cứu hoả. Họng cứu hoả bố trí gần các ngã ba, ngã tư đường rộng,
dễ nhìn thấy để tiện ô tô đi lại lấy nước chữa cháy. Khoảng cách giữa hai họng cứu hoả khoảng
200m. 5.4. Quy hoạch cấp điện: Nguồn cao thế cấp điện cho khu đô thị được lấy từ trạm 110/22KV HN1 sẽ xây dựng ở phía Đông Nam cách
khu đô thị khoảng 1 km. Trước mắt trạm biến thế này chưa xây dựng thì cấp điện cho khu đô thị được
lấy từ trạm biến thế 110KV Nghĩa Đô hiện có ở phía Đông Nam cách khu đô thị khoảng 2,5 km, thông qua
đường dây nổi 10 KV hiện có. Trong tương lai tuyến dây nổi này sẽ được thiết kế trong các tuy nel ngầm. Vị trí các trạm biến thế được lựa chọn gần trung tâm phụ tải dùng điện với bán kính phục vụ khoảng
300m và gần đường giao thông để tiện thi công. Dự kiến xây dựng 6 trạm biến thế cấp điện cho khu
đô thị (trạm N1, N2, N3, N4, N5, N6). Điện áp của trạm biến thế có cấp 22/0,4 KV hoặc 6/0,4 KV phụ thuộc
vào nguồn cấp điện trạm 110KV. Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220 KV. Cấp từ các trạm biến thế có các lộ hạ thế 0,4KV đến công
trình, (các lộ cáp trục có tiết diện từ XLPE - 95 trở lên) và bố trí đèn chiếu sáng dọc các tuyến
đường (mạng lưới chiếu sáng đường đi bằng cáp ngầm, sử dụng cột điện bê tông ly tâm, khoảng cách
cột điện từ 25 - 35 m). 5.5. Quy hoạch mạng lưới thông tin bưu điện: Theo quy hoạch phục vụ các thuê bao của khu đô thị mới tại xã Cổ Nhuế và xã Xuân Đỉnh là tổng đài
5.6. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: a/ Thoát nước thải: Được xây dựng là hệ thống cống riêng chảy về trạm bơm khu vực và trạm xử lý tập trung sẽ được
xây dựng tại khu xử lý Cổ Nhuế - huyện Từ Liêm. Trước mắt khi chưa xây dựng được trạm xử lý nước thải thì nước thải được xử lý sơ bộ qua bể
bán tự hoại xây dựng bên trong công trình, hoặc bên trong ô đất, rồi được đấu nối ra đường cống
thoát nước thải được xây dựng dọc theo trục đường, các tuyến cống thoát nước thải này được nối
tạm vào đường cống thoát nước mưa tại một số điểm. Sau này khi có hệ thống xử lý nước thải riêng
sẽ xây dựng tiếp đoạn cống nối ra trạm. b/ Vệ sinh môi trường: Đối với nhà cao tầng: phải xây dựng hệ thống đổ rác từ trên tầng cao xuống bể rác cho từng đơn
nguyên. Đối với khu vực trường học: có bể rác hoặc thùng rác to có nắp đậy kín và ký hợp đồng thu gom, vận
chuyển rác với đơn vị có chức năng về công tác vệ sinh môi trường đô thị. Đối với các khu vực đất biệt thự và đất xây dựng thấp tầng hàng ngày xe chở rác đến thu gom theo
giờ cố định. Trên các trục đường đặt các thùng rác con công cộng khoảng cách của các thùng rác từ 60 m - 80m/1 thùng. 5.7. Tổng hợp đường dây đường ống: Đây là khu đo thị mới được xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng đô thị, phải xây dựng hệ thống tuynen kỹ thuật để bố trí một số tuyến kỹ thuật dọc các vỉa hè đường giao thông để cấp điện, thông tin bưu điện, cáp truyền hình, cấp nước.... Kiến trúc sư trưởng thành phố chịu trách nhiệm xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế theo quy hoạch chi tiết
được duyệt; Chủ trì phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm và chủ đầu tư tổ chức công bố
công khai quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Cổ Nhuế và Xuân Đỉnh cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân
biết, thực hiện; phối hợp với sở KHCN&MT hướng dẫn chủ đầu tư tổ chức nghiên cứu, lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án quy hoạch chi tiết khu đô thị mới này, trình cấp
có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy
hoạch được duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông công chính, Địa chính - Nhà đất, Tài chính vật giá, Khoa học công nghệ và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Chủ tịch UBND các xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh; Tổng giám đốc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|