UBND TỈNH LÂM ĐỒNG Số: 63/2002/QĐ-UB | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2002 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG Về việc Phê duyệt định hướngchuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG Căn cứ Luật tổ chứcHĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994; Căncứ Nghị quyết 09/2000/NQ-CP ngày 15/6/2000 của Chính phủ về một số chủ trươngvà chính sách chuyển dịch
cơ cấu kinh tế và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Căn cứ Nghị quyết05/2001/NQ-CP ngày 24/5/2001 của Chính phủ về việc bổ sung một số giải phápđiều hành
kế hoạch kinh tế năm 2001"; Xét tờ trình1288/TT-NN ngày 23/11/2001 của Sở Nông nghiệp & PTNT về việc đề nghị phêduyệt định hướng
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo Nghị quyết05/2001/NQ-CP của Chính phủ trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng; QUYẾT ĐỊNH: Điều1 1.1. Mục tiêu và phươnghướng chuyển đổi: 1.1.1. 1.1.2. Tăng năng suấtcây trồng, tăng thu nhập trên một đơn vị diện tích và giải quyết việc làm, gópphần
xoá đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân, bảo vệ môi trường sinhthái và tích lũy kinh tế trong
nông nghiệp nông thôn. 1.1.3. Tập trung thâmcanh diện tích các loại cây trồng công nghiệp dài ngày: Phát triển diện tíchcây chè,
là cải tạo các vườn chè đã xuống cấp, thay đổi giống mới có năng suấtchất lượng cao; ổn định
diện tích cây cà phê ở những nơi sản xuất đạt hiệu quảkinh tế cao, tập trung củng cố và nâng cao
chất lượng các vườn cây ăn quả, câyđiều, phát triển cây tiêu ở những nơi có điều kiện; quy hoạch
lại quỹ đất đểphát triển cây dâu ở những nơi thích hợp. Giá trị sản lượng cây công nghiệp dàingày
đến 2005 đạt 75% giá trị ngành trồng trọt. 1.1.4. Đầu tư thâmcanh các vùng rau, hoa thương phẩm tập trung ở thành phố Đà Lạt và các huyệnĐơn Dương,
Đức Trọng, hình thành vùng sản xuất rau hoa chất lượng cao, nghiêncứu, sản xuất hạt giống rau phục
vụ các tỉnh phía Nam. Khuyến khích các thànhphần kinh tế nhập giống và nhân giống để sản xuất các
loại hoa có ưu thế nhằmchi phối thị trường trong nước và hướng mạnh xuất khẩu. 1.1.5. Xây dựng cácvùng chuyên canh lúa nước và ngô trên cơ sở đầu tư phát triển thủy lợi, áp dụngcác
thành tựu khoa học, kỹ thuật để tăng năng suất, bảo đảm sản lượng lươngthực đạt khoảng 185.000
tấn vào năm 2005. 1.1.6. Khuyến khíchcác cơ sở, hộ gia đình phát triển chăn nuôi với quy mô lớn để đẩy nhanh tốc độtăng
đàn gia súc, gia cầm; khôi phục, phát triển đàn bò sữa gắn với công nghiệpchế biến; khai thác tiềm
năng ao, hồ để nuôi thủy sản. Giá trị chăn nuôi đếnnăm 2005 đạt 15% giá trị ngành nông nghiệp. 1.1.7. 1.1.8. Tăng cường côngtác quản lý bảo vệ rừng; ưu tiên khoanh nuôi tái sinh tự nhiên và trồng rừngtập
trung; xác định cơ cấu giống cây lâm nghiệp tối ưu cho từng vùng sinh thái;quy hoạch và đầu tư phát triển
rừng nguyên liệu giấy gắn với công nghiệp sảnxuất bột giấy và giấy. Đến năm 2005, độ che phủ của
rừng đạt 65% diện tích tựnhiên của tỉnh. 1.2. Kế hoạchchuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi đến năm 2005: 1.2.1. Tổng diện tíchcây công nghiệp dài ngày chuyển đổi giống hoặc chuyển sang các loại cây trồngkhác: Diện tích cây cà phê:28.087 ha, chuyển đổi giống 8.279 ha và chuyển sang các cây trồng khác 19.808ha. Diện tích cây chè:chuyển đổi giống 7.260 ha và trồng mới trên đất đã trồng càứ phê 4.227 ha Diện tích cây dâu:chuyển đổi giống 1.458 ha và trồng mới trên diện tích cà phê 3.420 ha. Diện tích cây điều:chuyển đổi giống 3.299 ha và trồng mới 99 ha Chi tiết trên địa bàncác huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lat và kế hoạch chuyển đổi từng nămtheo
biểu 1 đính kèm quyết định này. 1.2.2. Tổng diện tíchgieo trồng rau hoa chuyển đổi : -Chuyển diện tích gieotrồng rau tại Đà Lạt sang các loại cây trồng khác:1.232 ha; -Tăng diện tích gieotrồng rau 1.643 ha : tại Đơn Dương 824 ha; tại Đức Trọng 334 ha và các huyệnkhác 485 ha. -Tăng diện tích hoa130 ha : tại Đà Lạt 80 ha; tại Đức Trọng 30 ha và các huyện khác 20 ha. 1.2.3. Tập trung thựchiện dự án phát triển đàn bò trong đó có dự án phát triển giống bò sữa trên địabàn
tỉnh: -Quy mô đàn bò sữa đếnnăm 2005: 4.500-5.000 con. -Cơ cấu giống bò sữa:Phát triển giống bò sữa Hà Lan thuần chủng Holstein Friesian (HF) và các giốngbò sữa
cao sản thuần chủng khác chiếm tỷ lệ từ 40% trở lên, đàn bò lai sữa 60%so với tổng đàn. - Đàn bò nền lai Sindhướng sữa: 14.000 con. 1.2.4. Tổng số diệntích trồng rừng mới và khoanh nuôi tái sinh tự nhiên: Trồng rừng mới 33.119ha và khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên 12.738 ha, trong đó: - Rừng đặc dụng: trồngrừng tập trung 6.393 ha và khoanh nuôi tái sinh tự nhiên 4.150 ha 1.3.2. Rừng phòng hộ:trồng rừng tập trung10.666 ha, khoanh nuôi tái sinh tự nhiên 4.573 ha. 1.3.3. Rừng sản xuất:đất lâm nghiệp không có rừng : 20.075 ha, trong đó diện tích trồng rừng 16.060ha, khoanh
nuôi tái sinh tự nhiên 4.015 ha. 1.3.4. Trồng rừngnguyên liệu giấy trên đất trống, đất trống cây bụi, cây tái sinh; trên đối tượngrừng
nghèo kiệt cần cải tạo (theo chương trình dự án riêng). 1.3. Các giải phápthực hiện: - Bố trí cây trồng vậtnuôi hợp lý bảo đảm phát triển nông nghiệp bền vững trên cơ sở dự án rà soátquy
hoạch phát triển nông nghiệp phê duyệt, quy hoạch sử dụng đất đã được phêduyệt. -Thực hiện tốt cácchính sách đất đai, chính sách trợ cước trợ giá và chính sách khuyến khích cácthành
phần kinh tế đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng nhằm phục vụphát triển nông nghiệp-nông
thôn. -ứng dụng khoa họccông nghệ trong sản xuất, chế biến nông lâm thủy sản; thực hiện tốt công táckhuyến
nông, khuyến lâm. -Phát triển côngnghiệp chế biến, công nghệ sau thu hoạch. -Thực hiện tốt côngtác tiếp thị và tạo thị trường tiêu thụ ổn định. - Thực hiện chính sáchmiễn giảm thuế sử dụng đất nông lâm nghiệp, chính sách tín dụng và chính sáchtrợ
cước, trợ giá theo các quy định hiện hành của Nhà nước : 1.4. Nhu cầu vốn đầutư cho định hướng chuyển đổi: 1.4.1. Phê duyệt mứcđầu tư và mức hỗ trợ cho các loại cây trồng, làm cơ sở cho vay đổi mới cây trồngvà
tiếp tục chăm sóc như sau: Cây cà phê chè (1 nămtrồng, 3 năm chăm sóc): 10 triệu đồng/ha Cà phê chè (hỗ trợgiống): 2,5 triệu đồng/ha Thâm canh cây cà phê:10 triệu đồng/ha Cây chè cành trồng mới(hỗ trợ giống): 4 triệu đồng/ha Thâm canh cây chè cành:8-10 triệu đồng/ha Cây dâu lai (hỗ trợcây giống): 2,5 triệu đồng/ha Cây rau, hoa: 4-5 triệuđồng/ha Cây điều, tiêu (hỗ trợcây giống): 2 triệu đồng/ha Cây ăn quả: 4-5 triệuđồng/ha Cây rừng: 7-10 triệuđồng/ha. 1.4.2. Tổng nhu cầuvốn cho công tác thâm canh và chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi: Chủ yếu đầu tư cho cácloại cây: Chè, cà phê, cây dâu, cây điều, cây lâm nghiệp và bò sữa: 1.552,495tỷ
đồng (một ngàn năm trăm năm mươi hai phẩy bốn chín năm tỷ đồng). + Thâm canh và chuyểnđổi cây cà phê: 1.169,323 tỷ + Thâm canh, trồng mớivà chuyển đổi cây chè: 166,602 tỷ + Thâm canh, trồng mớivà chuyển đổi cây dâu: 25,620 tỷ + Thâm canh, trồng mớivà chuyển đổi cây điều: 19,849 tỷ + Trồng rừng trên diệntích rừng sản xuất: 112, 5 tỷ. + Phát triển bò sữa: + Hỗ trợ đồng bào dântộc dân tộc chăm sóc vườn hộ: 14,1 tỷ đồng. -Vốn ngân sách Nhà nướchỗ trợ: 76,206 tỷ đồng. (Vốn hỗ trợ giống câytrồng: - Chè - Cà phê chè - Điều - Dâu (Hỗ trợ giống con (bòsữa) và giống cỏ cao sản: 8.900 triệu đồng. (Vốn đầu tư vườn hộđồng bào dân tộc: 14.100 triệu đồng. (4.700 ha x 1 triệuha/năm x 3 năm) Vốn dân tự đầu tư vàvốn vay = 1.5.3. Kế hoạch và nhucầu vốn hàng năm: Theo biểu 2 đính kèm quyết định này. 1.6. Sắp xếp một sốtrung tâm giống cây trồng, vật nuôi Chuyển Trung tâmnghiên cứu thực nghiệm chè (thuộc Công ty chè) và Trung tâm ứng dụng thuật nôngnghiệp Đà
Lạt (trực thuộc UBND thành phố Đà Lạt) về trực thuộc Sở Nông nghiệpvà phát triển nông thôn và nâng
cấp Trung tâm đảm nhận nghiên cứu các loại câycông nghiệp (bao gồm: cây giống, trồng, chăm sóc, chế
biến, tiếp thị). Điều 2 - Giao UBND các huyện,thị xã Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt tổ chức xây dựng kế hoạch hằng năm trên
địabàn các xã, phường, thị trấn và chỉ đạo, phối hợp Sở Nông nghiệp và phát triểnnông thôn, Trung
tâm khuyến nông, các Trạm Thú y, Bảo vệ thực vật, các Trungtâm giống cây trồng vật nuôi để hướng
dẫn, tổ chức, quản lý chuyển giao kỹthuật nông nghiệp cho dân triển khai thực hiện trong từng thời kỳ;
đồng thờinắm bắt thông tin, định hướng thị trường tiêu thụ các loại nông sản để thựchiện kế
hoạch chuyển đổi cây trồng, vật nuôi đạt kết quả tốt. - Căn cứ kế hoạchchuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi được UBND Tỉnh phê duyệt, giao Sở Nôngnghiệp
phát triển nông thôn tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng các chương trình,dự án của ngành để có cơ sở tổ
chức triển khai thực hiện cụ thể. Các Sở: KếHoạch và đầu tư, Tài chính vật giá, Khoa học công nghệ
và môi trường, Giaothông vận tải, Công nghiệp phối hợp triển khai thực hiện các nội dung liên quancân
đối kế hoạch ngân sách và kế hoạch xây dựng cơ bản hằng năm để việc chuyểnđổi cơ cấu cây trồng,
vật nuôi đạt kết quả cao. Điều 3 BIỂU 1:
Ghi chú: Diện tích cà phê Diện tích chè Diện tích dâu Diện tích điều BIỂU 2: KẾ HOẠCH VÀ NHU CẦUVỐN HẰNG NĂM
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |