AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc phê duyệt danh mục Đề tài để tuyển chọn đợt 1 thuộc Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005: "Bảo vệ môi trường và phòng tránh thiên tai"

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc phê duyệt danh mục Đề tài để tuyển chọn đợt 1 thuộc Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005: "Bảo vệ môi trường và phòng tránh thiên tai"

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Số: 33/2001/QĐ-BKHCNMT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2001                          
Bộ Khoa học , công nghệ

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔITRƯỜNG

Về việc phê duyệt danh mục Đề tài để tuyển chọn đợt 1thuộc Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5năm 2001-2005: "Bảo vệ môi trường và phòng tránh thiên tai"

 

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ vềnhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 82/2001/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2001 củaThủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ Khoa họcvà Công nghệ chủ yếu và Danh mục các Chương trình Khoa học và Công nghệ trọngđiểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005;

Căn cứ Quyết định số: 23/2001/QĐ-BKHCNMT về việc phê duyệt mụctiêu, nội dung chủ yếu của Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấpNhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005: "Bảo vệ môi trường và phòngtránh thiên tai"

Xét đề nghị của các Ông, Bà Vụ trưởng Vụ quản lý khoa học xã hội vàtự nhiên, Vụ Kế hoạch,

                                               

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:Phê duyệt Danh mục Đề tài để tuyển chọn đợt 1 thuộc Chương trình Khoa học vàCông nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005: "Bảo vệmôi trường và phòng tránh thiên tai", Mã số: KC.08 (Phụ lục kèmtheo).

Điều 2: CácÔng, Bà Vụ trưởng Vụ Quản lý khoa học xã hội và tự nhiên, Vụ trưởng Vụ Kếhoạch, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Khoahọc, Công nghệ và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI ĐỂ TUYỂN CHỌN ĐỢT 1

THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHCN TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAIĐOẠN 2001 - 2005

"BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG TRÁNH THIÊNTAI", MÃ SỐ KC.08

(Kèm theo Quyết định số: 33/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 11tháng 6 năm 2001

của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)

TT

Tên đề tài

Mục tiêu

Dự kiến sản phẩm

1

2

3

4

1

Nghiên cứu xây dựng Bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên lãnh thổ Việt Nam.

- Làm rõ qui luật phân bố theo không gian một số dạng tai biến môi trường tự nhiên và dự báo tiềm năng tai biến tự nhiên lãnh thổ Việt Nam.

- Xây dựng Bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên lãnh thổ Việt Nam.

- Bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên lãnh thổ Việt Nam tỷ lệ 1:500 000

(kèm theo Thuyết minh).

- Báo cáo tổng hợp dự báo tai biến môi trường tự nhiên lãnh thổ Việt Nam và kiến nghị các giải pháp phòng tránh thích hợp.

2

Nghiên cứu xây dựng qui hoạch môi trường phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Xác định cơ sở khoa học cho việc lập qui hoạch môi trường vùng lãnh thổ.

- Xác định mối liên hệ giữa qui hoạch môi trường với qui hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Xây dựng qui hoạch môi trường vùng Đồng bằng sông Hồng gắn với qui hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

- Báo cáo khoa học về phương pháp luận xây dựng qui hoạch môi trường vùng lãnh thổ.

- Dự thảo bản hướng dẫn xây dựng qui hoạch môi trường vùng.

- Báo cáo thuyết minh qui hoạch môi trường vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Bản đồ qui hoạch môi trường vùng Đồng bằng sông Hồng tỷ lệ 1: 250 000.

 3

Nghiên cứu xây dựng qui hoạch môi trường vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (Quảng Nam - Đà Nẵng – Quảng Ngãi).

- Xác định cơ sở khoa học cho việc lập qui hoạch môi trường một vùng phát triển công nghiệp trọng điểm trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

- Xác định mối liên hệ giữa qui hoạch môi trường với qui hoạch phát triển công nghiệp và đô thị vùng kinh tế trọng điểm.

- Xây dựng qui hoạch môi trường vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gắn với qui hoạch phát triển công nghiệp và đô thị.

- Báo cáo khoa học về phương pháp luận xây dựng qui hoạch môi trường vùng kinh tế trọng điểm.

- Dự thảo bản hướng dẫn xây dựng qui hoạch môi trường vùng kinh tế trọng điểm.

- Báo cáo thuyết minh qui hoạch môi trường vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

- Bản đồ qui hoạch môi trường vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tỷ lệ 1: 250 000.

4

Nghiên cứu xây dựng mô hình quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường lưu vực sông Đà.

- Xây dựng phương pháp luận về quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường lưu vực sông; xác định các nguyên tắc thiết lập mô hình quản lý.

- Đề xuất mô hình quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường lưu vực sông Đà.

- Báo cáo khoa học về phương pháp luận quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường theo lưu vực sông.

- Mô hình quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường lưu vực sông Đà.

- Báo cáo tổng hợp và các kiến nghị về chính sách đối với công tác quản lý lưu vực sông Đà.

5

Nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học và đề xuất các giải pháp bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên nước vùng Tây Nguyên.

 

- Làm sáng tỏ qui luật phân bố tài nguyên nước (bao gồm nước dưới đất và nước mặt); diễn biến chất lượng môi trường nước, đặc biệt là nước dưới đất do tác động của hoạt động kinh tế ở Tây Nguyên trong vài thập kỷ gần đây.

- Xây dựng luận cứ khoa học và đề xuất các giải pháp bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Tây Nguyên.

- Đề xuất mô hình sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước ở Tây Nguyên.

- Báo cáo tổng hợp và các báo cáo chuyên đề theo các nội dung.

- Bản đồ chất lượng môi trường nước.

- Bản đồ trữ lượng khai thác tiềm năng nước dưới đất khu vực Tây Nguyên tỷ lệ 1: 250 000.

- Báo cáo thử nghiệm mô hình bảo vệ tài nguyên nước ở Tây Nguyên khỏi bị ô nhiễm và cạn kiệt.

6

Nghiên cứu các vấn đề môi trường nông thôn Việt Nam theo các vùng sinh thái đặc trưng, dự báo xu thế diễn biến, đề xuất các chính sách và giải pháp kiểm soát thích hợp.

- Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn Việt Nam theo các vùng sinh thái.

- Dự báo xu thế diễn biến môi trường nông thôn và đề xuất các chính sách thích hợp cho sự phát triển bền vững.

- Báo cáo tổng hợp hiện trạng môi trường nông thôn Việt Nam theo các vùng sinh thái khác nhau và các kiến nghị về chính sách và giải pháp đối với môi trường nông thôn.

- Hệ thống quan điểm về việc giải quyết vấn đề môi trường nông thôn trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

7

Nghiên cứu những vấn đề kinh tế - xã hội - môi trường vùng sinh thái đặc thù Quảng Bình - Quảng Trị.

- Cung cấp cơ sở khoa học cho các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường thời kỳ 2001 - 2010 ở vùng sinh thái đặc thù Quảng Bình - Quảng Trị.

- Cung cấp cơ sở khoa học và các giải pháp cho việc bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong vùng.

- Báo cáo về quan điểm và phương pháp luận nghiên cứu những vấn đề kinh tế - xã hội -môi trường trên quan điểm hệ sinh thái.

- Luận cứ khoa học cho các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường theo các vùng sinh thái đặc thù ở Quảng Bình - Quảng Trị.

- Báo cáo về chính sách và giải pháp bảo vệ môi trường khu bảo tồn thiên nhiên, khu di tích lịch sử ...

- Bản đồ phân vùng sinh thái tỷ lệ 1: 250 000.

8

ng dụng kinh tế môi trường để nghiên cứu và đánh giá diễn biến tài nguyên, môi trường trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (TP. Hồ Chí Minh - Đồng Nai -Bình Dương - Bà Rịa - Vũng Tàu).

- Làm sáng tỏ mối quan hệ của các dạng hoạt động kinh tế chính trong quá trình phát triển, các mâu thuẫn giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường.

- Phản ảnh và dự báo xu thế biến đổi môi trường tự nhiên và môi trường xã hội liên quan đến sự phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đề xuất các biện pháp quản lý tổng hợp bảo vệ môi trường.

- Báo cáo hiện trạng và diễn biến tài nguyên, môi trường, kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

- Kết quả tính toán chi phí lợi ích, kiến nghị phương pháp đưa chi phí môi trường vào hạch toán kinh tế.

- Các giải pháp, chính sách bảo vệ môi trường, phát triển bền vững.

 

 9

Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc xây dựng các chính sách và biện pháp giải quyết vấn đề môi trường ở các làng nghề Việt Nam.

- Phân loại các dạng làng nghề và đánh giá tác động môi trường trong các loại làng nghề, làm rõ những tồn tại trong việc giải quyết vấn đề môi trường làng nghề.

- Đề xuất chính sách và các giải pháp giải quyết vấn đề môi trường ở các làng nghề.

 

- Báo cáo Tổng hợp và các báo cáo chuyên đề theo các nội dung.

- Bản kiến nghị về chính sách và các giải pháp để giải quyết vấn đề môi trường đối với các làng nghề.

- Tài liệu hướng dẫn áp dụng công nghệ sạch trong một số loại hình làng nghề.

- Tài liệu hướng dẫn quan trắc môi trường và kiểm soát ô nhiễm tại các khu vực làng nghề.

- Tài liệu giới thiệu một số công nghệ mới, ngành nghề mới và thị trường sản phẩm mới trên cơ sở các tiềm năng nguyên liệu địa phương.

10

Phân vùng dự báo chi tiết động đất ở vùng Tây Bắc.

- Dự báo các vùng phát sinh động đất và phân vùng dự báo chi tiết động đất Tây Bắc.

- Làm rõ cấu trúc địa chất - kiến tạo có tiềm năng phát sinh động đất.

- Đề xuất qui phạm thiết kế kháng chấn và một số biện pháp giảm thiểu tác hại trong các vùng có nguy cơ về động đất.

- Bản đồ cấu trúc kiến tạo - địa động lực hiện đại vùng nghiên cứu, tỷ lệ 1: 250 000.

- Bản đồ các vùng phát sinh động đất, tỷ lệ

1: 250 000.

- Bản đồ phân vùng chi tiết động đất, tỷ lệ

1: 250 000. Các bản đồ phân vùng động đất các khu vực trọng điểm tỷ lệ lớn.

- Báo cáo tổng hợp phân vùng chi tiết động đất Tây Bắc.

- Dự thảo qui phạm và hướng dẫn thiết kế kháng chấn và các biện pháp giảm thiểu tác hại.

1112

Nghiên cứu cơ sở khoa học cho các giải pháp tổng thể dự báo phòng tránh lũ lụt ở miền Trung

- Xác định qui luật hình thành của các tác nhân gây lũ lụt tại miền Trung.

- Xây dựng qui trình công nghệ dự báo lũ lụt tại miền Trung.

- Xây dựng luận cứ khoa học cho các giải pháp tổng thể phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai lũ lụt miền Trung.

- Qui trình công nghệ dự báo thiên tai lũ, lụt trên các lưu vực sông chính ở miền Trung.

- Bản đồ ngập lụt khu vực miền Trung.

- Báo cáo về các giải pháp tổng thể phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai lũ, lụt ở miền Trung.

13

Nghiên cứu cơ sở khoa học cho các giải pháp tổng thể dự báo phòng tránh lũ lụt ở Đồng bằng sông Hồng.

- Xác định qui luật hình thành của các tác nhân gây lũ lụt tại Đồng bằng sông Hồng.

- Xây dựng qui trình công nghệ dự báo lũ, lụt tại vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Xây dựng luận cứ khoa học cho các giải pháp tổng thể phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai lũ, lụt Đồng bằng sông Hồng.

- Qui trình công nghệ dự báo thiên tai lũ, lụt trên các lưu vực sông ở Đồng bằng sông Hồng.

- Bản đồ ngập lụt vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Báo cáo về các giải pháp tổng thể phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai lũ, lụt ở Đồng bằng sông Hồng.

14

Nghiên cứu nhận dạng toàn diện về lũ, dự báo, kiểm soát và thoát lũ phục vụ yêu cầu chung sống với lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long.

- Nhận dạng toàn diện về lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long.

- Giải pháp tổng thể về kiểm soát và thoát lũ phục vụ yêu cầu chung sống với lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long.

- Báo cáo tổng hợp nhận dạng lũ, hoàn nguyên lũ năm 2000.

- Qui trình công nghệ dự báo lũ, lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long.

- Bản đồ ngập lụt ứng với các tần suất lũ.

- Báo cáo về giải pháp tổng thể kiểm soát và thoát lũ theo yêu cầu chung sống với lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long.

15

Nghiên cứu dự báo xói lở, bồi lắng lòng dẫn và đề xuất các biện pháp phòng chống cho hệ thống sông ở Đồng bằng sông Cửu Long.

- Xác định rõ nguyên nhân, qui luật và dự báo xói lở, bồi lắng hệ thống sông ở Đồng bằng sông Cửu Long.

- Đề xuất các giải pháp phòng chống cho các khu vực sạt lở nghiêm trọng.

- Xác định được hành lang ổn định dọc theo các hệ thống sông ở Đồng bằng sông Cửu Long.

- Qui trình công nghệ dự báo xói lở, bồi lắng hệ thống sông ở Đồng bằng sông Cửu Long.

- Bản đồ hành lang ổn định toàn tuyến hai bên bờ sông, làm căn cứ phục vụ qui hoạch cơ sở hạ tầng, khu dân cư, khu kinh tế, vị trí bến cảng dọc theo sông.

- Báo cáo về giải pháp phòng chống xói lở, bồi lắng cho các khu vực trọng yếu.

16

Luận cứ khoa học cho giải pháp tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong điều kiện chung sống với lũ.

- Đề xuất chính sách và các giải pháp tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cho Đồng bằng sông Cửu Long trong điều kiện chung sống với lũ.

- Làm rõ căn cứ khoa học cho việc điều chỉnh phương hướng phát triển của các ngành, các địa bàn lãnh thổ trong quan hệ tổng thể phát triển kinh tế - xã hội toàn vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong điều kiện chung sống với lũ.

- Báo cáo về giải pháp tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cho Đồng bằng sông Cửu Long trong điều kiện chung sống với lũ.

- Báo cáo các kiến nghị về điều chỉnh qui hoạch, chính sách phát triển và điều chỉnh phương hướng phát triển của các ngành, các địa bàn lãnh thổ theo yêu cầu chung sống với lũ và phát triển bền vững, ổn định cho Đồng bằng sông Cửu Long.

 

17

Nghiên cứu các vấn đề văn hoá - xã hội - môi trường phục vụ phát triển toàn diện và bền vững vùng Đồng bằng sông Cửu Long

- Xây dựng hệ thống quan điểm và phương pháp luận để giải quyết các vấn đề văn hoá - xã hội - môi trường theo các điều kiện và đặc điểm của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

- Đề xuất, kiến nghị các chính sách, biện pháp về văn hoá - xã hội - môi trường cho phát triển bền vững vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

- Báo cáo hệ thống quan điểm và phương pháp luận liên quan đến các chính sách văn hoá - xã hội - môi trường.

- Báo cáo về các vấn đề văn hoá - xã hội - môi trường ở Đồng bằng sông Cửu Long trong điều kiện chung sống với lũ.

- Báo cáo về kiến nghị các chính sách, biện pháp về văn hoá - xã hội - môi trường cho phát triển bền vững vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

18

Luận cứ khoa học cho các giải pháp về tổ chức dân cư, giao thông và các cơ sở hạ tầng khác ở Đồng bằng sông Cửu Long trong điều kiện chung sống với lũ.

- Cung cấp luận cứ khoa học cho việc điều chỉnh qui hoạch bố trí dân cư, hệ thống giao thông và các cơ sở hạ tầng khác trong toàn vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

- Đề xuất các giải pháp về tổ chức dân cư và các hoạt động đời sống xã hội trong mùa lũ, bảo đảm an toàn về tính mạng và tài sản của Nhà nuớc, của nhân dân.

- Báo cáo về những luận cứ khoa học và phương hướng điều chỉnh qui hoạch bố trí dân cư, hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng khác trong toàn vùng Đồng bằng sông Cửu Long theo yêu cầu chủ động chung sống với lũ.

- Báo cáo phân tích đề xuất các giải pháp về tổ chức dân cư và các hoạt động đời sống xã hội trong mùa lũ cho toàn vùng và cho một số khu vực, bảo đảm an toàn về tính mạng và tài sản của Nhà nuớc, của nhân dân.

19

Nghiên cứu xâm nhập mặn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.

- Làm rõ qui luật diễn biến và tác động của xâm nhập mặn vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.

- Cung cấp cơ sở khoa học cho việc sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên đất, nước dải ven biển phục vụ phát triển bền vững nông - lâm - ngư nghiệp các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.

- Báo cáo tổng hợp về chế độ xâm nhập mặn vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.

- Bản đồ phân vùng xâm nhập mặn dải ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.

- Báo cáo về các giải pháp sử dụng có hiệu quả tài nguyên đất, nước dải ven biển Đồng bằng sông Cửu Long. Mô hình khai thác tổng hợp về nông - lâm - ngư nghiệp dải ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvpddmttc1tctkhvcntcnng5n20012005vmtvpttt1065