TT | Tên đề tài | Mục tiêu | Dự kiến sản phẩm |
1 | 2 | 3 | 4 |
Lĩnh vực công nghiệp | |
01CN | Nghiên cứu các thiết bị và phương pháp công nghệ cơ bản phục vụ cho đóng tàu thuỷ cỡ lớn. | Tạo ra sự chuyển biến cơ bản trong công nghệ đóng tàu cỡ lớn bằng các giải pháp thiết kế, chế tạo
trong nước các thiết bị và phương pháp công nghệ tiên tiến. | - Hồ sơ thiết kế máy ép thuỷ lực1000 T, máy lốc tôn lớn có kích thước tấm dài > 12 m, chiều dày
đến 50 mm, máy tiện đứng để gia công chân vịt lớn > 3m, máy rèn ngang, thiết bị xử lý tôn (nắn,
làm sạch với độ sạch Sa= 2,5 – 3, sơn lót, sấy) có chiều rộng đến 6m. - Hệ thống cơ - điện tàu thuỷ. - Một số tàu chuyên dùng và các thiết bị khác. - Dây chuyền công nghệ hàn tự động. - Phương pháp gia công vỏ các tổng đoạn vỏ tàu có độ chính xác cao. - Phương pháp kiểm tra chất lượng. - Công nghệ thử tàu.... |
02CN | Nghiên cứu thiết kế và công nghệ chế tạo tàu khách chạy biển cỡ lớn (>300 khách) tốc độ cao. | Thiết kế và đóng được tàu khách đi biển có tốc độ cao (khoảng 20 hải lý/giờ trở lên, >300 khách)
đảm bảo tiện nghi cấp quốc tế, hoạt động dài ngày, an toàn để chuyên chở hành khách và phục vụ
du lịch, giao lưu văn hoá trong nước và tới các nước trong khu vực. | - Hồ sơ thiết kế tàu khách đi biển cỡ lớn. - Công nghệ chế tạo tàu khách biển tốc độ cao. - Dự án tiền khả thi tàu khách biển >300 khách. - Đạt các tiêu chuẩn qui phạm đóng tàu Việt Nam năm 1997 và các công ước quốc tế, tiện nghi quốc tế,
V> 20 hải lý/giờ. |
03CN | Nghiên cứu xây dựng hệ thống tiêu chuẩn máy tính thương hiệu Việt Nam và các giải pháp công nghệ, thiết
bị, tổ chức triển khai việc kiểm chuẩn trong phạm vi toàn quốc. | - Thống nhất tiêu chuẩn máy tính thương hiệu Việt Nam. - Làm chủ thiết kế phần cứng ở mức hệ thống. - Thích nghi và xây dựng được một số phần mềm đặc hữu cho những ứng dụng của Việt Nam. - Hình thành các trung tâm kiểm tra chất lượng máy tính Việt Nam. | - Hệ thống tiêu chuẩn máy tính thương hiệu Việt Nam tương đương với tiêu chuẩn các nước trong khu vực.
- Qui trình công nghệ lắp ráp máy tính thương hiệu Việt Nam. - Một số cấu kiện nội địa hoá hợp chuẩn. - Hệ điều hành cho máy tính thương hiệu Việt Nam và một số công cụ tiện ích, đảm bảo quyền sở
hữu trí tuệ và khả năng phổ cập trong nước. - 01 trung tâm kiểm chuẩn quốc gia tại Hà Nội đạt tiêu chuẩn khu vực và làm cơ sở cho việc triển khai
tiếp các trung tâm khác trong phạm vi toàn quốc. |
04CN | Nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy và thiết bị nâng hạ. | Trên cơ sở nghiên cứu và chọn dạng cần trục và thiết bị nâng hạ, tiến hành lựa chọn các dạng kết
cấu thép thích hợp, hoàn thiện phương pháp tính toán, thiết kế và xây dựng công nghệ chế tạo, lắp
ráp, kiểm tra chất lượng các loại cần trục điển hình và thiết bị nâng hạ ở Việt Nam. | - Bộ chương trình tính toán. - Qui trình công nghệ chế tạo các cụm chi tiết điển hình và công nghệ chế tạo các dạng cần trục
(tháp, chuyên dùng bốc xếp, phục vụ công nghiệp đóng tàu...) và thiết bị nâng hạ. - Hồ sơ thiết kế một số loại cần trục đặc thù: tháp, chuyên dùng bốc xếp, phục vụ công nghiệp
đóng tàu... |
05CN | Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị chuyển đổi số và máy thu hình số thương hiệu Việt Nam | - Đề xuất được bước quá độ trong việc chuyển đổi thu hình từ hệ tương tự (analog) sang hệ số
(digital) trong điều kiện Việt Nam. - Xây dựng được bộ chỉ tiêu kỹ thuật máy thu hình số Việt Nam. - Tiếp thu và làm chủ thiết kế, công nghệ chế tạo thiết bị thu hình số thương hiệu Việt Nam. | - Một số thiết bị chuyển đổi số đạt tiêu chuẩn tiên tiến các nước trong khu vực. - Máy thu hình số thương hiệu Việt Nam đạt tiêu chuẩn tiên tiến các nước trong khu vực. - Hệ thống chỉ tiêu kỹ thuật máy thu hình số Việt Nam đạt trình độ khu vực, giá thành cạnh tranh. |
06CN | Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống si lô bảo quản các loại hạt nông sản xuất khẩu qui mô 200-300
tấn | Ứng dụng công nghệ và thiết bị tiên tiến để chế tạo hệ thống si lô bảo quản các loại hạt nông sản
qui mô 200-300 tấn nhằm giảm tổn thất và nâng cao chất lượng trong quá trình bảo quản | - Hồ sơ thiết kế hệ thống thiết bị đồng bộ si lô chứa và bảo quản các loại hạt nông sản xuất
khẩu. - Hệ thống si lô qui mô 200-300 tấn chứa và bảo quản các loại hạt nông sản xuất khẩu, đạt tiêu chuẩn
bảo quản cao: thời gian dài, hư hỏng hao hụt thấp; các thiết bị đạt trình độ tiên tiến, - Hệ thống cấp, đảo trộn và tháo liệu. - Hệ thống thông thoáng cưỡng bức và tự động điều khiển môi trường bảo quản. |
07CN | Nghiên cứu các giải pháp công nghệ trong thiết kế chế tạo các thiết bị xử lý bụi, vi khuẩn, độc
tố hoá chất, nước để nâng cao chất lượng các sản phẩm dược và thuỷ sản xuất khẩu. | Tạo ra qui trình và thiết bị xử lý nước sạch và vi sinh không khí cho sản phẩm dược và thuỷ sản xuất
khẩu nhằm đảm bảo ổn định chất lượng sản phẩm dược và thuỷ sản chủ yếu xuất khẩu, với chi
phí thấp, có tính cạnh tranh cao. | - Qui trình và thiết bị công nghệ xử lý nước sạch về mặt hoá học và vi sinh không khí sạch cho sản
phẩm dược và thuỷ sản xuất khẩu. |
08CN | Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống thiết bị, phụ tùng thay thế cho công nghiệp xi măng lò quay 1,4
triệu tấn /năm | - Thiết kế, xây dựng được qui trình sản xuất thiết bị lọc bụi tĩnh điện, máy và thiết bị vận
chuyển liên tục. - Thiết kế và lập qui trình công nghệ chế tạo các thiết bị nghiền hiện đại có ứng dụng truyền
động thuỷ lực. - Tạo ra qui trình sản xuất các linh kiện, phụ tùng thay thế cho công nghiệp xi măng lò quay 1,4 triệu tấn
/năm. | - Máy nghiền đứng phân ly bằng khí nén đạt năng suất nghiền: 130T/giờ, độ mịn F=3300m2/gam. - Quạt công nghiệp đạt lưu lượng gió P=12000 m3/ph. - Máy và thiết bị vận chuyển liên tục với băng tải rộng 800 mm, năng suất: NS=300T/giờ. - Thiết bị lọc bụi tĩnh điện và các phụ tùng thay thế đạt tiêu chuẩn tương đương khu vực. |
09CN | Nghiên cứu áp dụng công nghệ mới vào sản xuất vải dệt chất lượng cao đáp ứng yêu cầu xuất khẩu. | - Tạo ra được sản phẩm dệt: vải may áo, quần, vải Denim, vải dệt kim, lụa tơ tầm, len... chất lượng
cao đáp ứng yêu cầu xuất khẩu và cho may mặc xuất khẩu. - Tạo ra sản phẩm thay thế nhập khẩu, khuyến khích sử dụng nguyên liệu dệt trong nước. - Phục vụ chiến lược tăng tốc phát triển ngành dệt may. | - Công nghệ mới trong kéo sợi. - Công nghệ dệt vải. - Công nghệ hoàn tất. - Vải may quần áo, vải Denim, vải dệt kim, vải chống chsy, chống thấm, tơ tầm, len... chất lượng cao
đáp ứng các tiêu chuẩn vải của Mỹ và Liên minh Châu Âu (EU). |
10CN | Nghiên cứu thiết kế, chế tạo phụ tùng thay thế và hệ thống xay sát gạo xuất khẩu qui mô 3-5 tấn/giờ | Hoàn thiện qui trình công nghệ thiết kế chế tạo hệ thống xay sát gạo qui mô 3-5 tấn/giờ nhằm nâng
cao chất lượng gạo xuất khẩu, tăng sức cạnh tranh của gạo Việt Nam trên thị trường thế giới. | - Qui trình công nghệ, thiết bị sấy và bảo quản thóc nhằm nâng cao chất lượng thóc trước khi đưa vào
xay sát. - Máy tách tạp chất, đặc biệt là đá sỏi, kim loại lẫn trong thóc. - Máy xay và tách trấu, máy phân loại gạo nứt, đạt tiêu chuẩn các nước tiên tiến khu vực. - Các thông số kỹ thuật và qui trình công nghệ sản xuất ru lô xay nhằm nâng cao tuổi thọ của ru lô. - Máy đánh bóng ẩm gạo đạt tiêu chuẩn tiên tiến các nước khu vực. - Qui trình công nghệ và hệ thống xay sát gạo theo nhiều giai đoạn. - Hồ sơ thiết kế máy phân loại gạo bằng mầu sắc để tách gạo hạt đỏ, bạc bụng... - Phụ tùng thay thế đạt tiêu chuẩn tiên tiến trong khu vực. - Chất lượng gạo đạt chỉ tiêu gạo xuất khẩu và có sức cạnh tranh trên thị trường. |
11CN | Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống động lực công suất nhỏ | Nâng cao chất lượng chế tạo các hệ thống động lực công suất nhỏ, chất lượng cao có sức cạnh tranh
trên thị trường để phục vụ sản xuất nông nghiệp và xuất khẩu bằng ứng dụng các công nghệ tiên
tiến, kỹ thuật cao trong thiết kế chế tạo. | - Mẫu mã hệ thống động lực công suất nhỏ, chất lượng cao. - Tiêu chuẩn hệ thống động lực công suất nhỏ chất lượng cao. - Hê thống động lực công suất nhỏ đạt các chỉ tiêu kỹ thuật tương đương các nước tiên tiến khu
vực. - Các loại động cơ sản xuất trong nước đạt suất tiêu hao nhiên liệu tại công suất danh nghĩa < 185g/ml.h
+ 5%; khối lượng riêng tính theo công suất danh nghĩa < 12 kg/ml. |
12CN | Nghiên cứu thiết kế, chế tạo mô phỏng các quá trình vận hành của phương tiện giao thông vận tải. | - Xây dựng lý thuyết mô phỏng các quá trình điều khiển phương tiện giao thông vận tải (GTVT). - Xây dựng lý thuyết mmô phỏng các quá trình vật lý xảy ra khi vận hành các phương tiện GTVT. - Ứng dụng lý thuyết mô phỏng thiết kế chế tạo mô phỏng hệ thống điều khiển và quá trình vật lý của
hệ thống Diezen lái chân vịt tàu thuỷ và các loại phương tiện GTVT khác. | - Phương pháp luận về lý thuyết mô phỏng các quá trình điều khiển phương tiện GTVT. - Mô phỏng hệ thống điều khiển phương tiện. - Mô phỏng buồng lái tàu thuỷ. - Mô phỏng hệ thống động lực đẩy tàu thuỷ. - Các mô phỏng đạt tiêu chuẩn tiên tiến trong khu vực. |
13CN | Nghiên cứu áp dụng công nghệ bảo quản, xử lý, gia công cải tạo mặt da thuộc phục vụ xuất khẩu | Sử dụng nguyên liệu trong nước, áp dụng công nghệ mới về bảo quản, xử lý, gia công cải tạo bề mặt
các loại da thuộc để tạo ra các sản phẩm da có chất lượng cao thay thế nhập khẩu, cạnh tranh xuất
khẩu và khuyến khích phát triển chăn nuôi gia súc. | - Qui trình thuộc lại, xử lý bề mặt. - Qui trình nhuộm và phẩm nhuộm phù hợp với mặt hàng, đồng đều màu. - Sản phẩm da có chất lượng cao cạnh tranh xuất khẩu. - Da thành phẩm đạt các tiêu chuẩn xuất khẩu: độ mềm với tính cơ lý cao, không chứa thành phần AZO,
màu sắc đa dạng, tươi, mịn. |
14CN | Nghiên cứu xây dựng hệ thống cơ chế chính sách và các giải pháp nhằm phát triển sản xuất các sản
phẩm xuất khẩu và chủ lực. | - Đề xuất được khung cơ chế chính sách nhằm kích thích phát triển sản xuất hàng chủ lực và xuất
khẩu. - Xây dựng các giải pháp kinh tế– kỹ thuật nhằm tăng cường khả năng sản xuất các sản phẩm xuất
khẩu và chủ lực. | - Bộ tài liệu về hệ thống cơ chế chính sách đã ban hành trong lĩnh vực sản xuất hàng xuất khẩu và
chủ lực. - Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của hàng xuất khẩu và chủ lực. - Hệ thống cơ chế chính sách mới cần ban hành thúc đẩy phát triển sản xuất sản phẩm xuất khẩu và
chủ lực. - Các giải pháp kinh tế- kỹ thuật phục vụ phát triển sản xuất các sản phẩm xuất khẩu và chủ lực.
Đảm bảo tăng số lượng sản phẩm và đạt chất lượng xuất khẩu. |
15CN | Nghiên cứu qui trình công nghệ và dây chuyền thiết bị sản xuất bao bì, định lượng và đóng gói sản
phẩm xuất khẩu. | Xây dựng được qui trình công nghệ và dây chuyền thiết bị sản xuất bao bì, thiết bị định lượng
và đóng gói một số sản phẩm nông nghiệp, nhằm nâng cao giá trị thẩm mỹ, đảm bảo vệ sinh và tiện
lợi cho người sử dụng, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu. | - Qui trình công nghệ sản xuất bao bì, định lượng và đóng gói sản phẩm xuất khẩu. - Dây chuyền thiết bị sản xuất bao bì, định lượng và đóng gói một số sản phẩm nông nghiệp xuất
khẩu: chè túi lọc, chè gói, thức ăn chăn nuôi, các loại vi lượng cho ngành chế biến thức ăn chăn nuôi
và một số loại hạt giống. - Bao bì đạt tiêu chuẩn chất lượng cao. - Thiết bị định lượng đạt độ chính xác cao, tương đương các nước tiên tiến trong khu vực. |
Lĩnh vực nông nghiệp-lâm nghiệp-thuỷ sản | |
01NN | Nghiên cứu, điều tra và dự báo thị trường xuất khẩu cho một số chủng loại nông lâm, thuỷ sản | - Phân tích thực trạng và triển vọng thị trường xuất khẩu một số nông lâm thuỷ sản - Xác định chiến lược xuất khẩu phù hợp | - 11 bộ hồ sơ thị trường xuất khẩu cho 11 ngành hàng: cao su, chè, điều nhân, cà phê, hồ tiêu, gạo,
thịt lợn, rau quả, đồ gỗ và thuỷ sản. Báo cáo khoa học về thị trường xuất khẩu: + Đặc điểm chung của thị trường + Phương thức buôn bán, đóng gói, vận chuyển... + Tình hình sản xuất, tiêu thụ trên toàn thế giới
thời kỳ 1991-2000 + Tình hình thương mại thế giới thời kỳ 1991-2000 + Diễn biến giá cả thời kỳ 1991-2000 và những yếu
tố chính tác động vào biểu giá + Thông tin chung về hàng rào bảo hộ ở các nước
nhập khẩu + Dự báo thị trường thời kỳ 2001-2010 (sản xuất,
tiêu thụ, thương mại, giá cả, bảo hộ...) |
02NN | Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ và thị trường nhằm phát triển vùng nguyên liệu phục vụ
chế biến và xuất khẩu gạo | - Nâng cao chất lượng gạo đáp ứng yêu cầu thị trường nhập khẩu khác nhau - Đa dạng hoá loại gạo xuất khẩu - Nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo, thu hẹp dần khoảng cách về giá gạo xuất khẩu của Việt Nam so với
các nước xuất khẩu khác như Thái Lan... | - Qui trình sản xuất và qui trình công nghệ sau thu hoạch lúa xuất khẩu cho từng vùng nguyên liệu. - 2-3 mô hình (trên 100ha) thực hiện các giải pháp khép kín từ kỹ thuật đến thu mua tiêu thụ, chế biến
nâng cao chất lượng gạo xuất khẩu. + Về giống lúa: Chất lượng gạo tương đương giống
IR 64 và một số giống lúa thơm + Về kỹ thuật tổng hợp: Tăng năng suất 10-15%, giảm
giá thành 20-30%, tăng tỷ lệ gạo nguyên lên trên 50%. - Báo cáo đề xuất hệ thống các chính sách thúc đẩy phát triển vùng nguyên liệu lúa xuất khẩu. |
03NN | Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ và thị trường xuất khẩu cho một số cây ăn quả: măng cụt,
dứa, thanh long, nhãn, vải, xoài | - Phát triển các loại cây ăn trái xuất khẩu. - Mở rộng thị trường xuất khẩu trái cây. | - 02-03 mô hình giống mới cho một chủng loại. - 05 qui trình sản xuất các loại cây ăn trái xuất khẩu: + Qui trình sản xuất dứa Cayen và xử lý ra hoa đồng
loạt nhằm đạt năng suất trên 50 tấn/ha/năm + Qui trình sản xuất thanh long ruột đỏ đạt tiêu
chuẩn xuất khẩu + Qui trình sản xuất xoài đạt tiêu chuẩn xuất khẩu
+ Qui trình sản xuất nhãn, vải đạt tiêu chuẩn xuất
khẩu + Qui trình sản xuất nhằm tăng tỷ lệ trái đạt
trên 80 g/cây (măng cụt) - Qui trình thu hoạch, bảo quản, chế biến cho mỗi chủng loại - 3 hệ thống đảm bảo chất lượng trái cây (xoài, nhãn, thanh long) - Các giải pháp nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu. |
04NN | Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ và thị trường để phát triển vùng điều nguyên liệu phục
vụ chế biến và xuất khẩu | - Xây dựng các vùng điều nguyên liệu theo hướng thâm canh, có năng suất cao, chất lượng tốt, giá thành
sản phẩm hạ. - Đa dạng hoá các sản phẩm chế biến từ điều (hạt, vỏ hạt...) | - Qui trình thâm canh phù hợp cho mỗi vùng sinh thái để xây dựng một số mô hình vườn điều có năng suất
2-4 tấn/ha. - Qui trình công nghệ mới về chế biến hạt điều và vỏ hạt điều - Một số sản phẩm mới chế biến từ hạt điều |
05NN | Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để phát triển gỗ nguyên liệu cho xuất khẩu | - Xác định được giống và biện pháp thâm canh rừng trồng nguyên liệu có năng suất cao, đạt chất lượng
xuất khẩu | - Qui trình thâm canh rừng trồng nguyên liệu có năng suất cao - 3-5 mô hình rừng trồng (mỗi mô hình 3 -5 ha) năng suất: Nam bộ và Nam Tây nguyên. 25m3/ha/năm, các tỉnh khác. 15m3 /ha/năm - Công nghệ chế biến hợp lý: tỷ lệ sử dụng gỗ 50% |
06NN | Nghiên cứu một số giải pháp khoa học công nghệ và thị trường nhằm đẩy mạnh xuất khẩu thịt lợn | - Xác định các giải pháp khoa học công nghệ và thị trường để tổ chức sản xuất, chế biến nhằm
nâng cao chất lượng và hiệu quả thịt lợn xuất khẩu | - Hình thành 2-3 mô hình khép kín (Sản xuất - Chế biến - Xuất khẩu), giảm 5 - 10% giá thành sản phẩm thịt
lợn xuất khẩu; + Các qui trình áp dụng cho chăn nuôi lợn theo hình
thức trang trại phục vụ xuất khẩu; + Sản xuất thịt lợn theo chủng loại, thị hiếu
và yêu cầu chất lượng của thị trường nhập khẩu. - Báo cáo đề xuất một số chính sách cần thiết nhằm đẩy mạnh xuất khẩu thịt lợn |
07NN | Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ và thị trường để phát triển vùng nguyên liệu chè phục
vụ chế biến và xuất khẩu | - Tạo qui trình sản xuất chè sạch - Tạo mới qui trình công nghệ chế biến chè đen theo công nghệ truyền thống (Orthodox - OTD) | - Qui trình thâm canh chè sạch; - Qui trình công nghệ và các thông số kỹ thuật bảo quản và héo chè tối ưu; - Qui trình vò chè hợp lý, thiết lập thiết bị công nghệ bán tự động và tự động hoá; - Công nghệ lên men, sấy, sàng chè tối ưu; - Công nghệ bảo quản chè bán thành phẩm hợp lý. Mô hình dây chuyền thiết bị công nghệ hiện đại với công suất chế biến 12 tấn búp tươi/ngày phù
hợp với các vùng sinh thái. |
08NN | Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả cà phê xuất khẩu. | - Tạo quy trình thâm canh tổng hợp nhằm nâng cao chất lượng cà phê nguyên liệu - Hoàn thiện qui trình công nghệ chế biến cà phê, nâng cao hiệu quả xuất khẩu | - 2-3 mô hình ứng dụng qui trình kỹ thuật tổng hợp để giảm giá thành và nâng cao chất lượng cà phê
nguyên liệu (giảm giá thành nguyên liệu dưới 500 USD/tấn; - 2-3 mô hình ứng dụng qui trình công nghệ chế biến cà phê vối, cà phê chè qui mô xí nghiệp và qui mô
nhỏ hộ gia đình, nâng tỷ lệ cà phê loại I trên 60% tại mô hình; - Qui trình công nghệ rang xay, chế biến, đóng gói một số sản phẩm cà phê xuất khẩu. |
09NN | Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ và thị trường phát triển bền vững vùng cao su phục vụ
chế biến và xuất khẩu | - Nâng cao năng suất và hiệu quả sử dụng vườn cao su - Đa dạng hoá, tiêu chuẩn hoá các chủng loại sản phẩm cao su đạt tiêu chuẩn xuất khẩu | - Các giải pháp KHCN tăng năng suất và hiệu quả kinh tế của vườn cao su (giống mới, biện pháp canh tác
tiến bộ, chu kỳ khai thác, gỗ...), giảm 10% giá thành/tấn sản phẩm. - Xây dựng các vườn cây chuẩn rút ngắn thời gian kiến thiết cơ bản xuống còn 5-5,5 năm. - 2 mô hình vườn cao su sản lượng cao. Năng suất mủ cao su trong mô hình đạt 1,8 tấn/ha cho Đông Nam Bộ,
1,5 tấn/ha/năm cho Tây Nguyên. - Các công nghệ chuẩn sản xuất các loại cao su nguyên liệu đáp ứng yêu cầu đa dạng hoá sản phẩm cho
xuất khẩu (3 - 4 công nghệ chuẩn đạt trình độ tiên tiến trên thế giới, có tính khả thi cao) - Các giải pháp mở rộng và ổn định thị trường xuất khẩu. |
10NN | Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ và thị trường để phục vụ chương trình xuất khẩu rau
và hoa | - Nâng cao chất lượng và hiệu quả rau và hoa xuất khẩu (cà chua, dưa chuột, đậu rau, ngô rau, hoa cúc,
lay ơn) - Phát triển vùng và thị trường xuất khẩu | - Quy trình sản xuất rau, hoa xuất khẩu đáp ứng chất lượng yêu cầu của các thị trường - Một mô hình thâm canh rau, hoa xuất khẩu cho mỗi chủng loại, năng suất tăng 25% so với giống hiện nay - Tạo ra 3-5 sản phẩm có chất lượng cao bằng phương pháp bảo quản chế biến tiên tiến. |
11NN | Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ và thị trường để phát triển vùng hồ tiêu nguyên liệu
phục vụ chế biến và xuất khẩu. | - Xác định các vùng tiêu trọng điểm, tiềm năng và hạn chế về kinh tế-kỹ thuật của mỗi vùng - Phát triển mô hình thâm canh cho vùng trồng tiêu chính nhằm đạt năng suất cao, chất lượng tốt và ổn
định Tạo qui trình công nghệ chế biến hạt tiêu đen, hạt tiêu trắng chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn xuất
khẩu. | - Xác định 2-3 giống tiêu chính cho mỗi vùng; - Chọn, nhân và đưa ra sản xuất 1-2 giống tiêu mới có năng suất 3-4 tấn/ha, đạt chất lượng xuất khẩu; - Qui trình thâm canh và phòng trừ sâu bệnh thích hợp cho mỗi vùng trồng tiêu chính đạt năng suất 3-4 tấn/ha
trong mô hình; - Qui trình công nghệ chế biến tiêu đen, tiêu trắng làm tăng giá trị xuất khẩu 10-15%. |
12NN | Nghiên cứu công nghệ sản xuất nhân tạo tôm sú (P. monodon) bố mẹ phục vụ nuôi tôm xuất khẩu. | Tạo quy trình công nghệ sản xuất nhân tạo tôm sú bố mẹ chất lượng gần tương đương tôm bố mẹ tự
nhiên cho 3 miền: Bắc, Trung, Nam nhằm đáp ứng một phần nhu cầu tôm sú bố mẹ phục vụ nuôi tôm xuất
khẩu. | Quy trình công nghệ sản xuất tôm bố mẹ nhân tạo cho các vùng sinh thái; tạo được 2000 tôm sú bố và
2000 tôm sú mẹ; Kích cỡ: Tôm mẹ từ 130 g/con trở lên, tôm bố trên 70 g/con; Tỉ lệ tôm bố mẹ thành thục đạt từ 6-10%: + Tỉ lệ sống từ tôm thương phẩm đến thành thục đạt trên 20%. + Tỉ lệ tôm mẹ thành thục sau cắt mắt đạt trên 30%. Sức sinh sản thực tế: 300-400 ngàn nauplius/con; Tỉ lệ thụ tinh trên 80%; Tỉ lệ sống khi chuyển từ nauplius sang zoe: 80%; Chất lượng tôm sú giống đạt tiêu chuẩn Ngành. |
13NN | Nghiên cứu, hoàn thiện công nghệ sản xuất thức ăn công nghiệp chất lượng cao cho một số đối tượng
thuỷ sản nuôi xuất khẩu (tôm, cá). | Tạo công nghệ sản xuất thức ăn nuôi tôm, cá công nghiệp phục vụ xuất khẩu. | Quy trình công nghệ sản xuất thức ăn công nghiệp cho tôm sú, tôm càng xanh. Quy trình sản xuất thức ăn nổi công nghiệp cho cá nước ngọt và cá biển. Thiết kế dây chuyền sản xuất thức ăn cho tôm, cá với công suất 0,5-2 tấn/h. Sản phẩm thức ăn công nghiệp đạt chất lượng tiêu chuẩn ngành và được thị trường chấp nhận. Hệ số chuyển đổi thức ăn đối với tôm: 1,2-1,5; cá: 1,4-1,6. Dây chuyền thiết bị sản xuất thức ăn được thị trường chấp nhận. |
14NN | Nghiên cứu công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm một số loài cá song (Epinephelus spp.) phục vụ
xuất khẩu. | Tạo qui trình công nghệ sản xuất giống nhân tạo và nuôi thương phẩm một số loài cá song xuất khẩu. | Qui trình công nghệ nuôi vỗ cá bố mẹ, sinh sản nhân tạo, ương nuôi cá bột và cá giống, đạt 300 con
cá bố mẹ (trên 8 kg/con) và 1 triệu cá giống (8-10 cm/con). Qui trình gây nuôi sinh vật phù du làm thức ăn cho cá bột, đạt 2 triệu tế bào tảo/ml và 500-1000 cá thể
phù du/ml. Qui trình công nghệ nuôi thương phẩm trong ao và lồng bè trên biển; đạt 10 tấn cá thương phẩm. Các biện pháp phòng trừ bệnh và bảo vệ môi trường. Thuần dưỡng cá bố mẹ đạt tỉ lệ sống 60-70%. Nuôi vỗ thành thục đạt tỉ lệ 50-60% tham gia đẻ 50%. Tỷ lệ thụ tinh 70%, tỉ lệ nở 80%. Ương nuôi từ cá bột lên cá giống: tỉ lệ sống 2-5%. Nuôi cá thương phẩm đạt tỉ lệ sống trên 70%, đạt trọng lượng 0,8-1 kg/con sau 8-10 tháng nuôi. Năng suất: nuôi lồng đạt 10-15 kg/m3; nuôi ao, vịnh đạt 1,5-2 tấn/ha. |
15NN | Nghiên cứu công nghệ sản xuất giống và nuôi hầu (Crassostrea spp.) thương phẩm. | Tạo qui trình công nghệ sản xuất giống hầu nhân tạo và nuôi hầu thương phẩm nhằm phát triển sản
phẩm xuất khẩu, góp phần xử lí môi trường cửa sông ven biển. | Quy trình công nghệ sản xuất giống; đạt 3 triệu spat (giống). Quy trình công nghệ nuôi thương phẩm; đạt 30 tấn. Tỉ lệ thụ tinh đạt 70-80% Tỉ lệ nở trên 80% Giống đạt tỉ lệ sống trên 30%. Năng suất nuôi đạt 15-20 tấn/ha |
16NN | Nghiên cứu công nghệ chế biến một số sản phẩm thuỷ sản có giá trị gia tăng xuất khẩu | Đa dạng hoá và nâng cao giá trị các mặt hàng thuỷ sản xuất khẩu. | Công nghệ chế biến trên 10 mặt hàng mới cho thị trường Nhật, Mỹ, Trung Quốc, EU... (5 tấn sản phẩm
chào hàng được thị trường nhập khẩu chấp nhận) Các sản phẩm của các công nghệ tạo ra đạt tiêu chuẩn của thị trường nhập |
17NN | Nghiên cứu công nghệ nuôi cua biển (Scylla spp.) thương phẩm từ nguồn giống nhân tạo. | Tạo qui trình công nghệ nuôi cua biển thương phẩm xuất khẩu từ giống nhân tạo. | Qui trình công nghệ nuôi cua thương phẩm với các loại hình khác nhau: nuôi ao, rừng ngập mặn, lồng. Cua thương phẩm: (3 tấn bán được) Năng suất nuôi đạt 1-1,5 tấn/ha. Tỉ lệ sống 50% Thời gian nuôi 6 tháng Trọng lượng đạt 200-300g/con |
| | | | |