AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc phê duyệt danh mục Đề tài để tuyển chọn đợt 1 thuộc Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005: "Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sinh học"

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc phê duyệt danh mục Đề tài để tuyển chọn đợt 1 thuộc Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005: "Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sinh học"

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Số: 29/2001/QĐ-BKHCNMT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2001                          
Bộ Khoa học , công nghệ

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNGBỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

Về việcphê duyệt danh mục Đề tài để tuyển chọn đợt 1 thuộc Chương trình khoa học vàcông nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005: "Nghiên cứukhoa học và phát triển công nghệ sinh học"

 

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC,CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định 22/CP ngày 22tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của BộKhoa học, Công nghệ và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số82/2001/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phêduyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ chủ yếu và Danhmục các Chương trình Khoa học và Công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5năm 2001-2005;

Căn cứ Quyết định số: 19//2001/QĐ-BKHCNMTvề việc phê duyệt mục tiêu, nội dung chủ yếu của Chương trình khoa học và côngnghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005: "Nghiên cứukhoa học và phát triển công nghệ sinh học"

Xét đề nghị của các Ông, Bà Vụtrưởng Vụ Quản lý khoa học và công nghệ nông nghiệp, Vụ Kế hoạch;

                                               

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt Danh mục Đề tài để tuyển chọn đợt 1 thuộc Chương trình Khoahọc và Công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005: "Nghiêncứu khoa học và phát triển công nghệ sinh học", Mã số: KC.04 (Phụlục kèm theo).

Điều 2: Các Ông, Bà Vụ trưởng Vụ Quản lý khoa học và công nghệ nông nghiệp, Vụtrưởng Vụ Kế hoạch, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quanthuộc Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày.

 

DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI ĐỂTUYỂN CHỌN ĐỢT 1 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚCGIAI ĐOẠN 2001-2005: "NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SINHHỌC", MÃ SỐ: KC.04

(Kèm theo Quyết định số:29/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 11 tháng 6 năm 2001

của Bộ trưởng Bộ Khoahọc, Công nghệ và Môi trường)

TT

Tên đề tài

Mục tiêu

Dự kiển sản phẩm

1

2

3

4

1

Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật di truyền phân tử trong tạo giống thuỷ sản có giá trị kinh tế cao.

Nâng cao hiệu quả công tác chọn giống một số loài thuỷ sản có năng suất, chất lượng cao và có khả năng kháng bệnh tốt bằng công nghệ sinh học.

- Giống tôm sú thông qua việc sử dụng kỹ thuật di truyền phân tử.

- Phương pháp dùng chỉ thị ADN xác định mức độ sạch bệnh cho tôm bố mẹ nuôi nhân tạo và khai thác tự nhiên.

- Quần thể cá tra năng suất cao có khả năng kháng bệnh.

- Giống tôm sú và cá tra có năng suất cao, chất lượng thịt thương phẩm cao, khả năng sinh sản ổn định và tính miễn dịch cao đối với một số bệnh.

- Giống cá tra và tôm sú được cải biến và ổn định tính di truyền.

2

Nghiên cứu giải pháp mới của công nghệ sinh học xử lý chất thải gây ô nhiễm môi trường.

- Phát triển phương pháp công nghệ sinh học mới trong xử lý ô nhiễm.

- Tăng hiệu quả và qui mô xử lý ô nhiễm môi trường bằng công nghệ sinh học.

- Qui trình công nghệ vi sinh xử lý ô nhiễm: hợp chất giàu nitơ, nước chứa tồn dư hoá chất bảo vệ thực vật, nước thải nuôi tôm, phế thải rắn từ chế biến rau quả, công nghệ thiết bị UASB cải tiến xử lý nước thải, xăng dầu trong đất đá ven biển.

- 2-4 qui trình công nghệ thực nghiệm: công nghệ thiết bị UASB cải tiến xử lý nước thải, xăng dầu trong đất đá ven biển...

- Các sản phẩm phục vụ chăn nuôi và phân bón.

- Bộ vi sinh vật có khả năng phân giải nhanh chất vô cơ và hữu cơ.

3

Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật di truyền phân tử trong chọn tạo giống vật nuôi năng suất cao.

Sử dụng kỹ thuật công nghệ sinh học trong chọn tạo giống bò, lợn, có năng suất, chất lượng cao.

- Đàn lợn hạt nhân có tỷ lệ nạc cao (>50%).

- Giống lợn có khả năng kháng Stress cao, khả năng sinh sản đạt 12 con/lứa đẻ.

- Đàn bò sữa cao sản: sản lượng sữa 5000lít /chu kỳ, protein sữa 190kg/chu kỳ.

4

Nghiên cứu công nghệ sản xuất phân bón vi sinh vật đa chủng mới và phân bón chức năng phục vụ chăm sóc cây trồng cho các vùng sinh thái.

Phát triển công nghệ sản xuất phân bón vi sinh vật hợp chủng phục vụ canh tác bền vững cho cây trồng quan trong ở một số vùng sinh thái.

- Công nghệ sản xuất phân bón vi sinh vật mới được sản xuất chấp nhận (tính mới trong chủng giống vi sinh vật áp dụng: hoạt lực cao, tăng khả năng tác động, tăng khả năng nhân sinh khối cao, có tính ổn định và hợp lực của các chủng vi sinh vật trong công nghệ).

- Hoàn thành 3 pilot thử nghiệm bằng các chủng vi sinh vật Việt Nam.

- Đạt qui phạm an toàn trong sử dụng, tăng năng suất cây trồng, bảo vệ môi trường.

5

Nghiên cứu sử dụng kỹ thuật ADN trong nhận dạng cá thể người.

- Đưa ra qui trình công nghệ tối ưu trong sử dụng kỹ thuật sinh học phân tử phục vụ giám định điều tra và nhận dạng cá thể đặc trưng của người.

Đặt nền móng công nghệ cho xây dựng tàng thư ADN tội phạm và qui phạm pháp luật.

- Các bộ KIT đơn gen, 2 gen đặc trưng cho chẩn đoán hình sự.

- Qui trình công nghệ thu, bảo quản, tách chiết AND, PCR ổn định.

- Bảng tiêu chuẩn phân bố tần số alen ở người Việt Nam phục vụ điều tra và nhận dạng cá thể.

- Chế phẩm chẩn đoán ADN chính xác phục vụ công tác điều tra, giám định (thay cho nhập ngoại).

- Xây dựng tiêu chuẩn Việt Nam về các gen đặc trưng của người Việt Nam.

- Tiêu chuẩn hoá công nghệ PCR, giải trình tự ADN (sequencing).

6

Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ sản xuất vac xin nhược độc, vô hoạt phòng bệnh cho gia súc gia cầm và ứng dụng kĩ thuật gen xác định typ virus lở mồm long móng (LMLM).

- Tạo công nghệ sản xuất vac xin nhược độc biến nạp gen.

- Tạo chủng vi khuẩn tụ huyết trùng để sản xuất vaccin.

- Định typ virus LMLM để lựa chọn vacxin phù hợp.

- Các chủng Salmonella enteriditis, S. typhimurium biến nạp gen cho công nghệ sản xuất vacxin phòng bệnh cho gà.

- Vac xin phòng bệnh tụ huyết trùng trâu bò có khả năng miễn dịch cao.

- Typ virus LMLM và vac xin LMLM phù hợp có kháng nguyên và miễn dịch cao.

- 3.000 liều các vac xin (thử nghiệm) đạt tiêu chuẩn an toàn 100%, hiệu lực 90%, độ tinh khiết 100%.

7

Nghiên cứu ứng dụng công nghệ enzym trong chế biến một số nông sản, thực phẩm.

Nâng cao giá trị chế biến nông sản và thực phẩm bằng các công nghệ mới có hiệu quả kinh tế cao.

- Các qui trình công nghệ sản xuất enzym: b -galactosidaza, b -glucosidaza, colagenaza tinh khiết

- Công nghệ và thiết bị chế biến nông sản bằng enzym.

- Các sản phẩm mới: si ro Fructosa 42%, nước quả tươi, đường chức năng, đồ uống mới, dầu hạt tiêu, dầu béo không no (không tạp chất, chỉ số a xit/100mgKOH, peroxit 0,02-0,03 % I2).

- Rượu vang và nước quả đạt tiêu chuẩn Việt Nam.

8

Nghiên cứu sử dụng công nghệ tế bào và kỹ thuật chỉ thị phân tử phục vụ chọn tạo giống cây trồng.

Xây dựng và áp dụng có hiệu quả công nghệ tế bào và kỹ thuật chỉ thị phân tử trong chọn tạo, nhân nhanh giống cây trồng mới có năng suất cao, phẩm chất tốt chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận.

- 3 qui trình công nghệ (nuôi cấy bao phấn lúa, ngô; tế bào lớp mỏng, vi nhân giống cây hoa, cây lâm nghiệp, cây thuốc).

- Xác lập kỹ thuật chỉ thị phân tử liên kết các gen chống chịu điều kiện bất thuận và chống chịu sâu bệnh cho lúa, ngô, đậu đỗ.

- 2-3 giống lúa, ngô, đậu tương, lạc ở mức khảo nghiệm và khu vực hoá.

- Giống ngô năng suất 5-6 tấn/ha chịu bệnh khô vằn.

- Giống lúa năng suất 6-7 tấn/ha/vụ chịu đạo ôn và bạc lá, gạo đạt tiêu chuẩn xuất khẩu (dài 7mm).

- Giống lạc năng suất 2-3 tấn/ha/vụ đủ tiêu chuẩn xuất khẩu.

9

Nghiên cứu áp dụng công nghệ sản xuất các kháng sinh mới hiệu quả cao bằng nguyên liệu trong nước.

ng dụng công nghệ cao để sản xuất các kháng sinh mới phục vụ bảo vệ sức khoẻ nhân dân và chăn nuôi .

- Qui trình công nghệ sản xuất cephradin Na, cephotaxim Na, cephadroxil bằng nguyên liệu trong nước.

- Các chỉ tiêu công nghệ và hiệu lực trị liệu của các kháng sinh mới:

            + Kiểm nghiệm 2 kg cephradin Na, 1 kg cephotaxim Na, 3 kg cephadroxil

            + 3 sản phẩm đạt dược điển Anh BP 99.

            + Các chỉ tiêu an toàn thuốc được Bộ Y tế công nhận.

10

Nghiên cứu công nghệ sinh học xử lý chất thải quốc phòng đặc chủng và sự ô nhiễm vi sinh vật độc hại .

- ng dụng thành công công nghệ sinh học để xây dựng qui trình công nghệ xử lý chất thải khó phân huỷ cho công nghiệp quốc phòng.

- Xác định chính xác và xử lý sự ô nhiễm do vi sinh vật độc hại gây ra.

- Qui trình công nghệ sinh học xử lý chất thải đặc thù trong quốc phòng.

- Chế phẩm vi sinh vật chuyên dùng phân huỷ nhanh chất thải thuốc nổ ,xăng dầu đặc chủng, nước thải nhuộm vũ khí.

- Pilot công nghiệp xử lý chất thải quốc phòng, qui phạm xử lý và đưa vào ứng dụng.

- Các KIT phát hiện nhanh và chính xác vi sinh vật độc hại trong nước và không khí.

- Qui trình phòng chống vi sinh vật độc hại.

- Bộ vi sinh vật hiệu lực cao trong xử lý.

- Hệ số phân huỷ các chất thải quốc phòng đặc chủng: 70-85% sau thời gian ngắn.

- Pilot thực nghiệm có hiệu quả cao, có khả năng mở rộng thành qui phạm xử lý chất thải quốc phòng.

- Các KIT phát hiện vi sinh vật độc hại nhanh, chính xác phục vụ chỉ định giải pháp loại trừ.

11

Nghiên cứu phát triển công nghệ phôi và thử nghiệm công nghệ cloning trong nhân tạo giống bò sữa cao sản.

- Triển khai thành công công nghệ nhân phôi

- Thử nghiệm công nghệ cloning trên bò sữa.

- Công nghệ cấy phôi tươi, phôi đông lạnh và thụ tinh ống nghiệm trên diện rộng.

- Đàn bò sữa hạt nhân được tạo bằng công nghệ cắt phôi, nhân phôi.

- Bê thụ tinh trong ống nghiệm.

- Bê từ kỹ thuật cắt phôi, nhân phôi.

- Công nghệ cloning trên gia súc (thử nghiệm).

12

Nghiên cứu sản xuất sử dụng thuốc trừ sâu sinh học đa chức năng cho một số loại cây trồng bằng kỹ thuật công nghệ sinh học.

Chọn và phổ biến công nghệ sản xuất, sử dụng thuốc sâu sinh học đa chức năng bằng công nghệ sinh học trong hệ thống bảo vệ cây trồng Việt Nam.

- Qui trình công nghệ sản xuất và sử dụng các chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật đa chức năng ở qui mô lớn, tăng thị phần sử dụng thuốc trừ sâu sinh học (10%) trong hệ thống bảo vệ cây trồng nông lâm nghiệp.

- Chế phẩm sinh học xạ khuẩn đa chức năng hoạt lực cao: hoạt lực 4 x107PIB/ml

- Chế phẩm tuyến trùng trừ sâu hại: hoạt lực 106 tuyến trùng/lít.

- Chế phẩm sinh học đa chức năng NPV + Bt: hoạt lực 1,6 x 107 bào tử/lít.

- Chế phẩm sinh học đa chức năng Tricoderma + tuyến trùng: hoạt lực 3,2 x 109 bào tử/gr + 106 tuyến trùng/lít.

- Chế phẩm đa chức năng Momosertatin + Bt trừ các loại sâu rau: hoạt lực 1,6 - 2,0 x 107 bào tử/lít.

- Các chế phẩm có hiệu lực diệt 60-80% sâu hại cây trồng.

13

Nghiên cứu áp dụng công nghệ gen để tạo cây chuyển gen nâng cao sức chống chịu đối với sâu bệnh và ngoại cảnh bất lợi.

Sưu tập, phân lập và thiết kế các gen có ích sử dụng trong chọn tạo giống cây trồng chuyển gen.

- Có bộ sưu tập 5-10 gen có ích.

- 3 loại cây trồng được chuyển gen (bông, hoa, cây lâm nghiệp) thành công và thử nghiệm trong sản xuất, thu 5 dòng ổn định di truyền gen chuyển.

- 3-5 dòng cây chuyển gen có triển vọng làm giống.

- Công nghệ chuyển gen cho cây trồng Việt Nam.

- Công nghệ chuyển nạp gen cho cây trồng.

- Các chỉ tiêu biểu thị gen được chuyển nạp (tỷ phần gen cần chuyển, các gen đặc trưng của cây trồng Việt Nam).

- Các chỉ tiêu an toàn sinh học (hiệu ứng protein lạ, chất lượng xellulo, tinh dầu).

14

Nghiên cứu công nghệ sản xuất protein tái tổ hợp, protein bất hoạt ribosom có giá trị sử dụng trong y dược và nông nghiệp.

Thiết lập và hoàn thiện một số qui trình sản xuất một số protein tái tổ hợp có khả năng ứng dụng lớn trong nông nghiệp và y dược.

- 3 qui trình công nghệ sản xuất và sử dụng 3 protein kìm hãm: proteinaz (TI), a -amilaz (AI) và bất hoạt Ribosom (RIP) có giá trị ứng dụng trong nông nghiệp và y dược .

- Chế phẩm có hoạt độ kìm hãm enzym (60UI), có khả năng kìm hãm 50% a -amilaz, các protein khác có hiệu lực diệt côn trùng 60- 70%.

- Gen tái tổ hợp có hoạt lực ổn định.

- Sinh khối vi sinh vật tái tổ hợp sản xuất chế phẩm.

15

Nghiên cứu các giải pháp công nghệ sinh học trong sản xuất, thử nghiệm các loại KIT chẩn đoán bệnh cây trồng.

- Xác định chính xác bệnh virus, vi khuẩn bằng kỹ thuật ELISA.

- Hoàn thiện công nghệ sản xuất kháng huyết thanh và thực nghiệm trị liệu bệnh cây trồng.

- Kháng huyết thanh, KIT ELISA virus ToMV thử nghiệm trên cà chua và cây hoa

- KIT PCR chẩn đoán bệnh vàng lá (greening).

- Kháng huyết thanh và KIT chẩn đoán virus Trietera cho cây có múi.

- Kháng huyết thanh virus và KIT Y, X xác định bệnh khảm lá dâu tằm.

- Qui trình và chế phẩm kháng huyết thanh chẩn đoán bệnh sương mai họ cà.

- KIT: tính đặc hiệu cao, ngưỡng pha loãng 1/1000, hiệu giá phản ứng bằng 80 - 100% chế phẩm nước ngoài.

- 170.000 liều phản ứng thử nghiệm trên cây trồng (tương đương qui mô 2.000 ha).

16

Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sản xuất và sử dụng KIT chẩn đoán một số bệnh nguy hiểm ở vật nuôi.

ng dụng kỹ thuật công nghệ sinh học trong sản xuất các KIT chẩn đoán có hiệu quả và chính xác các bệnh nguy hiểm cho gia súc gia cầm.

- Qui trình phân lập và sản xuất kháng nguyên các mần bệnh tương ứng trong KIT chẩn đoán.

- KIT chẩn đoán bệnh tôm.

- Qui trình sản xuất kháng huyết thanh tối miễn dịch kháng lại các mần bệnh tương ứng dùng trong KIT.

- Bản đồ dịch tễ từng bệnh trong cả nước phục vụ sản xuất kháng sinh.

- Kháng nguyên và kháng huyết thanh có độ nhạy, độ đặc hiệu cao, có tính bền vững trong chẩn đoán.

- Các KIT có độ tinh sạch cao, có độ an toàn sinh học cao.

- KIT đạt tiêu chuẩn Quốc tế.

17

Nghiên cứu các giải pháp công nghệ sinh học sản xuất các chế phẩm y sinh học đặc thù để bảo vệ sức khoẻ nhân dân từ nguồn tài nguyên sinh vật Việt Nam.

Sử dụng các giải pháp công nghệ sinh học trong sản xuất các chế phẩm có hoạt tính quí từ nguồn tài nguyên sinh vật trong nước.

- Các giải pháp công nghệ sinh học và công nghệ khai thác nhằm nâng cao sinh khối các sản phẩm y sinh học từ nguồn tài nguyên sinh vật:

+ Các chế phẩm quí từ nấm thuốc, peptit đặc thù, chế phẩm từ động vật làm thuốc và một số cây thuốc nam qúi.

+ Các chỉ định qui trình công nghệ nhân giống nguyên liệu và chỉ tiêu hoạt chất quí của một số bài thuốc Việt Nam.

- 300 kg chế phẩm các loại.

- Chế phẩm đạt tiêu chuẩn Việt Nam: định loại hoạt chất, chỉ số dinh dưỡng và dược lý, chỉ tiêu tác động sinh lý, độ an toàn, các chỉ tiêu sinh hoá .

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvpddmttc1tctkhvcntcnng5n20012005ckhvptcnsh1092