AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã Hoà Bình, tỉnh Hoà Bình đến năm 2020

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã Hoà Bình, tỉnh Hoà Bình đến năm 2020

Thuộc tính

Lược đồ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 12/2001/QĐ-TTg
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2001                          
chính phủ

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựngthị xã Hoà Bình, tỉnh Hoà Bình đến năm 2020

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị ban hành kèm theo Nghị địnhsố 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 10/1998/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 1998 củaThủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Định hướng quy hoạch tổng thể phát triểnđô thị Việt Nam đến năm 2020;

Xét đề nghị của Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh Hoà Bình (các công văn số424/UB-XDCB ngày 15 tháng 5 năm 2000 và số 995/UB-XDCB ngày 07 tháng 9 năm2000) và của Bộ trưởng Bộ Xây dựng (các công văn số 977/BXD-KTQH ngày 29 tháng 5năm 2000 và số 2052/BXD-KTQH ngày 02 tháng 11 năm 2000),

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phêduyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã Hoà Bình, tỉnh Hoà Bình đếnnăm 2020 với những nội dung chủ yếu sau đây:

1. Mục tiêu:

Điềuchỉnh Quy hoạch chung xâyd ựng thị xã Hoà Bình lần này nhằm xác định vị trí,chức năng của thị xã Hoà Bình là trung tâm phát triển của tỉnh Hoà Bình và củavùng Tây Bắc, phù hợp với định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển đô thị ViệtNam đến năm 2020; bảo đảm đô thị phát triển bền vững, từng bước xây dựng thị xãHoà Bình trở thành đô thị hiện đại, giữ gìn và phát huy truyền thống văn hoádân tộc; làm cơ sở triển khai các dự án đầu tư và quản lý xây dựng đô thị theoquy hoạch được duyệt.

 2. Phạm vi nghiên cứu điều chỉnh Quy hoạch chung:

Phạmvi ranh giới điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Hoà Bình gồm toàn bộ phạm viranh giới thị xã với diện tích tự nhiên là 14.027,70 ha, trong đó khu vực nộithị là 1.263,74 ha và khu vực ngoại thị là 12.763,96 ha;

PhíaBắc giáp xã Yên Mông và xã Trung Minh (huyện Kỳ Sơn);

PhíaNam giáp các xã Thống Nhất (huyện Kỳ Sơn);

PhíaĐông giáp dãy núi thuộc các xã Trung Minh, Sủi Ngòi, Dân Chủ (huyện Kỳ Sơn);

PhíaTây giáp xã Bình Thanh (huyện Kỳ sơn) và dãy núi thuộc xã Toàn Sơn (huyện ĐàBắc).

3. Tính chất:

Làtrung tâm công nghiệp thuỷ điện quốc gia; là trung tâm đào tạo, du lịch - dịchvụ và đầu mối giao lưu của vùng Tây Bắc;

Làthị xã tỉnh lỵ, giữ vai trò trung tâm hành chính - chính trị, kinh tế, văn hoá,khoa học kỹ thuật, du lịch - dịch vụ của tỉnh Hoà Bình;

Cóvị trí quan trọng về mặt an ninh, quốc phòng.

4. Quy mô dân số:

Đếnnăm 2020: Dân số trong khu vực nội thị của Thị xã khoảng 150.000 người, được bốtrí tại khu bờ trái sông Đà khoảng 70.000 người và khu bờ phải sông Đà khoảng80.000 người.

Trườnghợp đô thị tiếp tục phát triển thì phải bố trí dân cư tại các khu vực lân cậncủa thị xã.

5. Quy mô đất đai:

Năm2005 đất xây dựng đô thị là 1231 ha với chỉ tiêu 123 m2/người, trongđó đất dân dụng là 750 ha với chỉ tiêu 75 m2/người;

Năm2020 đất xây dựng đô thị là 1775 ha với chỉ tiêu 118 m2/người, trongđó đất dân dụng là 1200 ha với chỉ tiêu 80 m2/người.

6. Quy hoạch sử dụng đất đai và kiến trúc cảnh quan đô thị:

a. Hướng phát triển đô thị:

Khubờ trái sông Đà: Trên cơ sở sử dụng toàn bộ cơ sở vật chất hiện có, kết hợp vớicác khu đất trống bên trong thị xã; phát triển một phần về phía Bắc;

Khubờ phải sông Đà: Trên cơ sở sử dụng toàn bộ cơ sở vật chất hiện có, phát triểnmột phần quỹ đất từ đường Mỏ Sét đến đê Sủi Ngòi; phát triển về phía Nam, khuChăm - Mát đến chân dốc Cun.

b. Phân khu chức năng:

Bờtrái sông Đà gồm 5 khu đô thị: Khu công nghiệp tập trung phía Tây Nam suối Đúng(khoảng 80 ha); khu du lịch nghỉ dưỡng; khu trung tâm đa chức năng Thịnh Lang;khu văn hoá thể dục thể thao phía Đông khu trung tâm Thịnh Lang và các khu ở.

Bờphải sông Đà gồm 3 khu đô thị: Khu Phố Cũ; khu Phố Mới và khu Dốc Cun - Chăm -Mát.

Trongđó bao gồm: khu Trung tâm Quỳnh Lâm, khu Đại học tại Mát, khu làng nghề thủcông mỹ nghệ truyền thống tại Chăm, khu cây xanh công viên thể dục thể thao kếthợp với khu Đại học tại Mát, các khu ở đô thị và cụm làng sinh thái du lịch vănhoá Thác Mán.

c. Kiến trúc cảnh quan:

Trongquá trình triển khai xây dựng, cần hạn chế việc san lấp nhằm giữ được địa hìnhthiên nhiên vốn có, riêng khu Phố Mới được tôn nền cao bằng khu Phố Cũ; khuyếnkhích phát triển kiến trúc truyền thống địa phương; lưu ý khai thác hệ thốngmặt nước liên hoàn, bảo tồn tôn tạo cảnh quan thiên nhiên xung quanh thị xã gắnvới cơ cấu quy hoạch xây dựng đô thị; đẩy mạnh việc trồng rừng phủ xanh các đồinúi ven thị xã.

7. Quy hoạch giao thông và cơ sở hạ tầng kỹ thuật:

a. Về quy hoạch giao thông:

Đườngbộ:

Nghiêncứu chuyển Quốc lộ 6 về phía chân núi phía Đông thị xã; nghiên cứu xây dựngthêm một cầu cứng và một cầu treo, kết hợp với tuyến đường hầm của đập thuỷđiện Hoà Bình hiện có và một cầu cứng đang xây dựng, tạo điều kiện thuận lợicho việc giao lưu giữa các khu đô thị của hai bờ sông Đà và giữa thị xã với cácvùng lân cận.

Đườngthuỷ: Cần khai thác vận tải đường thuỷ trên sông Đà như sau:

Đểphục vụ vận chuyển hành khách trên sông Đà: Cải tạo nâng cấp bến tàu thuỷ HoàBình phía hạ lưu đập thuỷ điện và bến Thái Thịnh phía thượng lưu đập.

Đểphục vụ vận chuyển hàng hoá: Cải tạo và nâng cấp cảng Bến Ngọc phía hạ lưu bờphải sông Đà thành cảng tổng hợp phục vụ cho thị xã; cải tạo cảng chuyên dụngphía hạ lưu bờ trái sông Đà để phục vụ công trình thuỷ điện Sơn La; xây dựngcảng Bích Hạ phía thượng lưu bờ phải sông đà và cảng Bích phía thượng lưu bờtrái sông Đà làm cảng trung chuyển vật tư, thiết bị và hàng hoá phục vụ côngtrình thuỷ điện Sơn La và phục vụ vận tải trong vùng Tây Bắc.

b. Về chuẩn bị kỹ thuật, đất đai:

Nângmặt đê sông Đà và đê Quỳnh Lâm lên cao độ phù hợp;

Tăngcông suất trạm bơm Ngòi Dong từ 6.000 m3/h lên 9.000 m3/h;

Nạovét các hồ hiện có ở bờ trái; kè gia cố hai bờ sông Đà trong phạm vi thị xã đểchống xói lở;

Xâydựng hệ thống mương nắp đan và cống tròn bê tông, nối vào các hồ Quỳnh Lâm, Dè,Thịnh Minh để bơm tiêu thoát ra sông Đà.

Từngbước giải toả các công trình hiện có trong lưu vực phân lũ.

c. Về cấp nước:

Nguồnnước:

Nguồnnước ngầm: Sử dụng 13 giếng khoan phía bờ trái sông Đà đạt lưu lượng 8.900 m3/ngàyvà 10 giếng khoan phía bờ phải sông Đà đạt lưu lượng 9.000 m3/ngày.

Nguồnnước mặt: Sử dụng nguồn nước mặt hồ Hoà Bình.

Cáctrạm xử lý:

Khubờ trái sông Đà: Trạm Đồi Ba Vành với quy mô 14.000 m3/ngày, sử dụngnước mặt; trạm Thịnh Minh với quy mô 3.000 m3/ngày, sử dụng nướcngầm; trạm Núi De với quy mô 3.000 m3/ngày, sử dụng nước ngầm.

Khubờ phải sông Đà: Trạm I với quy mô 4.000 m3/ngày, sử dụng nước mặtvà nước ngầm; trạm II với quy mô 16.000 m3/ngày, sử dụng nước mặt.

d. Về cấp điện:

Nguồncung cấp: Lưới điện quốc gia qua trạm 220KV/110 KV của nhà máy thuỷ điện HoàBình.

Cáctrạm biến áp:

Khubờ trái: Giữ nguyên trạm 110 KV hiện có;

Khubờ phải: Xây mới trạm 110 KV tại khu vực Mát.

e. Về thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:

Hệthống thoát nước thị xã Hoà Bình là hệ thống thoát nước chung và riêng kết hợp.

Bãixử lý chất thải rắn: Diện tích khoảng 10 ha, tại xã Yên Mông, huyện Kỳ Sơn; tươnglai xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn 150 tấn/ngày.

Khunghĩa trang: tại triền núi xóm Yên Hoà, xã Yên Mông, huyện Kỳ Sơn, diện tíchkhoảng 10 ha.

8. Quy hoạch đợt đầu đến năm 2005:

Lưuý tập trung thực hiện một số dự án trọng điểm sau:

Cảitạo, nâng cấp, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nâng cao độ mặt đê sôngĐà, gia cố hai bờ sông Đà, nạo vét các hồ hiện có để chống úng ngập cho thị xã;

Cảitạo, nâng cấp các cơ sở phục vụ công cộng về y tế, văn hoá, giáo dục, dịch vụ,công viên cây xanh, thể dục thể thao, nghỉ ngơi giải trí.

Cácdự án khác cần lập và thực hiện theo yêu cầu phát triển, trong đó cần làm rõcác dự án ưu tiên đầu tư xây dựng, nhu cầu vốn, cơ chế, chính sách và biện phápđể huy động các nguồn vốn phát triển đô thị.

Điều 2. y ban nhân dân tỉnh Hoà Bình cótrách nhiệm phê duyệt hồ sơ thiết kế, ban hành Điều lệ quản lý kiến trúc và quyhoạch xây dựng của đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Hoà Bình; tổ chứccông bố và thực hiện điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Hoà Bình đến năm 2020theo quy định của pháp luật;

Điều 3. Quyếtđịnh này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Chủtịch y ban nhân dân tỉnh Hoà Bình,Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chínhphủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvpdcqhcxdtxhbthbn2020614