BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 126/1999/QĐ-BNN/TCCB | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 06 tháng 09 năm 1999 | |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/1l/1995 của Chính phủ về chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn; Căn cứ Nghị định số 24/CP ngày 24/3/1995 của Chính phủ về thủ tụcxuất cảnh, nhập cảnh; Nghị định
số 76/CP ngày 06/11/1995 của Chính phủ về sửađổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/CP; Nhằm tăng cường trách nhiệm của đơn vị trong quản lý và nâng caohiệu quả của việc cử người đi học
tập và công tác nước ngoài; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Nayphân cấp cho một số đơn vị trực thuộc Bộ (có tên trong danh sách kèm theo)quyền quyết định xuất cảnh
để giải quyết việc công việc riêng cho người thuộcbiên chế chính thức người lao động hợp đồng
dài hạn như sau: Bộ trưởng quyếtđịnh đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám
đốc các đơn vịtrực thuộc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; người đi học sauđại
học; người đi nhận học vị học hàm Giáo sư, Tiến sĩ, Viện sĩ và các danhhiệu khác và người được
cử đi theo đoàn cao cấp của Đảng và Nhà nước. Chủtịch Hội đồng quản trị quyết định đối với các thành viên của Hội đồng quản trịvà các chức
danh do Hội đồng quản trị quản lý. Thủtrưởng đơn vị quyết định đối với tất cả những người khác. Điều 2. Chủtịch Hội đồng quản trị và Thủ trưởng đơn vị phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trướcpháp luật
và phải thực hiện đúng các quy định hiện hành của Đảng, Chính phủ vàcủa Bộ về quản lý nhân sự
quản lý hộ chiếu và hiệu quả khi quyết định xuấtcảnh. Điều 3.Quản lý thực hiện: Cácđơn vị gửi ngay quyết định xuất cảnh và gửi báo cáo sơ kết 6 tháng, báo cáotổng kết hàng năm về
Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ Hợp tác quốc tế. GiaoVụ Tổ chức cán bộ và Vụ Hợp tác quốc tế hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra theo chứcnăng của đơn
vị mình và tập hợp báo cáo việc xuất cảnh ở các đơn vị được phâncấp. Điều 4.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. ChánhVăn phòng Bộ, Vụ trưởngVụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Thủ trưởngcác
đơn vị có tên trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyếtđịnh này./. DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC PHÂN CẤP (Kèm theo Quyết định số 126/1999/QĐ-BNN/TCCB ngày06/9/1999) l.Tổng công ty Cao su Việt Nam (đã phân cấp từ trước) 2.Tổng công ty Lương thực miền Bắc (nt) 3.Tổng công ty Lương thực miền Nam (nt) 4.Tổng công ty Cà phê Việt Nam (nt) 5.Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam 6.Tổng công ty Chè Việt Nam 7.Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam 8.Tổng công ty Rau quả Việt Nam 9.Tổng công ty Cơ điện nông nghiệp - thủy lợi 10.Tổng công ty Dâu tằm tơ Việt Nam 11.Tổng công ty Mía đường I 12.Tổng công ty Mía đường II 13.Tổng công ty Muối 14.Tổng công ty Xuất nhập khẩu nông sản và thực phẩm chế biến 15.Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 16.Tổng công ty Xây dựng thủy lợi I l7.Tổng công ty Xây dựng 4 18.Tổngcông ty Vật tư nông nghiệp 19.Trường Đại học thủy lợi 20.Trường Đại học lâm nghiệp 21.ViệnKhoa học kỹ thuật nông nghiệp Việt Nam 22.Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam 23.Viện Khoa học thủy lợi 24.Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp miền Nam 25.Viện Khoa học thủy lợi miền Nam 26.ViệnKhoa học Nông lâm nghiệp Tây Nguyên 27.Viện Lúa đồng bằng sông Cửu Long 28.Viện Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp 29.Viện Quy hoạch thủy lợi 30.Viện Điều tra quy hoạch rừng 31.Viện Nghiên cứu cây ăn quả miền Nam./.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |