BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 30/2004/TT-BTNMT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2004 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THÔNG TƯ Về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau: Phần I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1.1. Thông tư này hướng dẫn trình tự, nội dung việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
và nội dung thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước; của tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (gọi chung là tỉnh); của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là huyện);
quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã, phường, thị trấn (gọi chung
là xã); quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của khu công nghệ cao, khu kinh
tế. Quy hoạch sử dụng đất các vùng lãnh thổ là một phần nội dung của quy hoạch sử dụng đất của cả
nước. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh không thuộc phạm vi điều chỉnh của
Thông tư này. 1.2. Đối tượng áp dụng của Thông tư này gồm Bộ Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân các cấp; Sở
Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường, cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn; Ban
Quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế; tổ chức có chức năng tư vấn về lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan. 2. Việc lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 2.1. Việc lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện theo các nội dung quy định
tại Điều 23, 25, 27 của Luật Đất đai và các Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 và Điều 26 của Nghị định
số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai. 2.2. Việc lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của phường, thị trấn và xã thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị được thực hiện theo quy định tại Phần
IV của Thông tư này và được thực hiện đồng thời với việc lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất,
kế hoạch sử dụng đất của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc thực hiện riêng cho từng
xã, phường, thị trấn. 3. Rà soát việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất Quy hoạch sử dụng đất đã được quyết định, xét duyệt phải được rà soát đồng thời với việc đánh
giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm (05) năm đầu của kỳ quy hoạch sử dụng đất (gọi
là kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu); trường hợp phải điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thì việc
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thực hiện đồng thời với việc lập kế hoạch sử dụng
đất năm (05) năm cuối của kỳ quy hoạch sử dụng đất (gọi là kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối). 4. Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và hồ sơ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 4.1. Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và hồ sơ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được
lập theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 16, khoản 4, khoản 5 Điều 17, khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều
20, khoản 1 Điều 21, khoản 1 Điều 22, khoản 1 Điều 23, khoản 3 và khoản 4 Điều 26 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai. 4.2. Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của mỗi kỳ phải được trình cơ quan có trách nhiệm thẩm định
chậm nhất vào ngày 31 tháng 7 năm cuối của kỳ trước đó. 4.3. Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu được lập chung với hồ sơ quy hoạch sử dụng đất. Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối được lập chung với hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đối với trường hợp khi rà soát lại theo quy định tại khoản 3 mục này mà phải điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất. 5. Hệ thống biểu, mẫu sử dụng trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Hệ thống biểu, mẫu sử dụng trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ban hành kèm theo Thông
tư này được áp dụng thống nhất trong cả nước bao gồm: 5.1. Hệ thống biểu: a) Hệ thống biểu lập quy hoạch sử dụng đất của cả nước, tỉnh, huyện và quy hoạch sử dụng đất chi tiết của xã gồm: Các biểu hiện trạng sử dụng đất: Biểu 01/HT-QH: Hiện trạng sử dụng đất năm ..., Biểu 02/HT-QH: Hiện trạng sử dụng đất trong khu dân cư nông thôn năm ..., Biểu 03/HT-QH: Hiện trạng sử dụng đất trong đô thị năm ..., Biểu 04/HT-QH: Tình hình biến động sử dụng đất từ năm ... đến năm ..., Biểu 05/HT-QH: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất kỳ trước, Biểu 06/HT-QH: Kết quả thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất kỳ
trước, Biểu 07/HT-QH: Kết quả thực hiện việc thu hồi đất trong quy hoạch sử dụng đất kỳ trước, Biểu 08/HT-QH: Kết quả thực hiện việc đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích
trong quy hoạch sử dụng đất kỳ trước; Các biểu quy hoạch sử dụng đất: Biểu 01/QH: Tổng hợp nhu cầu tăng, giảm diện tích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, Biểu 02/QH: Chỉ tiêu sử dụng đất đến năm ..., Biểu 03/QH: Chỉ tiêu sử dụng đất trong khu dân cư nông thôn đến năm ..., Biểu 04/QH: Chỉ tiêu sử dụng đất trong đô thị đến năm ..., Biểu 05/QH: Phương án chu chuyển quỹ đất trong kỳ quy hoạch đến năm ..., Biểu 06/QH: Diện tích đất không thay đổi mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch, Biểu 07/QH: Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch, Biểu 08/QH: Diện tích đất cần thu hồi trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, Biểu 09/QH: Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch, Biểu 10/QH: Danh mục các khu vực đất khoanh định theo chức năng, mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch sử
dụng đất, Biểu 11/QH: Diện tích, cơ cấu sử dụng đất trước và sau quy hoạch, Biểu 12/QH: Phân kỳ các chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch, Biểu 13/QH: Phân kỳ diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch, Biểu 14/QH: Phân kỳ diện tích đất thu hồi trong kỳ quy hoạch, Biểu 15/QH: Phân kỳ diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch. b) Hệ thống biểu lập kế hoạch sử dụng đất của cả nước, tỉnh, huyện và kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã gồm: Các biểu hiện trạng sử dụng đất: Biểu 01/HT-KH: Hiện trạng sử dụng đất năm ... (Biểu này chỉ sử dụng cho việc lập kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối, đối với kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu thì sử dụng chung biểu 01/HT-QH), Biểu 02/HT-KH: Hiện trạng sử dụng đất trong khu dân cư nông thôn năm ... (Biểu này chỉ sử dụng cho
việc lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối, đối với kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu thì sử dụng
chung biểu 02/HT-QH), Biểu 03/HT-KH: Hiện trạng sử dụng đất trong đô thị năm ... (Biểu này chỉ sử dụng cho việc lập kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối, đối với kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu thì sử dụng chung biểu 03/HT-QH), Biểu 04/HT-KH: Tình hình biến động sử dụng đất trong kỳ kế hoạch trước, từ năm ... đến năm ..., Biểu 05/HT-KH: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ trước, Biểu 06/HT-KH: Kết quả thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ
trước, Biểu 07/HT-KH: Kết quả thực hiện việc thu hồi đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ trước, Biểu 08/HT-KH: Kết quả thực hiện việc đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích
trong kế hoạch sử dụng đất kỳ trước; Các biểu kế hoạch sử dụng đất: Biểu 01/KH: Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất đến năm ..., Biểu 02/KH: Chỉ tiêu sử dụng đất trong khu dân cư nông thôn đến năm ..., Biểu 03/KH: Chỉ tiêu sử dụng đất trong đô thị đến năm ..., Biểu 04/KH: Chu chuyển quỹ đất trong kỳ kế hoạch đến năm ..., Biểu 05/KH: Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trong kỳ kế hoạch, Biểu 06/KH: Diện tích đất cần thu hồi trong kỳ kế hoạch sử dụng đất, Biểu 07/KH: Kế hoạch thu hồi đất để thực hiện các công trình, dự án, Biểu 08/KH: Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch, Biểu 09/KH: Diện tích, cơ cấu sử dụng đất đầu và cuối kỳ kế hoạch, Biểu 10/KH: Chỉ tiêu sử dụng đất từng năm kế hoạch, Biểu 11/KH: Kế hoạch sử dụng đất phân theo từng năm, Biểu 12/KH: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất phân theo từng năm, Biểu 13/KH: Kế hoạch thu hồi đất phân theo từng năm, Biểu 14/KH: Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng phân theo từng năm. c) Hệ thống biểu lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết của khu kinh tế, khu công nghệ cao gồm: Các biểu hiện trạng sử dụng đất: Biểu 01/HT-QHK: Hiện trạng sử dụng đất năm ..., Biểu 02/HT-QHK: Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ trước, Biểu 03/HT-QHK: Kết quả thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất để xây dựng
các khu chức năng; Các biểu quy hoạch sử dụng đất chi tiết: Biểu 01/QHK: Quy hoạch các khu chức năng, Biểu 02/QHK: Quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất để xây dựng các khu chức năng, Biểu 03/QHK: Phân kỳ quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất. d) Hệ thống biểu lập kế hoạch sử dụng đất chi tiết của khu kinh tế, khu công nghệ cao gồm: Các biểu hiện trạng sử dụng đất: Biểu 01/HT-KHK: Hiện trạng sử dụng đất năm ...(Biểu này chỉ sử dụng cho việc lập kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối, đối với kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu thì sử dụng chung biểu 01/HT-QHK), Biểu 02/HT-KHK: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ trước, Biểu 03/HT-KHK: Kết quả thực hiện kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất để xây
dựng các khu chức năng; Các biểu kế hoạch sử dụng đất chi tiết: Biểu 01/KHK: Kế hoạch sử dụng đất để xây dựng các khu chức năng, Biểu 02/KHK: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất để xây dựng các khu chức năng, Biểu 03/KHK: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất phân theo từng năm. 5.2. Hệ thống mẫu:a) Mẫu 01/NCSDĐ: Mẫu công văn đề xuất nhu cầu sử dụng đất. b) Mẫu báo cáo thuyết minh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất chi
tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết gồm: Mẫu 02a/BCQH: Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
của tỉnh, huyện và báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất chi tiết và kế hoạch sử dụng
đất chi tiết kỳ đầu của xã; Mẫu 02b/BCKH: Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, huyện và báo cáo thuyết minh kế hoạch
sử dụng đất chi tiết của xã; Mẫu 02c/BCQHK: Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất chi tiết và kế hoạch sử dụng đất
chi tiết kỳ đầu của khu kinh tế, của khu công nghệ cao; Mẫu 02d/BCKHK: Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất chi tiết của khu kinh tế, của khu công nghệ cao. c) Mẫu tờ trình xét duyệt quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất
chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết gồm: Mẫu 03a/TTr-UB: Tờ trình xét duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của tỉnh,
huyện và tờ trình xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ
đầu của xã; Mẫu 03b/TTr-UB: Tờ trình xét duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh, huyện và tờ trình xét
duyệt kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã; Mẫu 03c/TTr-BQL: Tờ trình xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết và kế hoạch sử dụng đất chi tiết
kỳ đầu của khu kinh tế, của khu công nghệ cao; Mẫu 03d/TTr-BQL: Tờ trình xét duyệt kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối của khu kinh tế, của khu
công nghệ cao. d) Mẫu quyết định xét duyệt quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất
chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết gồm: Mẫu 04a/QĐ-UB: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu của huyện và quyết định của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xét duyệt quy hoạch
sử dụng đất chi tiết và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã; Mẫu 04b/QĐ-UB: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của
huyện và quyết định của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xét duyệt kế hoạch sử dụng đất chi tiết
kỳ cuối của xã; Mẫu 04c/QĐ-UB: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết và kế
hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của khu kinh tế, của khu công nghệ cao; Mẫu 04d/QĐ-UB: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối của khu kinh tế, của khu công nghệ cao. đ) Mẫu báo cáo hàng năm về kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất gồm: Mẫu 01/BCTHKH-UB: Báo cáo hàng năm về kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, huyện và
báo cáo hàng năm về kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã; Mẫu 02/BCTHKH-BQLK: Báo cáo hàng năm về kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất chi tiết của khu kinh
tế, khu công nghệ cao. 6. Mục đích sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 6.1. Mục đích sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm tên gọi và mã (ký hiệu)
được áp dụng thống nhất trong hệ thống quản lý đất đai. Tên gọi, mã và cách xác định mục đích
sử dụng đất được quy định cụ thể tại Thông tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản
đồ hiện trạng sử dụng đất. 6.2. Trong các biểu về hiện trạng sử dụng đất chỉ áp dụng một số mục đích sử dụng đất chủ yếu
trong kiểm kê đất đai đáp ứng cho công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; trong các biểu về quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất áp dụng một số mục đích sử dụng đất cần để xác định các chỉ
tiêu phân bổ quỹ đất, lập quy hoạch, kế hoạch việc chuyển mục đích sử dụng đất, cụ thể trong
bảng sau:
(*) - Đất trồng cây hàng năm còn lại (HNC) bao gồm đất cỏ dùng vào chăn nuôi (COC) và đất trồng cây hàng năm khác (HNK); (**) - Đất có mặt nước ven biển (MVB) là phần diện tích mặt biển ngoài đường mép nước biển, không thuộc địa giới hành chính cấp
tỉnh bao gồm đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản (MVT), đất mặt nước ven biển có rừng (MVR) và đất mặt nước ven biển có mục đích khác (MVK). 7. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất của đơn vị hành chính cấp trên và quy hoạch sử dụng đất của
các đơn vị hành chính cấp dưới 7.1. Khi lập quy hoạch sử dụng đất phải thu thập nhu cầu sử dụng đất cho các mục đích của các đơn vị hành chính
trực thuộc; nhu cầu này do Uỷ ban nhân dân cấp dưới trực tiếp gửi đến bằng văn bản. 7.2. Trong quy hoạch sử dụng đất, chỉ tiêu phân bổ quỹ đất cho các đơn vị hành chính trực thuộc là
chỉ tiêu định hướng; chỉ tiêu này được tính toán lại trong quá trình lập quy hoạch sử dụng đất
(hoặc quy hoạch sử dụng đất chi tiết) của các đơn vị hành chính trực thuộc và trở thành chỉ tiêu
pháp lệnh sau khi quy hoạch sử dụng đất (hoặc quy hoạch sử dụng đất chi tiết) của các đơn vị hành
chính trực thuộc được xét duyệt. 7.3. Quy hoạch sử dụng đất của mỗi cấp chỉ xác định và khoanh định trên bản đồ quy hoạch sử dụng
đất đối với phần diện tích phải chuyển mục đích sử dụng đất nhằm đáp ứng cho nhu cầu phát triển
của cấp mình, diện tích phải thu hồi đất nhằm bảo đảm quỹ đất để thực hiện các công trình, dự
án thuộc thẩm quyền của cấp mình phê duyệt mà có diện tích trên bản đồ từ bốn mi-li-mét vuông (4mm2) trở lên; phần diện tích phải chuyển mục đích sử dụng đất, diện tích phải thu hồi đất nhằm đáp
ứng cho nhu cầu phát triển của cấp dưới trực thuộc được xác định và khoanh định trên bản đồ quy
hoạch sử dụng đất (hoặc bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết) trong quy hoạch sử dụng đất (hoặc
quy hoạch sử dụng đất chi tiết) của đơn vị hành chính trực thuộc. 7.4. Trong quy hoạch sử dụng đất của mỗi cấp (hoặc quy hoạch sử dụng đất chi tiết của xã) phải thể hiện
phương án phân bổ quỹ đất đối với diện tích thuộc nhiệm vụ quy hoạch của cấp mình và phương án
phân bổ quỹ đất đối với diện tích đã được xác định trong quy hoạch sử dụng đất của các đơn
vị hành chính cấp trên. 8. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất 8.1. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất của cả nước, vùng lãnh thổ, tỉnh, huyện có cùng tỷ lệ với bản
đồ hiện trạng sử dụng đất; việc lập và nội dung bản đồ quy hoạch sử dụng đất được quy định
tại quy phạm và ký hiệu bản đồ quy hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. 8.2. Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất có nội dung như bản đồ quy hoạch sử dụng đất, thể
hiện nguyên các yếu tố không điều chỉnh từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất và bổ sung các yếu tố
đã được điều chỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định, xét duyệt. 8.3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã được lập trên bản đồ địa chính. Đối với
các xã chưa có bản đồ địa chính thì lập trên bản đồ đã sử dụng để lập sổ mục kê đất đai
hoặc loại bản đồ, sơ đồ khác phù hợp ở địa phương. Để phục vụ quản lý chung về quy hoạch sử dụng đất chi tiết, các xã lập bản đồ tổng hợp quy hoạch
sử dụng đất trên cơ sở tổng hợp từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết; bản đồ tổng hợp
quy hoạch sử dụng đất có cùng tỷ lệ với bản đồ hiện trạng sử dụng đất của xã. Phần II TRÌNH TỰ, NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, I. Trình tự, nội dung lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 1. Điều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của cả nước 1.1. Điều tra, thu thập thông tin, tư liệu về điều kiện tự nhiên và các nguồn tài nguyên theo vùng lãnh
thổ gồm đặc điểm địa lý, địa hình, địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, thổ nhưỡng, tài nguyên nước,
rừng, khoáng sản và tài nguyên biển, hiện trạng cảnh quan môi trường và các hệ sinh thái. 1.2. Thu thập các thông tin về chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, các vùng lãnh thổ, các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, chỉ tiêu quy hoạch phát triển của các ngành mà các chỉ tiêu đó có liên
quan đến việc sử dụng đất. 1.3. Thu thập các thông tin về hiện trạng kinh tế, xã hội của cả nước gồm các thông tin sau: a) Tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế; thực trạng phát triển các ngành kinh tế; b) Dân số, lao động, việc làm và thu nhập; tập quán có liên quan đến sử dụng đất; c) Phân bố, mức độ phát triển các đô thị và các khu dân cư nông thôn; d) Cơ sở hạ tầng kỹ thuật về giao thông, thuỷ lợi, điện và cơ sở hạ tầng xã hội về văn hoá, y
tế, giáo dục - đào tạo, thể dục - thể thao. 1.4. Thu thập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của vùng lãnh thổ, của cả nước và bản đồ quy hoạch phát triển của các ngành. 2. Đánh giá tình hình sử dụng đất và biến động sử dụng đất của cả nước (cụ thể đến từng vùng
lãnh thổ) theo các mục đích sử dụng đối với giai đoạn mười (10) năm trước 2.1. Đất sản xuất nông nghiệp (đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm trong đó làm rõ diện
tích đất trồng lúa nước); đất lâm nghiệp (đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
dụng, trong mỗi loại rừng cần phân rõ diện tích có rừng tự nhiên, có rừng trồng, diện tích khoanh nuôi
phục hồi rừng và diện tích trồng rừng); đất nuôi trồng thuỷ sản; đất làm muối; đất nông nghiệp
khác. 2.2. Đất ở (đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị); đất chuyên dùng (đất xây dựng trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng); đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác. 2.3. Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây. 3. Đánh giá tiềm năng đất đai và sự phù hợp của hiện trạng sử dụng đất so với tiềm năng đất đai,
so với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ đối với từng vùng lãnh thổ 3.1. Đối với đất nông nghiệp cần đánh giá tính thích nghi, sự phù hợp của hiện trạng sử dụng đất so
với tiềm năng đất đai; khả năng chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế nông nghiệp đã được xác định trong chiến lược, quy hoạch
tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước. 3.2. Đối với đất phi nông nghiệp cần đánh giá tính phù hợp hoặc không phù hợp của việc sử dụng đất
ở trong khu dân cư, sử dụng đất để xây dựng các khu hành chính, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu
kinh tế, khu dịch vụ, khu di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh, khu vực đất quốc phòng, an ninh
và các công trình, dự án khác có quy mô sử dụng đất lớn. 3.3. Đối với đất chưa sử dụng cần đánh giá tiềm năng để đưa vào sử dụng cho các mục đích nông
nghiệp, phi nông nghiệp. 4. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của cả nước (cụ thể đến từng
vùng lãnh thổ) 4.1. Đánh giá về số lượng, chất lượng kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất gồm: a) Chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng loại đất; b) Chỉ tiêu chuyển đổi giữa các loại đất; c) Chỉ tiêu đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng. 4.2. Đánh giá nguyên nhân của những tồn tại, yếu kém trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất. 5. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước của cả nước (cụ thể đến từng
vùng lãnh thổ) 5.1. Đánh giá về số lượng, chất lượng kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất gồm: a) Chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng loại đất; b) Chỉ tiêu chuyển đổi giữa các loại đất; c) Chỉ tiêu đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; d) Đánh giá tiến độ thực hiện kế hoạch sử dụng đất, kết quả thu hồi đất, việc xử lý tình trạng
quy hoạch "treo". 5.2. Đánh giá kết quả thu ngân sách từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các loại
thuế liên quan đến đất đai và đánh giá các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. 5.3. Đánh giá nguyên nhân của những tồn tại, yếu kém trong việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất. 6. Định hướng dài hạn về sử dụng đất 6.1. Xây dựng quan điểm sử dụng đất cho giai đoạn 20 năm tới và xa hơn. 6.2. Định hướng sử dụng đất theo mục đích sử dụng và theo các vùng lãnh thổ. 7. Xác định phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch 7.1. Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch của các Bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 7.2. Xác định khả năng đáp ứng về số lượng, chất lượng đất đai cho nhu cầu sử dụng đất đã được xác định
tại điểm 7.1 khoản này. 7.3. Trên cơ sở nhu cầu sử dụng đất và khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất xác định phương hướng,
mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch. 8. Xây dựng các phương án quy hoạch sử dụng đất 8.1. Phân bổ quỹ đất cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh bao gồm: a) Xác định diện tích đất để phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của
cả nước, các ngành và các địa phương gồm đất sản xuất nông nghiệp (đất trồng cây lâu năm, đất
trồng cây hàng năm trong đó làm rõ diện tích đất trồng lúa nước); đất lâm nghiệp (đất rừng sản
xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, trong mỗi loại rừng cần phân rõ diện tích có rừng
tự nhiên, có rừng trồng, diện tích khoanh nuôi phục hồi rừng và diện tích trồng rừng); đất nuôi trồng
thuỷ sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác; đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; đất
chuyên dùng (đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng); đất sông, ngòi, kênh,
rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi
nông nghiệp khác; b) Đối với mỗi mục đích sử dụng đất quy định tại tiết a điểm này cần xác định diện tích đất không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng sử dụng đất; diện tích đất từ
các mục đích khác chuyển sang trong kỳ quy hoạch, trong đó phải xác định rõ diện tích đất phải xin phép
khi chuyển mục đích sử dụng và diện tích đất dự kiến phải thu hồi (nếu có); c) Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp,
trong đó xác định rõ diện tích đất trồng rừng mới và diện tích khoanh nuôi tái sinh rừng; nuôi trồng
thuỷ sản; làm muối; nông nghiệp khác; phi nông nghiệp; d) Việc phân bổ diện tích các loại đất trong phương án quy hoạch nêu tại tiết a, b và c điểm này được
xác định cụ thể cho từng vùng lãnh thổ. 8.2. Khoanh định trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các vùng lãnh thổ đối với các khu vực sử dụng đất theo quy định tại tiết a, b và c điểm 8.1 khoản này mà có diện tích trên bản đồ từ bốn mi-li-mét vuông
(4mm2) trở lên và tổng hợp lên bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước. 9. Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của các phương án quy hoạch sử dụng đất 9.1. Trên cơ sở quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, quy hoạch phát triển các ngành kinh
tế, khái quát về hiệu quả phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ trên mặt bằng sử
dụng đất theo từng phương án quy hoạch sử dụng đất. 9.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế đất của từng phương án quy hoạch sử dụng đất theo dự kiến các nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các loại thuế
có liên quan đến đất đai và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. 9.3. Đánh giá khả năng bảo đảm an ninh lương thực của từng phương án quy hoạch sử dụng đất. 9.4. Đánh giá hiệu quả xã hội của từng phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ nhà ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời
chỗ ở, số lao động mất việc làm do bị thu hồi đất, số việc làm mới được tạo ra từ việc chuyển
đổi cơ cấu sử dụng đất. 9.5. Đánh giá khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đánh giá tác động đến môi trường của từng phương án quy hoạch sử dụng đất. 9.6. Đánh giá khả năng phát triển diện tích phủ rừng của từng phương án quy hoạch sử dụng đất nhằm bảo vệ môi trường
thiên nhiên và bảo tồn hệ sinh thái. 9.7. Đánh giá vấn đề tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hoá các dân
tộc của từng phương án quy hoạch sử dụng đất. 10. Lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng đất hợp lý Việc lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng đất hợp lý được thực hiện căn cứ vào kết quả phân
tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của từng phương án quy hoạch sử dụng đất. 11. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất Phân chia các chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng, diện tích đất phải chuyển mục đích sử
dụng, diện tích đất phải thu hồi, diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối. 12. Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất của từng vùng lãnh thổ trên cơ sở việc khoanh định đã thực
hiện tại điểm 8.2 khoản 8 mục này đối với phương án quy hoạch sử dụng đất đã được lựa chọn
và tổng hợp thành bản đồ quy hoạch sử dụng đất cả nước. 13. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 13.1. Cụ thể hoá các chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu đã được xác định tại khoản 11 mục này đến từng năm và từng vùng lãnh thổ. 13.2. Dự kiến thu ngân sách từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các loại thuế
liên quan đến đất đai và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. 14. Xác định các biện pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường 14.1. Biện pháp chống rửa trôi, xói mòn, sạt lở, xâm nhập mặn, chua, phèn; trồng cây chắn sóng, chắn cát;
nâng cao độ phì của đất; chống ô nhiễm môi trường đất; khôi phục mặt bằng sử dụng đất. 14.2. Biện pháp sử dụng tiết kiệm diện tích bề mặt, khai thác triệt để không gian và chiều sâu; phát
triển kết cấu hạ tầng để làm tăng giá trị của đất. 14.3. Khai hoang, phục hoá, lấn biển, đưa diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước hoang
hoá vào sử dụng. 15. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 15.1. Tạo điều kiện cho nông dân sản xuất lúa có đời sống ổn định, đồng thời kiểm soát chặt chẽ
tình trạng tự phát chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, nuôi trồng thuỷ sản hoặc chuyển
sang sử dụng vào các mục đích khác không theo quy hoạch; tiết kiệm cao nhất diện tích đất trồng lúa
phải chuyển sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. 15.2. Tạo điều kiện để nông dân dễ dàng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất sản xuất
nông nghiệp nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất, phù hợp với nhu cầu thị trường. 15.3. Khuyến khích khai hoang phủ xanh đất trống, đồi núi trọc, nuôi trồng thuỷ sản trên đất mặt nước
hoang hoá nhằm đẩy nhanh tiến độ đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; đẩy mạnh trồng rừng và khoanh
nuôi tái sinh rừng để tăng độ che phủ bằng rừng; bảo vệ nghiêm ngặt diện tích rừng phòng hộ đầu
nguồn và rừng đặc dụng. 15.4. Bảo đảm cho đồng bào dân tộc miền núi có đất canh tác và đất ở; tổ chức tốt việc định canh,
định cư; ổn định đời sống cho người dân được giao rừng, khoán rừng. 15.5. Huy động các nguồn vốn đầu tư để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình, dự án. 15.6. Giải quyết tốt việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất bảo đảm đủ
quỹ đất theo quy hoạch cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển sản xuất kinh doanh công nghiệp
và dịch vụ, xây dựng các công trình văn hoá, giáo dục - đào tạo, y tế, thể dục - thể thao; thực hiện
tốt việc đào tạo nghề nghiệp, chuyển đổi cơ cấu lao động đối với người có đất bị thu hồi.
15.7. Khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ có liên quan đến sử dụng đất nhằm tăng hiệu
quả sử dụng đất. 15.8. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được
quyết định. II. Trình tự, nội dung lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của cả nước và cụ thể
đến từng vùng lãnh thổ Việc phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu được thực hiện theo
quy định tại khoản 5 mục I Phần này. 2. Thu thập bản đồ hiện trạng sử dụng đất Thu thập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của vùng lãnh thổ và cả nước. 3. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 3.1. Xác định phần chỉ tiêu chưa thực hiện đối với diện tích đất được phân bổ cho các nhu cầu sử
dụng, diện tích đất phải chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất theo kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu. 3.2. Xác định tổng chỉ tiêu cần thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối gồm các chỉ tiêu
quy định tại điểm 3.1 khoản này và các chỉ tiêu của kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối đã được xác
định tại khoản 11 mục I Phần này. 3.3. Xác định các chỉ tiêu quy định tại điểm 3.2 khoản này mà có khả năng thực hiện để bố trí trong
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối. Đối với các chỉ tiêu không có khả năng thực hiện, các chỉ tiêu phải điều chỉnh do việc điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thì đề nghị điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất; việc
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục III Phần này. 3.4. Cụ thể hoá các chỉ tiêu sử dụng đất của kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối đến từng năm và từng
vùng lãnh thổ. 3.5. Dự kiến thu ngân sách từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các loại thuế liên
quan đến đất đai và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. 4. Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối Xác định các giải pháp quy định tại khoản 15 mục I Phần này phù hợp với nhu cầu tổ chức thực hiện
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối. III. Trình tự, nội dung điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 1. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của cả nước theo quy định tại khoản 7 Điều 16 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai được thực hiện như sau: 1.1. Điều tra, phân tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố làm thay đổi cơ cấu sử dụng
đất trong kỳ quy hoạch sử dụng đất đã được quyết định. 1.2. Xây dựng các phương án điều chỉnh phân bổ quỹ đất (diện tích đất theo mục đích sử dụng quy
định tại các tiết a, b và c điểm 8.1 khoản 8 mục I Phần này) trong thời gian còn lại của kỳ quy hoạch sử dụng đất cụ thể đến từng vùng lãnh thổ. 1.3. Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của từng phương án phân bổ quỹ đất theo nội dung
quy định tại khoản 9 mục I Phần này để lựa chọn phương án hợp lý. 1.4. Xây dựng bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của từng vùng lãnh thổ trên cơ sở phương án
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được lựa chọn và tổng hợp thành bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
cả nước. 2. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất 2.1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch tính đến thời điểm điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất của cả nước và cụ thể đến
từng vùng lãnh thổ theo các nội dung quy định tại khoản 5 mục I Phần này. 2.2. Xác định phần chỉ tiêu chưa thực hiện đối với diện tích đất được phân bổ cho các nhu cầu sử
dụng, diện tích đất phải chuyển mục đích sử dụng tính đến thời điểm điều chỉnh kế hoạch sử
dụng đất của cả nước và cụ thể đến từng vùng lãnh thổ. 2.3. Xác định tổng chỉ tiêu trong phương án điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất gồm các chỉ tiêu quy
định tại điểm 2.2 khoản này và các chỉ tiêu cần điều chỉnh. 2.4. Xác định các chỉ tiêu quy định tại điểm 2.3 khoản này mà có khả năng thực hiện để bố trí trong
thời gian còn lại của kỳ kế hoạch; các chỉ tiêu không có khả năng thực hiện thì điều chỉnh cho kỳ
kế hoạch sau hoặc công bố huỷ bỏ. 2.5. Cụ thể hoá các chỉ tiêu sử dụng đất của phương án điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất đến
từng năm còn lại của kỳ kế hoạch và từng vùng lãnh thổ. 2.6. Điều chỉnh dự kiến thu ngân sách từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các
loại thuế liên quan đến đất đai và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối
với phương án điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất. 2.7. Xác định các giải pháp quy định tại khoản 15 mục I Phần này phù hợp với nhu cầu tổ chức thực hiện
phương án điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất. Phần III TRÌNH TỰ, NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, I. Trình tự, nội dung lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 1. Điều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương 1.1. Điều tra, thu thập thông tin, tư liệu theo quy định tại điểm 1.1 khoản 1 mục I Phần II của Thông tư
này trên địa bàn của địa phương. 1.2. Thu thập các thông tin về chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến việc sử dụng đất
của địa phương; chỉ tiêu quy hoạch phát triển của các ngành tại địa phương. 1.3. Thu thập các thông tin về hiện trạng kinh tế, xã hội của địa phương theo các nội dung quy định tại
điểm 1.3 khoản 1 mục I Phần II của Thông tư này. 1.4. Thu thập các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên có liên quan đến việc lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương như sau: a) Đối với cấp tỉnh thì thu thập các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước
đã được quyết định; b) Đối với cấp huyện thì thu thập các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh đã
được xét duyệt. 1.5. Thu thập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa phương, của các đơn vị hành chính cấp dưới
trực tiếp và bản đồ quy hoạch phát triển của các ngành tại địa phương. 2. Đánh giá tình hình sử dụng đất và biến động sử dụng đất của địa phương đối với giai đoạn
mười (10) năm trước Việc đánh giá tình hình sử dụng đất và biến động sử dụng đất đối với giai đoạn mười (10) năm
trước được thực hiện theo nội dung quy định tại khoản 2 mục I Phần II của Thông tư này và đánh giá
cụ thể đến từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp. 3. Đánh giá tiềm năng đất đai và sự phù hợp của hiện trạng sử dụng đất so với tiềm năng đất đai,
so với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ của địa phương Việc đánh giá tiềm năng đất đai và sự phù hợp của hiện trạng sử dụng đất so với tiềm năng đất
đai, so với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ của địa phương được thực hiện
theo nội dung quy định tại khoản 3 mục I Phần II của Thông tư này và cụ thể đến từng đơn vị hành
chính cấp dưới trực tiếp. 4. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước Việc đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của địa phương cụ thể đến từng đơn vị hành
chính cấp dưới trực tiếp được thực hiện theo nội dung quy định tại khoản 4 mục I Phần II của Thông
tư này. 5. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước Việc đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước của địa phương cụ thể đến
từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp được thực hiện theo nội dung quy định tại khoản 5 mục
I Phần II của Thông tư này. 6. Định hướng dài hạn về sử dụng đất của địa phương Việc định hướng dài hạn về sử dụng đất của địa phương thực hiện theo nội dung quy định tại khoản
6 mục I Phần II của Thông tư này. 7. Xác định phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch 7.1. Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch của các đơn vị hành chính cấp dưới trực
tiếp và của các ngành tại địa phương. 7.2. Xác định khả năng đáp ứng về số lượng, chất lượng đất đai cho nhu cầu sử dụng đất đã được xác định
tại điểm 7.1 khoản này. 7.3. Trên cơ sở nhu cầu sử dụng đất và khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất, xác định phương hướng,
mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch. 8. Xây dựng các phương án quy hoạch sử dụng đất 8.1. Xây dựng các phương án phân bổ quỹ đất cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của địa phương, trong mỗi
phương án cần xác định diện tích đất theo các mục đích sử dụng quy định tại các tiết a, b và c điểm
8.1 khoản 8 mục I Phần II của Thông tư này cụ thể cho các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp. 8.2. Khoanh định lên bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa phương các khu vực sử dụng đất theo từng phương án phân bổ quỹ đất đã được xác định tại điểm 8.1 khoản này mà có diện tích trên bản đồ từ bốn mi-li-mét vuông (4mm2) trở lên và thể hiện các khu vực sử dụng đất đã được khoanh định trong quy hoạch sử dụng đất của cấp trên. 9. Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của các phương án quy hoạch sử dụng đất 9.1. Trên cơ sở quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Trung ương và địa phương, quy hoạch phát triển
các ngành kinh tế của địa phương, khái quát về hiệu quả phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp
và dịch vụ trên mặt bằng sử dụng đất theo từng phương án quy hoạch sử dụng đất. 9.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của các phương án quy hoạch sử dụng đất của địa phương theo nội dung quy định tại các điểm 9.2, 9.3, 9.4, 9.5,
9.6 và 9.7 khoản 9 mục I Phần II của Thông tư này. 10. Lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng đất hợp lý Việc lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng đất hợp lý của địa phương được thực hiện căn cứ vào
kết quả phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của từng phương án quy hoạch sử dụng đất. 11. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất Phân chia các chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng, diện tích đất phải chuyển mục đích sử
dụng, diện tích đất phải thu hồi, diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối. 12. Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất có tỷ lệ bằng tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất
của địa phương trên cơ sở việc khoanh định đã thực hiện tại điểm 8.2 khoản 8 mục này đối với
phương án quy hoạch sử dụng đất đã được lựa chọn. 13. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 13.1. Cụ thể hoá các chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu đã được xác định
tại khoản 11 mục này đến từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp. 13.2. Dự kiến thu ngân sách từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các loại thuế
liên quan đến đất đai và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại địa phương. 14. Xác định các biện pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường Lựa chọn các biện pháp quy định tại khoản 14 mục I Phần II của Thông tư này phù hợp với việc bảo
vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường tại địa phương. 15. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Xác định các giải pháp quy định tại khoản 15 mục I Phần II của Thông tư này phù hợp với việc tổ chức
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương. II. Trình tự, nội dung lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của địa phương và cụ thể
đến từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp Việc phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của địa phương được
thực hiện theo nội dung quy định tại khoản 5 mục I Phần II của Thông tư này cụ thể đến từng đơn
vị hành chính cấp dưới trực tiếp. 2. Thu thập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa phương Thu thập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa phương và của các đơn vị hành chính cấp dưới
trực tiếp. 3. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 3.1. Xác định tổng chỉ tiêu sử dụng đất cần thực hiện cho kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối theo nội
dung quy định tại điểm 3.1 và điểm 3.2 khoản 3 mục II Phần II của Thông tư này. 3.2. Xác định các chỉ tiêu không có khả năng thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối, các chỉ tiêu cần điều chỉnh do việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội để đề nghị điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và xác định các chỉ
tiêu sử dụng đất cho kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối đến từng năm và từng đơn vị hành chính cấp
dưới trực tiếp. 3.3. Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các loại thuế có
liên quan đến đất đai và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại địa phương. 4. Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối Xác định các giải pháp quy định tại khoản 15 mục I Phần II của Thông tư này phù hợp với nhu cầu tổ
chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối. III. Trình tự, nội dung điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 1. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất 1.1. Điều tra, phân tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố làm thay đổi cơ cấu sử dụng
đất trong kỳ quy hoạch sử dụng đất của địa phương đã được xét duyệt. 1.2. Xây dựng phương án điều chỉnh phân bổ quỹ đất trong thời gian còn lại của kỳ quy hoạch sử dụng
đất cụ thể đến từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp đối với các mục đích sử dụng đất
quy định tại các tiết a, b và c điểm 8.1 khoản 8 mục I Phần II của Thông tư này. 1.3. Lựa chọn phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất hợp lý theo nội dung quy định tại điểm
1.3 khoản 1 mục III Phần II của Thông tư này. 1.4. Xây dựng bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất được lựa chọn. 2. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất 2.1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch tính đến thời điểm điều chỉnh
kế hoạch sử dụng đất của địa phương và cụ thể đến từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp
theo các nội dung quy định tại khoản 5 mục I Phần II của Thông tư này. 2.2. Xác định phần chỉ tiêu chưa thực hiện đối với diện tích đất được phân bổ cho các nhu cầu sử
dụng, diện tích đất phải chuyển mục đích sử dụng tính đến thời điểm điều chỉnh kế hoạch sử
dụng đất của địa phương và cụ thể đến từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp. 2.3. Xác định tổng chỉ tiêu trong phương án điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất gồm các chỉ tiêu quy
định tại điểm 2.2 khoản này và các chỉ tiêu cần điều chỉnh. 2.4. Xác định các chỉ tiêu quy định tại điểm 2.3 khoản này mà có khả năng thực hiện để bố trí trong
thời gian còn lại của kỳ kế hoạch; các chỉ tiêu không có khả năng thực hiện thì điều chỉnh cho kỳ
kế hoạch sau hoặc công bố huỷ bỏ. 2.5. Cụ thể hoá các chỉ tiêu sử dụng đất của phương án điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cho từng
năm còn lại của kỳ kế hoạch và từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp. 2.6. Điều chỉnh dự kiến thu ngân sách từ đất đai và các khoản chi cho đất đai theo nội dung quy định tại
điểm 2.6 khoản 2 mục III Phần II của Thông tư này. 2.7. Xác định các giải pháp quy định tại khoản 15 mục I Phần II của Thông tư này phù hợp với nhu cầu
tổ chức thực hiện phương án điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất. Phần IV TRÌNH TỰ, NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT, I. Trình tự, nội dung lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu 1. Điều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương 1.1. Việc điều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp các thông tin, tư liệu của địa phương để lập quy
hoạch sử dụng đất chi tiết và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu được thực hiện theo nội dung quy định tại các điểm 1.1, 1.2 và 1.3 khoản 1 mục I Phần III của Thông tư này. 1.2. Thu thập các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện đã được xét duyệt có liên
quan đến việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã. 1.3. Thu thập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ địa chính của xã. 2. Đánh giá tình hình sử dụng đất và biến động sử dụng đất của địa phương đối với giai đoạn
mười (10) năm trước Việc đánh giá tình hình sử dụng đất và biến động sử dụng đất đối với giai đoạn mười (10) năm
trước được thực hiện theo nội dung quy định tại khoản 2 mục I Phần II của Thông tư này. 3. Đánh giá tiềm năng đất đai và sự phù hợp của hiện trạng sử dụng đất so với tiềm năng đất đai,
so với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ của địa phương Việc đánh giá tiềm năng đất đai và sự phù hợp của hiện trạng sử dụng đất so với tiềm năng đất
đai, so với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ của địa phương được thực hiện
theo nội dung quy định tại khoản 3 mục I Phần II của Thông tư này. 4. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ trước Việc đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ trước của địa phương được thực hiện theo nội
dung quy định tại khoản 4 mục I Phần II của Thông tư này. 5. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước Việc đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ trước của địa phương được thực hiện theo nội
dung quy định tại khoản 5 mục I Phần II của Thông tư này. 6. Xác định phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch 6.1. Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tại địa phương. 6.2. Xác định khả năng đáp ứng về số lượng, chất lượng đất đai cho nhu cầu sử dụng đất đã được xác định
tại điểm 6.1 khoản này. 6.3. Trên cơ sở nhu cầu sử dụng đất và khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất xác định phương hướng,
mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch. 7. Xây dựng các phương án quy hoạch sử dụng đất chi tiết 7.1. Xây dựng các phương án phân bổ quỹ đất cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của địa phương, trong mỗi
phương án cần xác định diện tích đất theo các mục đích sử dụng quy định tại các tiết a, b và c điểm
8.1 khoản 8 mục I Phần II của Thông tư này. 7.2. Thể hiện lên bản đồ địa chính các khu vực sử dụng đất theo từng phương án phân bổ quỹ đất
đã được xác định tại điểm 7.1 khoản này và các khu vực sử dụng đất đã được khoanh định trong quy hoạch sử dụng đất của cấp trên. Đối với địa phương chưa có bản đồ địa chính thì được thay thế bằng loại bản đồ khác phù hợp
nhất đang có tại địa phương. 8. Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của các phương án quy hoạch sử dụng đất 8.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trên địa bàn xã; tác động
của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp
và nông thôn; nguồn thu cho ngân sách xã đối với mỗi phương án quy hoạch sử dụng đất. Đánh giá quá trình thay đổi tập quán canh tác cũ chuyển sang việc sử dụng đất ổn định đối với các
xã thuộc khu vực dân tộc thiểu số. 8.2. Đánh giá việc giải quyết quỹ nhà ở, khả năng giải quyết đất sản xuất nông nghiệp, mức độ
thu nhập đối với xã vùng nông thôn không thuộc khu vực phát triển đô thị. Đánh giá mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động mất việc
làm do bị thu hồi đất, số việc làm mới được tạo ra từ việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
đối với các xã thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị. 8.3. Đánh giá hiệu quả việc chỉnh trang khu dân cư nông thôn, khu đô thị, giải quyết ô nhiễm môi trường
thuộc khu dân cư. Đánh giá hiệu quả giao rừng, việc bảo vệ và phát triển rừng đối với các xã miền núi. 8.4. Đánh giá việc bảo tồn các di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh trên địa bàn xã; đánh giá
việc bảo tồn bản sắc dân tộc đối với các xã thuộc khu vực dân tộc thiểu số. 9. Lựa chọn phương án hợp lý về quy hoạch sử dụng đất chi tiết Lựa chọn phương án hợp lý về quy hoạch sử dụng đất chi tiết của địa phương được thực hiện căn
cứ vào kết quả phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của từng phương án quy hoạch sử dụng
đất. 10. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất Phân chia các chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng, diện tích đất phải chuyển mục đích sử
dụng, diện tích đất phải thu hồi, diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho kế hoạch sử
dụng đất chi tiết kỳ đầu và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối. 11. Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết 11.1. Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết của phương án quy hoạch được lựa chọn trên
bản đồ đã khoanh định các khu vực sử dụng đất quy định tại điểm 7.2 khoản 7 mục này. 11.2. Xây dựng bản đồ tổng hợp quy hoạch sử dụng đất trên cơ sở tổng hợp bản đồ quy hoạch sử
dụng đất chi tiết quy định tại điểm 11.1 khoản này. 12. Lập kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu 12.1. Cụ thể hoá các chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu đã được
xác định tại khoản 10 mục này đến từng năm. 12.2. Dự kiến thu ngân sách từ việc đấu giá đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã
và các chi phí cho quản lý đất đai tại xã. 13. Xác định các biện pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường Lựa chọn các biện pháp quy định tại khoản 14 mục I Phần II của Thông tư này phù hợp với điều kiện
của xã để thực hiện việc bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường. 14. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất
chi tiết kỳ đầu Xác định các giải pháp quy định tại khoản 15 mục I Phần II của Thông tư này phù hợp với việc tổ chức
thực hiện quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu tại xã. II. Trình tự, nội dung lập kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối 1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã Việc phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã được
thực hiện theo nội dung quy định tại khoản 5 mục I Phần II của Thông tư này. 2. Thu thập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ địa chính của xã 3. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối 3.1. Xác định tổng chỉ tiêu sử dụng đất cần thực hiện cho kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối
theo nội dung quy định tại điểm 3.1 và điểm 3.2 khoản 3 mục II Phần II của Thông tư này. 3.2. Xác định các chỉ tiêu không có khả năng thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối,
các chỉ tiêu cần điều chỉnh do việc điều chỉnh định hướng phát triển kinh tế - xã hội để đề
nghị điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết và xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho kế hoạch
sử dụng đất chi tiết kỳ cuối đến từng năm. 3.3. Dự kiến thu ngân sách từ việc đấu giá đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã
và các chi phí cho quản lý đất đai tại xã. 4. Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối Xác định các giải pháp quy định khoản 15 mục I Phần II của Thông tư này phù hợp với nhu cầu tổ chức
thực hiện kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối. III. Trình tự, nội dung điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết 1. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết 1.1. Điều tra, phân tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất
trong kỳ quy hoạch sử dụng đất chi tiết của xã đã được xét duyệt. 1.2. Xây dựng các phương án điều chỉnh phân bổ quỹ đất trong thời gian còn lại của kỳ quy hoạch sử
dụng đất chi tiết đối với các mục đích sử dụng đất quy định tại các tiết a, b và c điểm 8.1 khoản
8 mục I Phần II của Thông tư này. 1.3. Lựa chọn phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết hợp lý theo nội dung quy định tại
điểm 1.3 khoản 1 mục III Phần II của Thông tư này. 1.4. Xây dựng bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết theo phương án điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất chi tiết được lựa chọn và xây dựng bản đồ tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất trên cơ sở tổng hợp bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết. 2. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chi tiết 2.1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch tính đến thời điểm điều chỉnh
kế hoạch sử dụng đất của xã theo các nội dung quy định tại khoản 5 mục I Phần II của Thông tư này. 2.2. Xác định phần chỉ tiêu chưa thực hiện đối với diện tích đất được phân bổ cho các nhu cầu sử
dụng, diện tích đất phải chuyển mục đích sử dụng tính đến thời điểm điều chỉnh kế hoạch sử
dụng đất của xã. 2.3. Xác định tổng chỉ tiêu trong phương án điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất gồm các chỉ tiêu quy định
tại điểm 2.2 khoản này và các chỉ tiêu cần điều chỉnh. 2.4. Xác định các chỉ tiêu quy định tại điểm 2.3 khoản này mà có khả năng thực hiện để bố trí trong thời
gian còn lại của kỳ kế hoạch; các chỉ tiêu không có khả năng thực hiện thì điều chỉnh cho kỳ kế
hoạch sau hoặc công bố huỷ bỏ. 2.5. Cụ thể hoá các chỉ tiêu sử dụng đất của phương án điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chi tiết
cho từng năm còn lại của kỳ kế hoạch. 2.6. Điều chỉnh dự kiến thu ngân sách từ việc đấu giá đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã và các
chi phí cho quản lý đất đai tại xã. 2.7. Xác định các giải pháp quy định tại khoản 15 mục I Phần II của Thông tư này phù hợp với nhu cầu
tổ chức thực hiện phương án điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chi tiết. Phần V TRÌNH TỰ, NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHI TIẾT CỦA KHU KINH
TẾ, KHU CÔNG NGHỆ CAO I. Trình tự, nội dung lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu
của khu kinh tế 1. Điều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu kinh tế 1.1. Thu thập thông tin về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, hiện trạng phát triển kinh tế - xã
hội của khu kinh tế. 1.2. Thu thập dự án thành lập khu kinh tế, quy hoạch chi tiết xây dựng khu kinh tế (nếu có). 1.3. Thu thập các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt của các tỉnh, các
huyện và các xã có liên quan đến việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của khu kinh tế. 1.4. Thu thập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các tỉnh, các huyện và các xã có đất thuộc khu kinh tế; bản
đồ địa chính của các xã có đất thuộc khu kinh tế. 2. Đánh giá tình hình sử dụng đất, tiềm năng đất đai 2.1. Đánh giá tình hình sử dụng đất đối với diện tích đất chưa chuyển sang xây dựng các khu chức năng
theo quy hoạch sử dụng đất kỳ trước và diện tích đất sẽ quy hoạch mở rộng khu chức năng trong kỳ
quy hoạch. 2.2. Đánh giá tính phù hợp hoặc không phù hợp của quỹ đất trong khu kinh tế để sử dụng vào các mục
đích xây dựng các khu chức năng trong kỳ quy hoạch. 3. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ
trước (nếu có) 3.1. Đánh giá kết quả thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất để xây dựng
các khu chức năng. 3.2. Đánh giá kết quả thực hiện việc xây dựng các khu chức năng theo quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ trước đã được duyệt. 4. Xây dựng các phương án quy hoạch sử dụng đất chi tiết 4.1. Xây dựng các phương án phân bổ quỹ đất cho các khu chức năng của khu kinh tế. Trường hợp khu kinh tế có quy hoạch chi tiết xây dựng đã được xét duyệt thì phương án phân bổ quỹ
đất phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng. 4.2. Xác định diện tích đất phải chuyển mục đích sử dụng, diện tích đất phải thu hồi để xây dựng
các khu chức năng của khu kinh tế. 4.3. Thể hiện lên bản đồ địa chính các khu vực sử dụng đất theo từng phương án phân bổ quỹ đất
đã được xác định tại điểm 4.1 khoản này. 5. Phân tích và lựa chọn phương án hợp lý về quy hoạch sử dụng đất chi tiết 5.1. Phân tích tính phù hợp của các phương án quy hoạch sử dụng đất chi tiết với mục tiêu thành lập
khu kinh tế đã được xét duyệt và hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường đối với việc sử dụng quỹ đất trong khu kinh tế. 5.2. Lựa chọn phương án hợp lý về quy hoạch sử dụng đất chi tiết căn cứ vào kết quả phân tích thực hiện
tại điểm 5.1 khoản này. 6. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất chi tiết Phân chia các chỉ tiêu sử dụng đất để xây dựng các khu chức năng, diện tích đất phải chuyển mục
đích sử dụng, diện tích đất phải thu hồi cho kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu và kế hoạch
sử dụng đất chi tiết kỳ cuối. 7. Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết 7.1. Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng chi tiết của phương án quy hoạch được lựa chọn trên bản đồ
địa chính đã thể hiện các khu vực sử dụng đất quy định tại điểm 4.3 khoản 4 mục này. 7.2. Xây dựng bản đồ tổng hợp quy hoạch sử dụng đất trên cơ sở tổng hợp bản đồ quy hoạch sử
dụng đất chi tiết quy định tại điểm 7.1 khoản này. 8. Lập kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu 8.1. Cụ thể hoá các chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu đã được xác định tại khoản 6 mục này đến từng năm. 8.2. Dự kiến thu ngân sách từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các loại thuế
liên quan đến đất đai và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. 9. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất
chi tiết kỳ đầu Xác định các giải pháp quy định tại khoản 15 mục I Phần II của Thông tư này phù hợp với việc tổ chức
thực hiện quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của khu kinh tế. II. Trình tự, nội dung lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của khu kinh tế 1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của khu kinh tế 1.1. Đánh giá về số lượng, chất lượng kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất chi
tiết kỳ đầu gồm: a) Diện tích đất đã xây dựng các khu chức năng; b) Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng và thu hồi để xây dựng các khu chức năng; c) Đánh giá tiến độ thực hiện kế hoạch sử dụng đất chi tiết, kết quả thực hiện việc thu hồi đất,
việc xử lý tình trạng quy hoạch "treo". 1.2. Đánh giá kết quả thu ngân sách từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các loại
thuế liên quan đến đất đai và đánh giá các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. 1.3. Đánh giá nguyên nhân của những tồn tại, yếu kém trong việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất chi
tiết. 2. Thu thập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ địa chính Thu thập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các tỉnh, các huyện và các xã có đất thuộc khu kinh tế; bản
đồ địa chính của các xã có đất thuộc khu kinh tế. 3. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối 3.1. Xác định phần chỉ tiêu chưa thực hiện đối với diện tích đất được phân bổ để xây dựng các
khu chức năng; diện tích đất phải chuyển mục đích sử dụng và phải thu hồi theo kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu. 3.2. Xác định tổng chỉ tiêu cần thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối gồm các chỉ tiêu
quy định tại điểm 3.1 khoản này và các chỉ tiêu của kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối đã
được xác định tại khoản 6 mục I Phần này. 3.3. Xác định các chỉ tiêu không có khả năng thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối, các
chỉ tiêu cần điều chỉnh do việc điều chỉnh quy hoạch phát triển khu kinh tế để đề nghị điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất chi tiết và xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho kế hoạch sử dụng đất
chi tiết kỳ cuối đến từng năm. 3.4. Dự kiến thu ngân sách từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các loại
thuế có liên quan đến đất đai và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. 4. Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối Xác định các giải pháp quy định khoản 15 mục I Phần II của Thông tư này phù hợp với nhu cầu tổ chức
thực hiện kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối của khu kinh tế. III. Trình tự, nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của khu kinh tế 1. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết 1.1. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của việc điều chỉnh mục tiêu phát triển của khu kinh tế đến cơ
cấu sử dụng đất của khu kinh tế. 1.2. Xây dựng các phương án điều chỉnh phân bổ quỹ đất trong thời gian còn lại của kỳ quy hoạch sử
dụng đất. 1.3. Phân tích tính phù hợp của các phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết với việc điều
chỉnh mục tiêu phát triển khu kinh tế và lựa chọn phương án hợp lý. 1.4. Xây dựng bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết theo phương án điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất chi tiết được lựa chọn và xây dựng bản đồ tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất trên cơ sở tổng hợp bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết. 2. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chi tiết 2.1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch tính đến thời điểm điều chỉnh
kế hoạch sử dụng đất chi tiết theo các nội dung quy định tại khoản 1 mục II Phần này. 2.2. Xác định phần chỉ tiêu chưa thực hiện đối với diện tích đất phân bổ cho nhu cầu sử dụng để
xây dựng các khu chức năng, diện tích đất phải chuyển mục đích sử dụng, diện tích đất phải thu hồi
tính đến thời điểm điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chi tiết của khu kinh tế. 2.3. Xác định tổng chỉ tiêu trong phương án điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chi tiết gồm các chỉ
tiêu quy định tại điểm 2.2 khoản này và các chỉ tiêu cần điều chỉnh. 2.4. Xác định các chỉ tiêu quy định tại điểm 2.3 khoản này mà có khả năng thực hiện để bố trí trong
thời gian còn lại của kỳ kế hoạch; các chỉ tiêu không có khả năng thực hiện thì điều chỉnh cho kỳ
kế hoạch sau hoặc công bố huỷ bỏ. 2.5. Cụ thể hoá các chỉ tiêu sử dụng đất của phương án điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chi tiết
đến từng năm còn lại của kỳ kế hoạch. 2.6. Điều chỉnh dự kiến thu ngân sách từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
các loại thuế có liên quan đến đất đai và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. 2.7. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện phương án điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chi tiết
theo quy định tại khoản 15 mục I Phần II của Thông tư này phù hợp với việc tổ chức thực hiện phương
án điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chi tiết của khu kinh tế. IV. Lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của khu công nghệ cao 1. Quy hoạch sử dụng đất chi tiết của khu công nghệ cao trong trường hợp Nhà nước giao đất một lần
đối với toàn khu Trường hợp Nhà nước thu hồi đất và giao đất một lần đối với toàn khu công nghệ cao thì không phải
lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết và kế hoạch sử dụng đất chi tiết. Tiến độ sử dụng đất được
thực hiện theo tiến độ triển khai quy hoạch chi tiết xây dựng đã được xét duyệt. 2. Quy hoạch sử dụng đất chi tiết của khu công nghệ cao trong trường hợp Nhà nước giao đất nhiều lần Trường hợp Nhà nước không thu hồi đất và giao đất một lần đối với toàn khu công nghệ cao thì việc
lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết và kế hoạch sử dụng đất chi tiết, việc điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất chi tiết và kế hoạch sử dụng đất chi tiết của khu công nghệ cao được thực hiện theo
trình tự, nội dung như đối với khu kinh tế theo quy định tại các mục I, II và III Phần này. Phần VI NỘI DUNG THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, I. Nội dung thẩm định quy hoạch sử dụng đất 1. Cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học của việc lập quy hoạch sử dụng đất 1.1. Đánh giá việc chấp hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định về trình tự, nội dung, hồ sơ lập
quy hoạch sử dụng đất. 1.2. Đánh giá mức độ tin cậy của các thông tin, số liệu, tư liệu sử dụng trong việc lập quy hoạch sử
dụng đất; cơ sở tính toán các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất. 2. Mức độ phù hợp của các phương án quy hoạch sử dụng đất với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước; quy hoạch phát triển
của các ngành và các địa phương 2.1. Đối với quy hoạch sử dụng đất của cả nước thì đánh giá mức độ phù hợp của quy hoạch sử
dụng đất của cả nước với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng,
an ninh của cả nước, quy hoạch phát triển của các ngành và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 2.2. Đối với quy hoạch sử dụng đất của tỉnh thì đánh giá mức độ phù hợp của quy hoạch sử dụng
đất của tỉnh với quy hoạch sử dụng đất của cả nước, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh, quy hoạch phát triển của các ngành tại địa phương và các đơn vị hành chính cấp huyện
thuộc tỉnh. Trường hợp chưa có quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh thì đánh giá mức độ phù
hợp của quy hoạch sử dụng đất với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh được thể
hiện trong Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân. 2.3. Đối với quy hoạch sử dụng đất của huyện thì đánh giá mức độ phù hợp của quy hoạch sử dụng
đất của huyện với quy hoạch sử dụng đất của tỉnh, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
của huyện, định hướng phát triển của các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện. Trường hợp chưa có quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của huyện thì đánh giá mức độ
phù hợp của quy hoạch sử dụng đất với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện được
thể hiện trong Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân. 2.4. Đối với quy hoạch sử dụng đất chi tiết của xã thì đánh giá mức độ phù hợp của quy hoạch sử
dụng đất chi tiết của xã với quy hoạch sử dụng đất của cấp huyện, định hướng phát triển của
xã được thể hiện trong Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân. 2.5. Đối với quy hoạch sử dụng đất chi tiết của khu công nghệ cao, khu kinh tế thì đánh giá mức độ
phù hợp của quy hoạch sử dụng đất chi tiết của khu công nghệ cao, khu kinh tế với mục tiêu phát triển
khu kinh tế, khu công nghệ cao đã được xét duyệt. 3. Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường 3.1. Thẩm định việc khái quát hiệu quả phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ trên mặt
bằng sử dụng đất theo từng phương án quy hoạch sử dụng đất. 3.2. Thẩm định việc đánh giá hiệu quả kinh tế đất của từng phương án quy hoạch sử dụng đất theo dự kiến các nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các loại thuế
có liên quan đến đất đai và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; theo dự kiến thu ngân
sách từ việc đấu giá thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã và chi phí cho quản
lý đất đai tại xã. 3.3. Thẩm định yêu cầu bảo đảm an ninh lương thực của từng phương án quy hoạch sử dụng đất. 3.4. Thẩm định việc đánh giá hiệu quả xã hội của từng phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ nhà ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời
chỗ ở, số lao động mất việc làm do bị thu hồi đất, số việc làm mới được tạo ra từ việc chuyển
đổi cơ cấu sử dụng đất. 3.5. Thẩm định sự phù hợp của từng phương án quy hoạch sử dụng đất đối với yêu cầu khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đánh giá tác động đến môi trường. 3.6. Thẩm định yêu cầu phát triển diện tích phủ rừng của từng phương án quy hoạch sử dụng đất nhằm
bảo vệ môi trường thiên nhiên và bảo tồn hệ sinh thái. 3.7. Thẩm định yêu cầu tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hoá các dân
tộc của từng phương án quy hoạch sử dụng đất. 4. Tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất Thẩm định tính khả thi của từng phương án quy hoạch sử dụng đất gồm khả năng thực hiện việc chuyển
mục đích sử dụng đất, khả năng thu hồi đất, khả năng đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các
mục đích; cơ sở khoa học và thực tiễn của các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất. II. Nội dung thẩm định kế hoạch sử dụng đất 1. Mức độ phù hợp của kế hoạch sử dụng đất với quy hoạch sử dụng đất 1.1. Thẩm định tính phù hợp về số liệu giữa phương án phân bổ quỹ đất trong kế hoạch sử dụng đất
với phương án phân bổ quỹ đất cho 5 năm tương ứng trong quy hoạch sử dụng đất đã được quyết định,
xét duyệt. 1.2. Thẩm định tính phù hợp về số liệu giữa phương án phân bổ quỹ đất trong kế hoạch sử dụng đất
chi tiết với phương án phân bổ quỹ đất cho 5 năm tương ứng trong quy hoạch sử dụng đất chi tiết đã
được xét duyệt. 2. Mức độ phù hợp của kế hoạch sử dụng đất với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm (05) năm
và hàng năm của Nhà nước 2.1. Thẩm định mức độ phù hợp của phương án phân bổ quỹ đất cho từng năm trong kế hoạch sử dụng
đất với nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội năm (05) năm, hàng năm của cả nước
hoặc của địa phương và của các ngành. 2.2. Thẩm định mức độ phù hợp của phương án phân bổ quỹ đất cho từng năm trong kế hoạch sử dụng
đất chi tiết của xã với nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội năm (05) năm và hàng
năm của xã. 2.3. Thẩm định mức độ phù hợp của phương án phân bổ quỹ đất cho từng năm trong kế hoạch sử dụng
đất chi tiết của khu công nghệ cao, khu kinh tế với nhu cầu sử dụng đất để thực hiện kế hoạch phát
triển năm (05) năm và hàng năm của khu công nghệ cao, khu kinh tế. 3. Tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất Thẩm định tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất gồm khả năng đầu tư để thực hiện các công trình,
dự án trong kỳ kế hoạch sử dụng đất, khả năng thực hiện việc thu hồi đất và các giải pháp tổ
chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất. III. Nội dung thẩm định điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 1. Nội dung thẩm định điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Việc thẩm định phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất chi tiết được
thực hiện theo quy định tại mục I Phần này đối với phần diện tích đất được điều chỉnh. 2. Nội dung thẩm định điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất Việc thẩm định phương án điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất chi tiết được
thực hiện theo quy định tại mục II Phần này đối với phần diện tích đất được điều chỉnh. Phần VII CÔNG BỐ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT I. Công bố quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng
đất chi tiết 1. Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Trong Phần này, hồ sơ quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất chi tiết,
kế hoạch sử dụng đất chi tiết, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chi tiết, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chi tiết gọi
chung là hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 2. Tài liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải công bố 2.1. Tài liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải công bố bao gồm: a) Quyết định xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; b) Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; c) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất. 2.2. Việc công bố các tài liệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 mục này được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 27 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai. II. Lưu trữ và phổ biến hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 1. Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải lưu trữ Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải lưu trữ bao gồm: 1.1. Quyết định xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; 1.2. Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (bản in trên giấy và bản dạng số); 1.3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất (bản in trên giấy và kèm thêm bản dạng số đối với bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh); 1.4. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (bản in trên giấy và kèm thêm bản dạng số đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh); 1.5. Các văn bản có liên quan trong quá trình lập, thẩm định, thông qua Hội đồng nhân dân, trình cấp có
thẩm quyền xét duyệt. 2. Số lượng và nơi lưu trữ hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 2.1. Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước được lưu trữ một (01) bộ tại Văn phòng
Quốc hội; một (01) bộ tại Văn phòng Chính phủ; hai (02) bộ tại Bộ Tài nguyên và Môi trường. 2.2. Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh được lưu trữ hai (02) bộ tại Bộ Tài nguyên
và Môi trường; một (01) bộ tại Uỷ ban nhân dân tỉnh, một (01) bộ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.3. Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện được lưu trữ một (01) bộ tại Uỷ ban nhân
dân tỉnh; một (01) bộ tại Sở Tài nguyên và Môi trường; một (01) bộ tại Uỷ ban nhân dân huyện; một
(01) bộ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường. 2.4. Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của phường, thị trấn và xã thuộc khu vực quy hoạch phát
triển đô thị được lưu trữ một (01) bộ tại Uỷ ban nhân dân tỉnh; một (01) bộ tại Sở Tài nguyên
và Môi trường; một (01) bộ tại Uỷ ban nhân dân huyện; một (01) bộ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường;
một (01) bộ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có quy hoạch. Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của xã không thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị được
lưu trữ một (01) bộ tại Uỷ ban nhân dân huyện, một (01) bộ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường; một
(01) bộ tại Uỷ ban nhân dân xã. 2.5. Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của khu kinh tế, khu công nghệ cao được lưu trữ một (01)
bộ tại Bộ Tài nguyên và Môi trường; một (01) bộ tại Uỷ ban nhân dân tỉnh; một (01) bộ tại Sở Tài
nguyên và Môi trường; một (01) bộ tại Ban Quản lý khu kinh tế hoặc Ban Quản lý khu công nghệ cao. 3. Trách nhiệm phổ biến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Cấp lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có trách nhiệm in sao hồ sơ quy định tại các điểm 1.1, 1.2,
1.3 và 1.4 khoản 1 mục II Phần này sau khi được xét duyệt gửi cho các đơn vị hành chính trực thuộc để
triển khai việc lập quy hoạch sử dụng đất của cấp đó và theo dõi việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất tại địa phương. Phần VIII TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư 1.1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phổ biến, chỉ đạo thực hiện
Thông tư này tại địa phương. 1.2. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình
có trách nhiệm tập trung chỉ đạo để hoàn thành việc lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế
hoạch sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của địa phương
các cấp, của các khu kinh tế, khu công nghệ cao chậm nhất vào cuối năm 2005; chỉ đạo việc tổ chức thực
hiện quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử
dụng đất chi tiết sau khi được cấp có thẩm quyền xét duyệt. 1.3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh; cán bộ địa chính có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị
trấn trong việc tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này. 2. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 2.1. Việc báo cáo hàng năm về kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất của Uỷ ban nhân dân các cấp
được thực hiện theo quy định tại các khoản 4 và khoản 7 Điều 28 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày
29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai. Nội dung báo cáo được thực hiện theo mẫu
số 01/BCTHKH-UB ban hành kèm theo Thông tư này. 2.2. Hàng năm, Ban Quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế có trách nhiệm báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất chi tiết
của khu công nghệ cao, khu kinh tế đến 31 tháng 12; thời hạn nộp báo cáo trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
Nội dung báo cáo được thực hiện theo mẫu số 02/BCTHKH-BQLK ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Hiệu lực thi hành 3.1. Thông tư này thay thế Thông tư số 1842/2001/TT-TCĐC ngày 01 tháng 11 năm 2001 của Tổng cục Địa chính hướng
dẫn thi hành Nghị định số 68/ 2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đai. 3.2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau mười lăm (15) ngày kể từ ngày đăng Công báo./. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|