AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc hướng dẫn kế hoạch chương trình dân số và kế hoạch hoá gia đình năm 2000

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc hướng dẫn kế hoạch chương trình dân số và kế hoạch hoá gia đình năm 2000

Thuộc tính

Lược đồ

UỶ BAN QUỐC GIA DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH
Số: 01/2000/TT-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2000                          

THÔNG TƯ

Về việc hướng dẫn kế hoạch chương trình dân số và kếhoạch hoá gia đình năm 2000

 

Để triển khai thốngnhất, đồng bộ các hoạt động của chương trình và huy động sự cố gắng vượt bậccủa toàn xã hội nhằm đạt được mức sinh thay thế chậm nhất vào năm 2005, sớm hơn10 năm so với Nghị quyết Trung ương lần thứ tư đã đề ra; căn cứ các Quyết địnhsố 531/TTg ngày 08 tháng 8 năm 1996, Quyết định số 05/1998/QĐ-TTg ngày 14 tháng1 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý các chương trình mục tiêu quốcgia và các Quyết định số 240/1999/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướngChính phủ, Quyết định số 123/1999/QĐ-BKH ngày 29 tháng 12 năm 1999 của B trưởng B Kế hoạch và Đầu tư, Quyết địnhsố 90/1999/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 1999 của Bộ trưởng B Tài chính về việc giao chỉ tiêukế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2000, y ban Quốc gia Dân số và Kếhoạch hóa gia đình hướng dẫn kế hoạch chương trình dân số và kế hoạch hóa giađình như sau:

 

Phần thứ nhất

CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2000

I. CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH.

1. Giảm tỷ lệ sinh.

Phấnđấu đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch nhà nước do Quốc hội thông qua, trong đó giảmtỷ lệ sinh bình quân chung của cả nước là 0,50/00. Đểthực hiện chỉ tiêu chung của cả nước, Thủ tướng Chính phủ ủy quyền B trưởng B Kế hoạch và Đầu tư giao chỉtiêu giảm tỷ lệ sinh cho mỗi địa phương tại quyết định nêu trên (chỉ tiêu cụthể như Biểu 1 kèm theo).

Tỷlệ tăng dân số tự nhiên, tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên và mức giảm tỷ lệ sinhcon thứ 3 trở lên là các chỉ tiêu hướng dẫn quan trọng, nhằm đánh giá đúng mứcphấn đấu và kết quả đạt được của mỗi địa phương.

2. S người mới sử dụng biện pháptránh thai.

S người mới sử dụng biện pháp tránh thai là chỉ tiêu hướngdẫn nhằm khuyến khích các địa phương phấn đấu thực hiện và chủ động cân đối phươngtiện, nhân lực và kinh phí đảm bảo. S người mới sử dụng biện pháptránh thai bao gồm cả số người được cung cấp miễn phí phương tiện tránh thai vàsố người tự mua phương tiện tránh thai, tự thanh toán phí dịch và kế hoạch hóagia đình (chỉ tiêu cụ thể như Biểu 3 kèm theo).

3. Tỷ lệ sử dụngbiện pháp tránh thai hiện đại và số người sử dụng biện pháp tránh thai hiệnđại.

Phấnđấu tăng tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại và số người sử dụng biệnpháp tránh thai hiện đại làm cơ sở tin cậy cho việc thực hiện mục tiêu giảmsinh. Để tăng tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại và số người sử dụngbiện pháp tránh thai hiện đại một cách vững chắc thì đồng thời với việc tăngthêm số người mới sử dụng biện pháp tránh thai là việc duy trì số người tiếptục sử dụng biện pháp tránh thai, giảm tỷ lệ bỏ cuộc xuống mức thấp nhất (chỉtiêu cụ thể như Biểu 2 kèm theo).

Đểđạt được chỉ tiêu trên, cần nâng cao chất lượng các hoạt động của chương trình,trong đó công tác tuyên truyền vận động chuyển hướng tiếp cận sang tư vấn vàđối thoại; dịch vụ kế hoạch hóa gia đình phải đảm bảo an toàn, thuận tiện nhằmđáp ứng nhu cầu của các đối tượng sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp, giảm tỷlệ tai biến và tỷ lệ thất bại; quản lý các đối tượng sử dụng biện pháp tránhthai hiện đại để giúp đỡ, tư vấn trực tiếp (quản lý đối tượng theo Quyết địnhsố 138-UB/QĐ, Công văn số 280/1998/UB-KHCS ngày 21 tháng 4 năm 1998 và Công vănsố 752-UB/KHCS ngày 13 tháng 10 năm 1999 của y ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình về việchướng dẫn chế độ ghi chép ban đầu và báo cáo thống kê dân số và kế hoạch hóagia đình).

4. Các chỉ tiêunhiệm vụ.

Ngoàicác chỉ tiêu có tác động trực tiếp đến mục tiêu giảm sinh đã hướng dẫn ở phần trên, y ban Quốc gia Dân số và Kế hoạchhóa gia đình hướng dẫn các chỉ tiêu nhiệm vụ về khối lượng công việc để thựchiện các hoạt động của chương trình và khối lượng thực hiện trong xây dựng cơbản (các chỉ tiêu nhiệm vụ được hướng dẫn ở Biểu 5 và Biểu 6).

5. Các chỉ tiêukhác.

Nhằmbước đầu thực hiện các chỉ tiêu chất lượng, trước mắt là tiến hành đồng bộ cácgiải pháp nhằm giảm tỷ lệ nạo phá thai, đặc biệt đối với vị thành niên; giảm tỷlệ vô sinh; giảm tỷ lệ bệnh phụ khoa và giảm tỷ lệ dân số bị thiểu năng về thểlực và trí tuệ xuống mức thấp nhất. Để thực hiện các chỉ tiêu trên, cần tiếnhành thu thập thông tin đầy đủ, chính xác; theo dõi, hướng dẫn và tư vấn cácđối tượng có nguy cơ cao; giúp đỡ họ thực hiện các biện pháp kỹ thuật.

Cácchỉ tiêu về dân số, kế hoạch hóa gia đình, đơn vị hành chính quận, huyện, xã,phường là cơ sở để tính kinh phí hoạt động của các địa phương.

6. Cơ chế điều hànhcác chỉ tiêu.

Cácchỉ tiêu giảm tỷ lệ sinh, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên, tỷ lệ sinh con thứ 3 trởlên và mức giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên, số người mới sử dụng biện pháptránh thai, tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại và số người sử dụngbiện pháp tránh thai hiện đại là chỉ tiêu hướng dẫn ở mức tối thiểu, làm cơ sở đểđánh giá sự phấn đấu, thi đua; các chỉ tiêu nhiệm vụ đã giao là yếu tố đảm bảocho việc thực hiện các hoạt động của chương trình. Các địa phương chủ động xâydựng các chỉ tiêu với mức cao hơn và chủ động điều hành cho phù hợp với tìnhhình thực tiễn trong quá trình thực hiện.

Năm2000 là năm đầu thực hiện các chỉ tiêu giảm tỷ lệ nạo phá thai, giảm tỷ lệ vôsinh, giảm tỷ lệ bệnh phụ khoa và giảm tỷ lệ dân số bị thiểu năng về thể lực vàtrí tuệ, nên y ban Quốc gia Dân số và Kếhoạch hóa gia đình chưa hướng dẫn số lượng các chỉ tiêu này. Các địa phương cầnthu thập chính xác số liệu về số lượng tuyệt đối và xây dựng chỉ tiêu phấn đấu,báo cáo với y ban Quốc gia Dân số và Kếhoạch hóa gia đình để làm cơ sở đánh giá sự phấn đấu thi đua.

II. DỰ TOÁN NGÂNSÁCH NĂM 2000.

Nguồnvốn đầu tư cho chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình được hình thành từcác nguồn:

1.Vốn ngân sách nhà nước (được chia ra: ngân sách trung ương và ngân sách địa phương;vốn trong nước, vốn vay và viện trợ nước ngoài; vốn đầu tư phát triển và vốn sựnghiệp),

2.Vốn tín dụng trong nước,

3.Vốn huy động từ các tổ chức và cá nhân,

4.Các nguồn thu khác theo quy định của Nhà nước.

Cácnguồn vốn trên được quản lý, sử dụng theo Luật Ngân sách nhà nước và các vănbản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.

1. Ngân sách trung ương.

Năm2000, ngân sách trung ương đầu tư cho chương trình mục tiêu quốc gia dân số vàkế hoạch hóa gia đình là 410.000 triệu đồng, bao gồm các nguồn vốn và các hìnhthức quản lý như sau:

Đơn vị tính:Triệu đồng.

 

 

Tổng số

 

Vốn đầu tư phát triển

 

Vốn sự nghiệp

 

Ghi chú

Tổng số

 

1. Vốn vay

 

410.000

 

130.000

 

30.000

 

380.000

 

180.000

 

 

 

Dự án dân số và sức khỏe gia đình thực hiện

2. Vốn viện trợ

25.000

 

25.000

Dự án do Trung ương thực hiện

3. Ngân sách trong nước

255.000

30.000

225.000

Theo hướng dẫn tổ chức thực hiện

Do trung ương thực hiện

45.516

5.900

39.616

 

- Do các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện

209.484

24.100

185.384

 

 

1.1. Vốn viện trợ.

Vốnvay của Ngân hàng Thế giới và Ngân hàng Phát triển Châu Á phần vốn sự nghiệp là 130 tỷđồng để thực hiện các nội dung của dự án theo hướng dẫn cụ thể riêng và do Banquản lý Dự án Dân số và sức khỏe gia đình thực hiện. Ngoài ra, vốn vay của Ngânhàng Thế giới và Ngân hàng Phát triển Châu Á còn bao gồm phần vốn đầu tư phát triển là 70 tỷ đồng được Chính phủgiao theo nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung cho y ban Quốc gia Dân số và Kếhoạch hóa gia đình để đầu tư xây dựng các cơ sở y tế tại 20 tỉnh của Dự án dânsố và sức khỏe gia đình.

1.2. Vốn viện trợ.

Vốnviện trợ song phương và đa phương của các tổ chức quốc tế, các Chính phủ và phiChính phủ là 25 tỷ đồng để thực hiện các hoạt động của dự án theo tiến độ cụthể (các dự án viện trợ do yban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình trực tiếp quản lý, không bao gồmnhững dự án viện trợ của các Bộ, ngành, đoàn thể trung ương và địa phương vềlĩnh vực dân số và kế hoạch hóa gia đình). Các dự án viện trợ cung cấp hiện vậtcho địa phương như: phương tiện tránh thai (bao cao su, vòng tránh thai, thuốctiêm, thuốc cấy tránh thai, thuốc uống tránh thai); các loại thuốc thiết yếu vàcác tài liệu truyền thông.

1.3. Vốn trong nước.

Vốntrong nước của Trung ương đầu tư cho chương trình dân số và kế hoạch hóa giađình là 255 tỷ đồng, bao gồm vốn đầu tư phát triển là 30 tỷ đồng và vốn sựnghiệp là 225 tỷ đồng. Vốn trong nước chỉ đảm bảo mức chi tối thiểu để triểnkhai các hoạt động chủ yếu và cấp thiết của chương trình được hướng dẫn cụ thểở phần sau.

2. Ngân sách địa phương.

Ngânsách địa phương bao gồm các nguồn vốn: Kinh phí địa phương, vốn viện trợ và vốnvay nước ngoài để đầu tư trực tiếp cho chương trình dân số và kế hoạch hóa giađình tại địa phương.

Kinhphí địa phương đầu tư bổ sung để thực hiện mục tiêu, các chính sách chế độ củađịa phương và bổ sung thêm các hoạt động, công việc phù hợp vôi tình hình kinhtế xã hội, điều kiện địa lý của mỗi địa phương do y ban nhân dân các tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương quyết định nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu kế hoạchnăm 2000.

3. Nguyên tắc phânbổ và sử dụng kinh phí.

Phânbổ công khai toàn bộ nguồn lực ngay từ đầu năm và đưa tuyệt đại bộ phận kinhphí về cơ sở nơi diễn ra các hoạt động chủ yếu của chương trình là nguyên tắccơ bản của chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình trong việc phân bổ kinhphí. Việc phân bổ kinh phí được căn cứ theo các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch,các hoạt động cụ thể của chương trình và đảm bảo chính sách chế độ đối với độingũ cán bộ làm công tác dân số, đối với người cung ứng và người sử dụng cácbiện pháp tránh thai.

Phânbổ kinh phí của chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình cho các địa phươngđể y ban nhân dân tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương quyết định cụ thể mức kinh phí trong việc thực hiện cácmục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch, các hoạt động và đảm bảo chính sách chế độ đối vớiđội ngũ cán bộ làm công tác dân số, đối với người cung ứng và người sử dụng cácbiện pháp tránh thai theo quy định của Trung ương và địa phương. Việc phân bổ,quản lý và sử dụng kinh phí của các cấp địa phương phải theo đúng mục tiêu vàchế độ tài chính hiện hành của Nhà nước.

Phânbổ kinh phí của chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình cho các Bộ, ngành,đoàn thể ở Trung ương để tổ chức thực hiệncác hoạt động cô tính chất nghiên cứu, thử nghiệm, sơ kết, tổng kết, hướng dẫncác ban, ngành, đoàn thể ở địaphương; sản xuất các sản phẩm truyền thông mẫu; trực tiếp thực hiện các hoạtđộng và kiểm tra các cấp thực hiện (các Bộ, ngành, đoàn thể ở Trung ương không phải cấp kinhphí cho các ban, ngành, đoàn thể ở địa phương).

Quảnlý và sử dụng các nguồn kinh phí theo Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướngdẫn thi hành Luật Ngân sách, các chế độ tài chính hiện hành và các quy định vềmức chi đối với một số nội dung chi đặc thù của chương tnnh dân số và kế hoạchhóa gia đình tại Thông tư liên tịch số 67/1998/TTLT/BTC-UBQGDS ngày 18 tháng 5năm 1998 của Bộ Tài chính và y ban Quốc gia Dân số và Kếhoạch hóa gia đình.Cấp phát, quyếttoán và giám sát tình hình sử dụng kinh phí theo hợp đồng trách nhiệm giữa cơquan quản lý chương trình với tổ chức, đơn vị thực hiện các hoạt động của chươngtrình và theo tiến độ thực hiện các hoạt động đã được ký kết trong hợp đồngtrách nhiệm.

 

Phần thứ hai

TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

 

I. NÂNG CAO NĂNGLỰC QUẢN LÝ (VDS-01).

1. Chính sách triệtsản.

Triệtsản là biện pháp tránh thai có tác dụng lâu dài, có hiệu quả tránh thai caonhất, nhưng việc tổ chức thực hiện rất khó khăn, phức tạp.

Đểgiảm bớt khó khăn cho việc thực hiện chỉ tiêu này, chính sách triệt sản củaTrung ương quy định như sau:

Nội dung

Đơn vị tính

Mức kế hoạch

Tổng số:

 

- Người tự nguyện triệt sản

- Bồi dưỡng người triệt sản

- Thẻ bảo hiểm chăm sóc sức khỏe

- Kinh phí tổ chức thực hiện (bình quân cả nước)

- Các tỉnh miền núi, Tây Nguyên

- Bắc trung bộ và Duyên hải miền Trung

- Các tỉnh đồng bằng và thành phố trực thuộc Trung ương

- Trợ cấp tai biến (dự kiến bình quân)

Đồng/ca

 

Đồng/ca

Đồng/ca

Đồng/ca

 

Đồng/ca

Đồng/ca

 

Đồng/ca

 

Đồng/ca

Đồng/ca

176.000

 

136.000

100.000

36.000

 

30.000

40.000

 

30.000

 

25.000

10.000

 

1.1. Chế độ bồi dưỡng.

Nhằmbù đắp cho người tự nguyện triệt sản phải nghỉ việc đi thực hiện biện pháptriệt sản và bồi dưỡng sức khỏe để trở lại làm việc bình thường, tiếp tục duytrì chế độ bồi dưỡng người triệt sản là 100.000 đồng. Người tự nguyện triệt sảnlà người trong tuổi sinh đẻ đã có đủ số con mong muốn và tự nguyện triệt sản.

1.2. Bảo hiểm chăm sócsức khỏe người tự nguyện triệt sản.

Đểchăm sóc sức khỏe đối với những người triệt sản và kịp thời xử lý những taibiến (nếu có), tiếp tục cấp thẻ bảo hiểm chăm sóc sức khỏe trong 1 nămcho người triệt sản ngay sau khi áp dụng phẫu thuật. Việc cấp thẻ bảo hiểm chongười triệt sản năm 2000 được thực hiện theo 2 hình thức sau:

1. Tiếp tục mua thẻbảo hiểm của Bảo Việt cấp về 55 tỉnh, thành phố.

2.Phân bổ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế đối với 6 tỉnh, thành phố (Thái Nguyên,Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Trị, Bình Phước, Sóc Tràng) chấp nhận mức 36.000đồng/người/năm.

1.3. Tổ chức thực hiện triệt sản.

Kinh phí tổ chức thựchiện triệt sản bao gồm các khoản chi:

1.Chi cho Ban Dân số và kế hoạch hóa gia đình xã để lập danh sách đăng ký triệtsản, tập hợp đối tượng và chuẩn bị các điều kiện cần thiết.

2.Chi vận chuyển người tự nguyện triệt sản từ nơi tập trung đến các trung tâm làmkỹ thuật triệt sản hoặc chi vận chuyển các đội dịch vụ kế hoạch hóa gia đình lưuđộng xuống các cụm kỹ thuật để triệt sản.

3. Chi cho người chămsóc người triệt sản tại nơi phẫu thuật hoặc tại nhà.

4. Chi cho cộng tácviên quản lý địa bàn cư trú của người triệt sản để theo dõi, hướng dẫn và giúpđỡ sau triệt sản.

1.4. Trợ cấp tai biến.

Trườnghợp người triệt sản bị tai biến sau thời gian được bảo hiểm và người đặt vòngtránh thai bị tai biến sẽ được trợ cấp kinh phí xử lý tai biến theo từng trườnghợp cụ thể về viện phí, thuốc thiết yếu, chi phí kỹ thuật, chi phí đi lại vàtrợ cấp khó khăn (nếu có). Căn cứ các chứng từ hợp lệ, các địa phương thanhtoán và quyết toán kinh phí trợ cấp tai biến trong tổng nguồn kinh phí đã phânbổ về các địa phương.

2. Chính sáchkhuyến khích.

2.1. Khuyến khích cộngđồng.

Khuyếnkhích cộng đồng hưởng ứng cuộc vận động "Dừng ở 2 con để nuôi và dạy chotốt", khen thưởng xã, phường có thành tích trong năm 1999 về giảm tỷ lệsinh con thứ ba trở lên nhanh nhất, tăng nhanh số người sử dụng biện pháp tránhthai, nhiều năm liền có tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên thấp nhất. Mức khuyếnkhích là 2 triệu đồng/xã và số xã được khen thưởng bằng số huyện của mỗi tỉnh,nhưng không nhất thiết huyện nào cũng có một xã được khen thưởng nếu không cóthành tích nổi bật hơn so với các xã ở các huyện khác. Kinh phí khuyến khích dành để hỗ trợ các công trìnhphúc lợi công cộng phục vụ cho cộng đồng.

2.2. Khuyến khích tậpthể và cá nhân.

Khuyếnkhích tập thể và cá nhân tích cực hoạt động dân số và kế hoạch hóa gia đìnhnhằm động viên kịp thời tập thể và cá nhân có thành tích trong công tác dân sốvà kế hoạch hóa gia đình.

Kinhphí trung ương bố trí bình quân 1 triệu đồng/huyện để cùng với kinh phí khen thưởngcủa địa phương để khen thưởng những tập thể và cá nhân có thành tích trong côngtác dân số và kế hoạch hóa gia đình trên phạm vi tỉnh, thành phố.

3. Quản lý chươngtrình dân số và kế hoạch hóa gia đình cấp xã, phường.

Kiệntoàn Ban Dân số xã, phường về cơ cấu bộ máy, phương thức hoạt động, đồng thờinâng cao trình độ chuyên môn của các cán bộ làm công tác dân số tại xã, phườngvề các nội dung dân số và phát triển, trình độ quản lý, kỹ năng tuyên truyền đểcông tác dân số đi vào hoạt động có hiệu quả. Nội dung sử dụng kinh phí quản lýchương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình cấp xã, phường như sau:

Nội dung

Đơn vị tính

Mức kế hoạch

(đồng)

Kinh phí bình quân cho 1 xã/năm

1. Thù lao cán bộ chuyên trách

- Các xã thuộc miền núi cao, hải đảo

- Các xã thuộc vùng sâu, núi thấp

- Các xã thuộc trung du, duyên hải

- Các xã thuộc đồng bằng

- Các xã, phường thuộc thị xã, thành

phố

2. Thù lao cộng tác viên

3. Chi quản lý (sơ kết, tổng kết, văn

phòng phẩm, giao ban hàng tháng)

xã/năm

 

Người/ tháng

Người/ tháng

Người/ tháng

Người/ tháng

 

Người/ tháng

Người/ tháng

 

Xã/năm

5.815.000

 

192.000

184.000

176.000

168.000

 

160.000

20.000

 

360.000

 

3.1. Thù lao cán bộchuyên trách dân số và kế hoạch hóa gia đình xã, phường.

Thùlao hàng tháng cho cán bộ chuyên trách dân số và kế hoạch hóa gia đình xã, phườngđể thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ đã được quy định tại Thông tư số37/UB-KHCS ngày 28/11/1993 của yban Quốc gia Dân số và kế hoạch hóa gia đình. Cán bộ chuyên trách do Ban Dân sốvà Kế hoạch hóa gia đình xã chọn cử theo đúng chức năng, nhiệm vụ, tiêu chuẩnđã được quy định và y ban Dân số và Kế hoạch hóagia đình huyện thẩm định năng lực, tiêu chuẩn, ký hợp đồng với cán bộ chuyêntrách. Do chính sách quy định cụ thể của mỗi địa phương và mức sống giữa cácđịa phương không giống nhau nên mức thù lao hàng tháng cho cán bộ chuyên tráchđược vận dụng như sau:

-Đối với những địa phương đã đưa cán bộ chuyên trách là một chức danh chuyên môncủa xã theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 1 năm 1998 của Chính phủthì bổ sung thêm kinh phí để đảm bảo mức sinh hoạt phí của cán bộ chuyên tráchtương đương với mức thu nhập của các ngành khác trong xã.

Đốivới những địa phương có cán bộ chuyên trách là những công chức thuộc biên chếnhà nước đã được hưởng lương, nên phần kinh phí trung ương chuyển về không phảichi trả hoặc chỉ chi trả một phần tiền thù lao cho cán bộ chuyên trách thì phầnkinh phí còn lại được dùng để tăng mức thù lao cho cộng tác viên hoặc tăng kinhphí hoạt động của Ban Dân số xã.

Đốivới những địa phương đang thử nghiệm mô hình "Nhân viên dân số - sức khỏegia đình" của Dự án dân số và sức khỏe gia đình đã được hưởng thù lao, nênphần kinh phí trung ương chuyển về không phải chi trả cho cán bộ chuyên trách,không phải chi trả cho những cộng tác viên được chọn làm "Nhân viên dân số- sức khỏe gia đình" và không phải chi phí cho hoạt động của Ban Dân sốxã, thì phần kinh phí đó được dùng để tăng thêm các hoạt động của chương trìnhdo tỉnh quyết định.

Đốivới cán bộ chuyên trách về danh nghĩa là chuyên trách nhưng thực tế là cán bộkiêm nhiệm và đã hưởng lương hoặc tiền thù lao của các ngành khác (cán bộ y tế,phụ nữ, giáo dục, thanh niên,...) thì tùy theo chất lượng và hiệu quả công việcđể quy định mức thù lao hợp lý nhằm động viên sự tham gia tích cực của đội ngũcán bộ cơ sở.

3.2. Hỗ trợ cộng tác viên dân số và kếhoạch hóa gia đình.

Hỗ trợ những người tình nguyện,nhiệt tình làm cộng tác viên dân số và kế hoạch hóa gia đình để tuyên truyền,vận động, tư vấn, phân phối phương tiện tránh thai phi lâm sàng và quản lý đốitượng thực hiện kế hoạch hóa gia đình, thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáothống kê dân số và kế hoạch hóa gia đình. Số lượng cộng tác viên cho mỗi xã tùy thuộc vào quy mô dân số và đặcđiểm địa lý. Để mở rộng tính lồng ghép của công tác dân số và kế hoạch hóa giađình có thể bố trí cán bộ của các ngành khác (đảm bảo được tiêu chuẩn quy định)tham gia làm cộng tác viên để vừa tạo nên sự bền vững của chương trình ở cộng đồng, vừa tạo khả năngtăng thu nhập cho cộng tác viên.

3.3. Hoạt động của BanDân số xã, phường.

Kinhphí giao ban hàng tháng của Ban Dân số xã để trao đổi công việc, báo cáo sốliệu sinh, chết và số người thực hiện các biện pháp tránh thai, kiểm điểm tìnhhình thực hiện trong tháng và nhiệm vụ công việc cho tháng tiếp theo, mua sắmsổ sách, giấy bút văn phòng phẩm phục vụ công tác và ghi chép thông tin, biểumẫu báo cáo của xã và cộng tác viên.

4. Đào tạo, tậphuấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.

4.1. Đào tạolớp dân số cơ bản.

Đốitượng là cán bộ làm công tác dân số cấp tỉnh, huyện và ban, ngành trung ươngtheo học tập trung tại trường Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội và Đại học Kinhtế thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian 3 tháng. Kinh phí đào tạo do y ban Quốc gia Dân số và Kếhoạch hóa gia đình đảm nhận, chi phí đi lại từ nơi công tác đến địa điểm đàotạo và ngược lại do cơ quan cử cán bộ đi đào tạo đảm nhận.

4.2. Tập huấn bồi dưỡngchuyên môn nghiệp vụ.

Đốitượng là cán bộ chuyên trách xã, cán bộ chuyên trách quận, huyện và lãnh đạo y ban Dân số và Kế hoạch hóagia đình quận, huyện.

Thờigian tập huấn bình quân cho các đối tượng là 8 ngày và mức kinh phí tập huấnbình quân cho một đối tượng là 280.000 đồng. Nội dung tập huấn chuyên mônnghiệp vụ là thống kê, kế hoạch, kế toán, giám sát, đánh giá, quản lý dịch vụkế hoạch hóa gia đình và kỹ năng truyền thông sẽ được lồng ghép trong chươngtrình tập huấn cụ thể do y ban Dân số và kế hoạch hóagia đình tỉnh quy định theo hướng dẫn của y ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.

y ban Quốc gia Dân số và Kếhoạch hóa gia đình tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộchuyên trách cấp tỉnh, thành phố về nghiệp vụ thống kê, kế hoạch, kế toán, giámsát, đánh giá, quản lý dịch vụ kế hoạch hóa gia đình và kỹ năng truyền thông vànội dung dân số phát triển. Nội dung tập huấn là các nghiệp vụ chuyên sâu,những vấn đề mới trong nghiệp vụ và cơ chế quản lý.

Chiphí ăn, ở, đi lại từ nơi công tác đến địa điểm đào tạo và ngược lại do cơ quancử cán bộ đi đào tạo đảm nhận.

5. Điều tra, khảosát, giám sát, đánh giá.

5.1. Giám sát và đánhgiá.

Thườngxuyên tiến hành giám sát và đánh giá theo hình thức liên ngành từ Trung ươngđến địa phương đối với các hoạt động đang triển khai để uốn nắn kịp thời cácsai sót nhằm thực hiện các mục tiêu đã đề ra. Mức kinh phí bố trí theo kế hoạchhàng năm đối với các tỉnh, thành phố như sau:

Dân số bình quân

Đơn vị tính

Mức kế hoạch

- Tỉnh có số dân dưới 2 triệu người

- Tỉnh có số dân từ 2 triệu đến dưới 3 triệu người

- Tỉnh có số dân trên 3 triệu người

Triệu đồng/tỉnh

 

Triệu đồng/tỉnh

Triệu đồng/tỉnh

20

 

25

30

 

Đểđánh giá kết quả, hiệu quả, tác động của các hoạt động đối với mục tiêu của chươngtrình và đánh giá việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Nhà nước về dânsố và kế hoạch hóa gia đình của các cấp làm cơ sở để điều hành và quản lý chươngtrình. Mục tiêu đánh giá hàng năm theo nội dung hướng dẫn của y ban Quốc gia Dân số và Kếhoạch hóa gia đình.

5.2. Điều tra, khảosát, nghiên cứu.

Đểphục vụ quản lý chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình trên phạm vi cả nướcmột cách hiệu quả, chất lượng cao, các đơn vị nghiên cứu và các địa phương đăngký nhu cầu điều tra, khảo sát, nghiên cứu với Trung tâm nghiên cứu, thông tinvà tư liệu dân số của y ban Quốc gia Dân số và Kếhoạch hóa gia đình.

Năm2000, đã bố trí một khoản kinh phí là 1,8 tỷ đồng cho Tổng cục Thống kê để tiếnhành điều tra chọn mẫu các chỉ tiêu dân số và kế hoạch hóa gia đình và điềuchỉnh số liệu các năm phù hợp với kết quả tổng điều tra dân số ngày 01 tháng 4năm 1999. y ban Dân số và Kế hoạch hóagia đình các tỉnh, thành phố phối hợp với Cục Thống kê địa phương triển khaithực hiện nhằm thu thập thông tin, số liệu để đánh giá kết quả của chương trìnhtại địa phương.

5.3. Nội dung chi chođiều tra, khảo sát, đánh giá.

Cáckhoản chi cho điều tra, khảo sát, đánh giá được áp dụng theo Thông tư liên bộ số 49/TC-KHCN ngày 01 tháng 7năm 1995 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học, Côngnghệ và Môi trường về chế độ chi tiêu đối với các hoạt động nghiên cứu triểnkhai bao gồm:

1. Xây dựng phương ánđiều tra, đánh giá,

2. Lấy thông tin vàtrả tiền cho cung cấp thông tin,

3. Thiết kế phiếu điềutra, đánh giá,

4. Chi phí đi lại điềutra, đánh giá và phúc tra,

5. Chi phí ăn ở,

6. Bồi dưỡng cán bộđiều tra, đánh giá,

7. Xử lý số liệu,

8. Báo cáo phân tíchkết quả điều tra, đánh giá,

9. Tổ chức nghiệm thu kết quả điềutra, khảo sát, đánh giá.

6. Thông tin quảnlý và điều hành.

6.1. Thông tinquản lý.

Đảmbảo thông tin, số liệu cung cấp kịp thời, chính xác phục vụ cho công tác quảnlý, điều hành chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình của các cấp quản lý.Năm 2000, tiến hành in lại sổ hộ gia đình để phục vụ cho các năm 2001 - 2005,nội dung sổ hộ gia đình theo hướng dẫn của y ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình. Mức kế hoạch phânbổ kinh phí cho thông tin quản lý được tính gộp bình quân theo 1 cộng tác viêndân số xã, phường như sau:

Nội dung

Đơn vị tính

Mức kế hoạch

Chi phí bình quân cho 1 cộng tác viên

- In sổ hộ gia đình (mỗi cộng tác viên 1 sổ )

- Thu thập, lập báo cáo thống kê của cộng tác viên

- In biểu mẫu báo cáo, phiếu, sổ quản lý

Đồng/CTV

Đồng/CTV

 

Đồng/CTV

Đồng/CTV

26.000

6.000

 

16.000

4.000

Kinhphí dành cho thông tin quản lý bao gồm: In sổ hộ gia đình, in biểu mẫu báo cáothống kê theo Quyết định số 138/UB-QĐ, các tài liệu, phiếu, sổ quản lý (Phiếutự nguyện đình sản, phiếu sử dụng biện pháp tránh thai...) và chi phí cho cộngtác viên dân số thu thập, lập báo cáo thống kê dân số và kế hoạch hóa gia đìnhhàng tháng, quý.

6.2. Công tác kiểmtra, thanh tra.

Tăngcường công tác kiểm tra, thanh tra các vụ, việc và các hoạt động của chươngtrình dân số và kế hoạch hóa gia đình ở tất cả các cấp, đặc biệt là kiểm tra, thanh tra sử dụng các nguồnlực (chi phí cho công tác này đã bố trí trong nguồn kinh phí hành chính của cáccấp).

II. NÂNG CAO HIỆUQUẢ DỊCH VỤ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH (VDS-02)

1. Phương tiệntránh thai.

1.1. Vòng tránh thai.

Việcthử nghiệm lâm sàng vòng tránh thai TCu 380A của n Độ đãcó báo cáo sơ kết giữa kỳ, nhưng cần có thời gian để nhập khẩu vòng tránh thai,nên những tháng đầu năm 2000 vẫn có khả năng thiếu vòng tránh thai TCu 380A.Các địa phương cần chủ động điều phối các loại vòng và giữa các đơn vị cung ứngdịch vụ, khi có tình trạng thiếu vòng tránh thai cần báo cáo kịp thời về y ban Quốc gia Dân số và Kếhoạch hóa gia đình để nghiên cứu, xử lý.

1.2.Bao cao su tránh thai cấp miễn phí: Tỷ lệ cung cấp bao cao su miễn phí từ ngânsách trung ương đối với các tỉnh miền núi phía Bắc, Tây Nguyên là 40%; BắcTrung bộ và Duyên hải miền Trung là 80%; Đông Nam bộ, đồng bằng sông Cửu Longlà 20%. Đối tượng được cung cấp bao cao su miễn phí là đồng bào dân tộc thiểusố ở các tỉnh miền núi, dân tộc Khơme, xã nghèo vùng sâu, vùng xa có đăng ký sử dụng để tránh thai. Năm 2000, y ban Quốc gia Dân số và Kếhoạch hóa gia đình sẽ sử dụng vốn viện trợ và các nguồn vốn khác để mua bao caosu cấp hiện vật cho các tỉnh của dự án UNFPA, JICA (Nghệ An) và một số địa phươngkhó khăn (có kế hoạch thông báo riêng). Các địa phương khác được giao kinh phíđể mua bao cao su tránh thai cấp cho các đối tượng nói trên.

1.3. Bao cao su tiếpthị xã hội.

Baocao su tiếp thị xã hội được bán cho 100% đối tượng có nhu cầu sử dụng biện pháptránh thai và các nhu cần khác thông qua hệ thống dân số và kế hoạch hóa giađình và mạng lưới thương mại của các tỉnh, thành phố. Các đơn vị thực hiện tiếpthị xã hội bao cao su là tổ chức DKT, Dự án Tiếp thị xã hội các phương tiệntránh thai và dự án VIE/97/P16 của y ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình. Phương thức cungứng đến các đại lý, đến người bán lẻ do các dự án tiếp thị xã hội hướng dẫnriêng.

1.4. Thuốc viên uốngtránh thai cấp miễn phí.

Thuốcviên uống tránh thai cấp miễn phí do cán bộ y tế, cộng tác viên dân số cung cấpcho đối tượng sử dụng. Người cung cấp phải được tập huấn sử dụng bảng câu hỏikiểm tra sức khỏe của người sử dụng (gọi tắt là Bảng kiểm) theo giáo trình doBộ Y tế và y ban Quốc gia Dân số và Kếhoạch hóa gia đình biên soạn. Việc cấp miễn phí thuốc viên uống tránh thai thựchiện theo hướng dẫn tại Công văn số 5328/BMTE ngày 01/8/1995 của Bộ Y tế vàthực hiện chế độ báo cáo sử dụng phương tiện tránh thai theo yêu cầu của các dựán quản lý thuốc viên uống tránh thai và của y ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.

1.5. Thuốc viên uốngtránh thai tiếp thị xã hội.

Thuốcviên uống tránh thai tiếp thị xã hội được tiếp tục mở rộng địa bàn cung ứng ở các thành phố, thị xã, các tỉnhđồng bằng do tổ chức DKTvà Dự án Tiếp thị xãhội của y ban Quốc gia Dân số và Kếhoạch hóa gia đình thực hiện.

Phươngthức cung ứng đến các đại lý, đến người bán lẻ do các dự án tiếp thị xã hộithuốc viên uống tránh thai hướng dẫn cụ thể.

1.6. Thuốc tiêm, thuốccấy tránh thai:

Thựchiện cung ứng thuốc tiêm tránh thai loại DMPA, thuốc cấy tránh thai ở những tỉnh đang sử dụng và cácđịa bàn mở rộng ởmột số địa phươngcó nhu cầu và đủ điều kiện triển khai theo đề nghị của Bộ Y tế.

2. Thuốc thiết yếu vàchi phí kỹ thuật.

Địnhmức thuốc thiết yếu và các vật liệu tiêu hao để phòng chống nhiễm khuẩn trongcác thủ thuật kế hoạch hóa gia đình phải được phổ biến rộng rãi, thông báo côngkhai tại các cơ sở dịch vụ kế hoạch hóa gia đình để khách hàng tham gia giámsát và nhận đủ số lượng, đúng các loaị thuốc thiết yếu theo định mức. Kinh phíđảm bảo cho thuốc thiết yếu, vật liệu tiêu hao và chi phí kỹ thuật, quản lý đượcáp dụng theo hướng dẫn thống nhất của Bộ Y tế, y ban Quốc gia Dân số và Kếhoạch hóa gia đình và BộTài chính.

Đơn vị tính: Đồng.

Danh mục kỹ thuật

Thuốc thiết yếu

Chi phí kỹ thuật và quản lý

Cộng

1. Triệt sản nam

- Theo Công văn số 4379/BMTE

- Bao cao su (20 cái)

- Chuẩn đoán thai sớm

- Theo dõi và tư vấn

2. Triệt sản nữ

- Theo Công văn số 4379/BMTE

- Chẩn đoán thai sớm

- Theo dõi và tư vấn

28.111

28.111

 

 

 

58.825

58.825

18.500

3.000

6.000

8.500

1000

13.500

4.000

8.500

1000

46.611

31.111

6.000

8.500

1.000

71.825

62.325

8.500

1.000

3. Đặt dụng cụ tử cung

- Theo Công văn số 4379/BMTE

- Theo dõi và tư vấn

4. Thuốc tiêm tránh thai

- Chi phí kỹ thuật

- Khám, tiêm, theo dõi và tư vấn

5. Nạo thai

- Theo Công văn số 4379/BMTE

6. Hút thai sớm

- Theo Công văn số 4379/BMTE

- Chuẩn đoán thai sớm

9.838

9.838

 

 

 

 

18.361

18.361

14.376

14.376

3.000

2.000

1.000

13.200

7.200

6.000

3.000

3.000

10.000

1.500

8.500

12.838

11.838

1.000

13.200

7.200

6.000

21.361

21.361

24.376

15.876

8.500

 

2.1. Biện pháptránh thai.

Năm2000, tiếp tục thực hiện định mức kinh phí thuốc thiết yếu và chi phí kỹ thuậtnêu trên cho đến khi có hướng dẫn thống nhất của Bộ Y tế, y ban Quốc gia Dân số và Kếhoạch hóa gia đình và Bộ Tài chính vì: Ngày 24 tháng 11 năm 1999, Bộ Y tế có Quyết định số3785/1999/QĐ-BYT về việc ban hành định mức thuốc thiết yếu và các vật liệu tiêuhao để phòng chống nhiễm khuẩn trong các thủ thuật kế hoạch hóa gia đình, nhưngdự toán ngân sách năm 2000 của chương trình mục tiêu quốc gia dân số - kế hoạchhóa gia đình được xây dựng, bảo vệ từ tháng 8 năm 1999 và đã được giao kế hoạchvà dự toán ngân sách theo định mức kinh phí mới chỉ đảm bảo cho thuốc thiếtyếu, các vật liệu tiêu hao và chi phí kỹ thuật, quản lý theo Công văn số4379/YT-BMTE ngày 02/7/1998 của Bộ Y tế.

y ban Quốc gia Dân số và Kếhoạch hóa gia đình đã có Công văn số 10-UB/KHCS ngày 06 tháng 1 năm 2000đề nghị Bộ Y tế hướng dẫn các cơ sở y tếtiếp tục áp dụng định mức thuốc thiết yếu, các vật liệu tiêu hao và chi phí kỹthuật, quản lý đã hướng dẫn tại Công văn số 4379/YT-BMTE cho đến khi Chính phủbổ sung ngân sách đáp ứng phần thiếu hụt theo định mức mới quy chuẩn tại Quyếtđịnh số 3785/1999/QĐ-BYT sau khi đã thống nhất với Bộ Tài chính.

Địnhmức kinh phí để đảm bảo cho thuốc thiết yếu, các vật liệu tiêu hao và chi phíkỹ thuật quản lý được áp dụng cho các đối tượng đăng ký sử dụng biện pháp tránhthai ở tất cả các tỉnh, thành phố.Riêng đối với 8 tỉnh thuộc chương trình UNFPA chu kỳ V sẽ dùng thuốc thiết yếu, vậtliệu tiêu hao của dự án viện trợ, kinh phí trong nước chỉ bổ sung thêm chi phíkỹ thuật, quản lý (bao gồm chi phí về điện, xăng dầu sấy hấp dụng cụ, xà phòng,vật tư tiêu hao, đồ vải...) theo định mức nêu trên.

Ngoàiphần chi phí kỹ thuật, quản lý theo Công văn số 4879/YT-BMTE, y ban Quốc gia Dân số và Kếhoạch hóa gia đình bổ sung thêm một số chi phí đối với từng loại biện pháptránh thai như sau:

1. Triệt sản nam đượccấp 20 bao cao su, được chuẩn đoán thai sớm cho người vợ và chi phí cho cộngtác viên, cán bộ y tế theo dõi, tư vấn trước và sau khi triệt sản nam;

2. Triệt sản nữ đượcchi phí chuẩn đoán thai sớm và chi phí cho cộng tác viên, cán bộ y tế theo dõi,tư vấn trước và sau khi triệt sản nữ;

3. Đặt dụng cụ tử cungđược chi phí cho cộng tác viên, cán bộ y tế theo dõi, tư vấn trước và sau khiđặt dụng cụ tử cung;

4. Thuốc tiêm, thuốccấy tránh thai được chi phí kỹ thuật để khám, tiêm cấy và chi phí cho cộng tácviên, cán bộ y tế theo dõi, tư vấn trước và sau khi tiêm, cấp thuốc tránh thai.

2.2. Nạo, hút thai.

Đốitượng tự nguyện nạo thai và hút thai sớm được cấp miễn phí thuốc thiết yếu, chiphí dịch vụ là những người có thai trong khi đang sử dụng biện pháp tránh thailâm sàng (đặt dụng cụ tử cung, triệt sản, tiêm và cấy thuốc tránh thai) cóphiếu thực hiện kế hoạch hóa gia đình; đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh,huyện miền núi; đồng bào dân tộc Khơ me; đồng bào thiên chúa giáo thực hiệnnạo, hút thai tại các cơ sở dịch vụ kế hoạch hóa gia đình của y tế nhà nước.

sở để quyết toán kinh phí làdanh sách người nạo, hút thai theo mẫu quy định và kèm thêm một trang của phiếuthực hiện kế hoạch hóa gia đình (đặt dụng cụ tử cung, triệt sản, tiêm và cấythuốc tránh thai) để xác nhận là thất bại do dùng các biện pháp tránh thai này.

Nếuđối tượng là đồng bào dân tộc, đồng bào thiên chúa giáo thì danh sách cần ghirõ họ tên, dân tộc, quê quán.

2.3. Phụ cấp phẫuthuật, thủ thuật kế hoạch hóa gia đình.

Phụcấp thủ thuật, phẫu thuật kế hoạch hóa gia đình được thực hiện theo Thông tưliên bộ số 01/TTLB ngày 24/1/1992 củaBộ Y tế - Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội về chế độ phụ cấp phẫuthuật cho cán bộ y tế và quy định xếp loại thủ thuật kế hoạch hóa gia đình vàQuyết định số 7941TTg ngày 0511211995 của Thủ tướng Chính phủ quy định một sốchế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế.

Đơn vị tính: Đồng.

 

 

Diễn giải

 

Phẫu thuật loại III

3 ca đặt dụng cụ tránh thai

2 ca hút thai sớm

1 ca triệt sản hoặc 1 ca nạo thai an toàn

 

Người mổ (hay thủ thuật viên chính)

Người phụ mổ thủ thuật

Người giúp việc

 

 

7.500

5.000

2.500

 

 

7.500

5.000

2.500

 

 

7.500

5.000

2.500

 

Đốivới những địa phương đã bố trí kinh phí từ nguồn chi cho sự nghiệp y tế của địaphương thì không sử dụng nguồn kinh phí của chương trình dân số - kế hoạch hóagia đình.

2.4. Điều trị phụkhoa.

Xuấtphát từ quyền lợi của người sử dụng biện pháp tránh thai lâm sàng và góp phầnbảo vệ sức khỏe bà mẹ, đặc biệt cho những nhóm đối tượng đặc thù góp phần chămsóc sức khỏe sinh sản đối với người nghèo ở các xã nghèo, vùng sâu, vùng xa. Năm 2000, kinh phí trung ương hỗtrợ để điều trị bệnh phụ khoa thông thường cho những phụ nữ đăng ký đặt vòngtránh thai, đình sản nữ và tiêm, cấy thuốc tránh thai trong các đợt chiến dịchtruyền thông lồng ghép với dịch vụ kế hoạch hóa gia đình tại các địa phương.Mức tính toán kế hoạch bình quân là 8.000 đồng/ca.

2.5. Chẩn đoán thaisớm.

Chẩnđoán thai sớm được áp dụng cho các đối tượng: triệt sản nữ, vợ của người triệtsản nam, đặt dụng cụ tử cung, hút thai sớm và người đang sử dụng biện pháptránh thai lâm sàng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các tỉnh, huyện miền núi, đồng bào dân tộc Khơ me, đồngbào thiên chúa giáo nghi ngờ có thai, có nhu cầu hút thai sớm.

Chiphí cho chẩn đoán thai sớm bao gồm kinh phí mua que thử thai và phí dịch vụ đượcquyết toán theo các biện pháp tránh thai và hút thai sớm. Trường hợp các đối tượnglà người đang sử dụng biện pháp tránh thai lâm sàng, đồng bào dân tộc thiểu sốở các tỉnh, huyện miền núi, đồngbào dân tộc Khơ me, đồng bào thiên chúa giáo nghi ngờ có thai đến hút thai sớmvà chẩn đoán thai sớm có kết luận là âm tính thì lập danh sách riêng để quyếttoán.

3. Trang thiết bị dịchvụ kế hoạch hóa gia đình.

Trangthiết bị dịch vụ kế hoạch hóa gia đình được các dự án viện trợ và các dự án vốnvay cung cấp, kinh phí trong nước chỉ đầu tư đối với các tỉnh không có các dựán đó. Danh mục chủng loại và số lượng cụ thể đối với từng loại thiết bị, dụngcụ theo hướng dẫn thống nhất của Bộ Y tế và yban Quốc gia Dân số và Kếhoạch hóa gia đình.

4. Tập huấn dịch vụ kếhoạch hóa gia đình.

4.1. Bảng kiểm thuốcuống tránh thai.

Đốivới những xã đã giao cho cộng tác viên cung cấp thuốc uống tránh thai thì cầntổ chức tập huấn cho những cộng tác viên chưa được tham dự tập huấn về bảngkiểm hoặc chưa được cấp giấy chứng nhận nhằm đảm bảo cho 100% cộng tác viên đượctham gia cung cấp thuốc uống tránh thai. Đối với những xã chỉ có cán bộ y tếcung cấp thì chưa tổ chức tập huấn cho cộng tác viên, y ban Dân số và Kế hoạch hóagia đình tỉnh phối hợp với Sở Y tếđể nhanh chóng giao nhiệm vụ cho cộng tác viên cung cấp thuốc viên uống tránhthai. Thời gian tập huấn là 5 ngày và định mức kế hoạch kinh phí bình quân cho1 cộng tác viên là 120.000 đồnglngười.

4.2. Kỹ thuật thuốctiêm, thuốc cấy tránh thai.

Đểtriển khai thuốc tiêm, thuốc cấy tránh thai cho các huyện, quận tại 21 tỉnh vànhững tỉnh sẽ mở rộng địa bàn, yban Dân số và Kế hoạch hóa gia đình các tỉnh phối hợp với ngành y tế và các dựán viện trợ tổ chức tập huấn về kỹ thuật, tư vấn và tuyên truyền vận động sửdụng thuốc tiêm, thuốc cấy tránh thai. Nội dung và đối tượng đào tạo cho mỗihuyện áp dụng theo hướng dẫn của dự án mở rộng sử dụng thuốc tiêm, thuốc cấytránh thai.

4.8. Thực hành kỹthuật đặt dụng cụ tử cung, nạo và hút thai sớm.

Đốitượng là y, bác sĩ, nữ hộ sinh của những cơ sở đã có phòng kỹ thuật và đã đượccung cấp trang thiết bị, dụng cụ dịch vụ kế hoạch hóa gia đình hoặc sẽ đượcnâng cấp cải tạo phòng kỹ thuật. Thời gian đào tạo là 4-6 tuần, kể cả lý thuyếtvà thực hành và định mức kế hoạch kinh phí bình quân là 750.000 đồng/người.

4.4. Thực hành phẫuthuật triệt sản nam, nữ.

Đốitượng là bác sĩ của những huyện chưa đủ hai phẫu thuật viên làm được kỹ thuậtnày. Thời gian đào tạo là 6-8 tuần, kể cả lý thuyết và thực hành, và định mứckế hoạch kinh phí bình quân là 2 triệu đồng/người.

Đốivới các lớp thực hành nêu trên, tùy điều kiện cụ thể cua từng địa phương, y ban Dân số và Kế hoạch hóagia đình tỉnh phối hợp với Sở Y tếchọn cơ sở đào tạo. Sau mỗi lớp học phải tổ chức kiểm tra và cấp chứng chỉ chonhững học viên đạt yêu cầu, được phép thực hiện các kỹ thuật dịch vụ đã đàotạo. Nội dung và tài liệu kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình thực hiện theo hướngdẫn của ngành Y tế, trong đó có nội dung tư vấncác biện pháp tránh thai.

5. Các khoản khác.

Cáckhoản khác bao gồm: chi phí tiếp nhận, vận chuyển và bảo quản phương tiện tránhthai, trang thiết bị dịch vụ kế hoạch hóa gia đình và chi phí về hoạt động tiếpthị xã hội được thực hiện theo hướng dẫn và quy định hiện hành.

Cáctỉnh cần thực hiện nghiêm chế độ báo cáo và tồn kho an toàn đủ nhu cầu phươngtiện tránh thai 3 tháng của toàn tỉnh. Những tỉnh để hết phương tiện tránh thaimới báo cáo và yêu cầu cấp khẩn cấp thì phải thanh toán phí vận chuyển nhữnglần cấp đột xuất với kho trung ương.

III. NÂNG CAO HIỆUQUẢ TUYÊN TRUYỀN, GIÁO DỤC (VDS-03)

1. Hoạt động truyềnthông thường xuyên ở tuyếntỉnh, huyện, xã.

Địnhmức kế hoạch kinh phí hoạt động truyền thông thường xuyên ở các tuyến theo quy mô dân số vàđiều kiện địa lý của từng vùng như sau:

Dân số bình quân

Đồng bằng,

Trung du, ven biển

Miền núi vùng sâu, hải đảo

 

1. Tuyến tỉnh, thành phố

- Dưới 2 triệu dân

- Trên 2 triệu dân

2. Tuyến quận, huyện

- Dưới 200.000 dân

- Trên 200.000 dân

3. Tuyến xã , phường

- Dưới 10.000 dân

- Trên 10.000 dân

 

 

60

70

 

5

6

 

0.6

0.7

 

 

70

80

 

6

7

 

0.7

0.8

 

Hoạtđộng truyền thông thường xuyên ở tuyến tỉnh, huyện, xã bao gồm: mít tinh kỷ niệm ngày dân số thếgiới và ngày dân số Việt Nam; nói chuyện chuyên đề với mọi nhóm đối tượng; tổchức phát thanh, truyền hình, truyền thanh; tổ chức chiếu phim, chiếu vi deo,văn nghệ; hỗ trợ sinh hoạt câu lạc bộ, kẻ vẽ khẩu hiệu; sửa chữa panô, ápphích; viết bài, tin và mua tài liệu truyền thông.

Địnhmức kế hoạch kinh phí ởcác tuyến nêu trênbao gồm kinh phí cho hoạt động truyền thông của cơ quan dân số, các ban, ngành,đoàn thể và các cơ quan truyền thông đại chúng. Để phát huy tác dụng và nângcao hiệu quả chất lượng của các báo, tạp chí, thông tin, đài phát thanh, truyềnthanh, truyền hình đối với công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình, ngân sáchtrung ương hỗ trợ để sản xuất chương trình, trả nhuận bút, biên tập viên, phátthanh viên, và thưởng cho các tập thể, cá nhân có những sản phẩm tốt cho chươngtrình dân số - kế hoạch hóa gia đình.

Kinhphí đầu tư cho các ban, ngành, đoàn thể ở tỉnh, huyện để thực hiện các nhiệm vụ:

1. Tổ chức thực hiện các hoạt độngtruyền thông có tính chất thử nghiệm với từng nhóm đối tượng đặc thù;

2.Sơ kết, tổng kết, hướng dẫn, kiểmtra, giám sát các ngành, đoàn thể ở địa phương và cơ sở; 3. Trực tiếp thực hiện các hoạt động, cácnhiệm vụ về dân số và phát triển trong ngành, đoàn thể trên địa bàn. (Các ban,ngành, đoàn thể ở tỉnh, huyện không cấp kinh phí xuống cho các ban, ngành, đoànthể ở cấp dưới).

2. Tăng cường hoạtđộng truyền thông đối với những địa bàn khó khăn.

Địabàn khó khăn trong công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình là vùng có mức sinhcao, vùng núi cao, hải đảo, vùng núi thấp, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dântộc, vùng đồng bào dân tộc Khơ me, vùng đồng bào theo đạo thiên chúa giáo, vùngven biển, vùng nghèo đói sống khó khăn và các xã đông dân trên 20.000 người trởlên.

Ngoàiđịnh mức kinh phí cho các hoạt động truyền thông thường xuyên nêu tại điểm 1,bổ sung thêm kinh phí theo định mức kế hoạch tính bình quân cho mỗi xã khó khănnhư sau:

 

Địa bàn khó khăn

Mức kế hoạch

 

 

 

- Xã vùng núi cao, hải đảo

- Xã vùng núi thấp, vùng sâu, vùng xa

- Xã vùng đồng bào dân tộc Khơ me,

thiên chúa giáo

- Xã vùng ven biển

- Xã có từ 20.000 dân trở lên

 

Đồng/xã

Đồng/xã

 

Đồng/xã

Đồng/xã

Đồng/xã

 

1. 400.000

900.000

 

600.000

400.000

500.000

 

Các hoạt độngtruyền thông được tăng cường đối với các địa bàn khó khăn bao gồm:

1.Chiến dịch truyền thông lồng ghép với dịch vụ kế hoạch hóa gia đình: Các hoảnchi phí tổ chức chiến dịch truyền thông gồm: Điều tra nắm đối tượng, xây dựngkế hoạch, thực hiện chiến dịch, chi phí trang trí và thuê phương tiện, bồi dưỡngngười tham gia, tổng kết chiến dịch.

Địnhmức kế hoạch kinh phí cho một chiến dịch truyền thông là 3 triệu đồng cho xãvùng núi cao, hải đảo và 2,5 triệu đồng cho xã vùng núi thấp, vùng sâu, vùngxa;

2. Tuyên truyền lưuđộng tạo nên bề nổi rộng khắp;

3. Tổ chức các cuộc hội thảo, nóichuyện, sinh hoạt chuyên đề đối với từng nhóm đối tượng;

4. Tổ chức các cuộc thi;

5. Tăng thêm sản phẩmtruyền thông;

6.Mở rộng mô hình lồng ghép dân sốvà phát triển ở các xã nghèo theo dự án đã đượcphê duyệt. Các khoản chi phí cho các hoạt động trên được áp dụng theo các mụcđã hướng dẫn và các chế độ tài chính hiện hành. Riêng đối với các xã núi cao,hải đảo, vùng núi thấp, vùng sâu, vùng xa và các xã có từ 20.000 dân trở lênđịa phương có thể áp dụng để chi hỗ trợ cho cộng tác viên, cán bộ chuyên tráchxã do phải thực hiện khối lượng công việc nhiều hơn và đi lại khó khăn hơn.

3. Sản xuất và nhânbản các sản phẩm truyền thông.

Cácsản phẩm truyền thông mẫu do các ban, ngành trung ương và địa phương sản xuấttheo đơn đặt hàng của y ban Quốc gia Dân số và Kếhoạch hóa gia đình. Sau khi tuyển chọn, các sản phẩm này được giao cho địa phươngđể nhân bản cấp cho mỗi tỉnh, huyện có 6 băng Audio và 4 băng Vidieo, cấp chomỗi xã 6 băng Audio mỗi năm. Kinh phí dành cho việc nhân bản sản phẩm truyềnthông và các sản phẩm truyền thông khác được bố trí trong nguồn vốn vay của Dựán Dân số sức khỏe gia đình.

Báo"Gia đình và xã hội" là sản phẩm truyền thông, năm 2000, y ban Quốc gia Dân số và Kếhoạch hóa gia đình tiếp tục mua Báo "Gia đình và xã hội" (kểcả 22% phí phát hành) để cung cấp cho các địa phương, đảm bảo mỗi ban dân số -kế hoạch hóa gia đình xã, phường, mỗi y ban Dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh, huyện và mỗi đồn biênphòng đều có một tờ báo, riêng đối với các xã thuộc vùng miền núi thấp, vùngsâu, vùng miền núi cao, hải đảo được cung cấp thêm một tờ báo cho Trưởng BanDân số xã. Các địa phương sử dụng các thông tin trên báo để tuyên truyền, vậnđộng, đồng thời viết tin, bài phản ảnh tình hình công tác dân số, những điểnhình tiên tiến của địa phương và đóng góp ý kiến với Báo "Gia đình và xãhội".

Ngoàisố lượng đã được cung cấp nêu trên, các địa phương có thể sử dụng nguồn kinhphí đã bố trí trong mục sản xuất và nhân bản sản phẩm truyền thông để mua Báo"Gia đình và xã hội" cung cấp cho các đơn vị, tổ chức tham gia tuyêntruyền, vận động.

4. Trang thiết bịtruyền thông và tư vấn.

Cácđơn vị truyền thông được đầu tư các trang thiết bị cần thiết từ năm 1998, qua 5năm sử dụng, các thiết bị này đã hư hỏng, cần được bổ sung và thay thế. Dự kiếnnăm 2000, bằng nguồn vốn vay của Dự án Dân số - sức khỏe gia đình sẽ hỗ trợ chomột số xã, nhất là các xã nghèo, xã vùng sâu, xa, miền núi và hải đảo một bộloa tay và radio-casset, Dự án Dân số và sức khỏe gia đình sẽ có hướng dẫn cụthể.

Nhằmtạo điều kiện thuận lợi cho việc truyền thông và tư vấn theo chiều sâu, năm2000 thử nghiệm đầu tư trang thiết bị cho tư vấn về sức khỏe sinh sản đôi với 4cơ sở đã được hình thành là thành phố Hà Nội, thành phố Đà Nẵng, Bình Dương vàthành phố Hồ Chí Minh.

IV.KINH PHÍ HÀNH CHÍNH BỘ MÁY DÂN SỐ - KẾHOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TNH, HUYỆN.

Kinhphí hành chính cho bộ máy làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh vàhuyện lấy trong kinh phí sự nghiệp của chương trình, y ban Quốc gia Dân số và Kếhoạch hóa gia đình phân bổ kinh phí hành chính theo số lượng cán bộ chuyêntrách và định mức kinh phí hành chính được tính bình quân cả năm cho mỗi cánbộ, nhân viên, kể cả biên chế và hợp đồng (theo định mức của Bộ Tài chính đượcáp dụng chung cho tất cả các ngành, các cấp trong cả nước, có phân biệt theovùng địa lý: đồng bằng, trung du và miền núi.

Đơn vị tính: Triệu đồng/người

 

Đồng bằng

Trung du, duyên hải

Núi thấp, vùng sâu

Núi cao, hải đảo

1. Cấp tỉnh, thành phố

- Thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh

- Thành phố trực thuộc Trung ương

- Các tỉnh

2. Cấp quận, huyện

- Quận thuộc Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh

- Huyện thuộc Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh

- Quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương

- Thành phố thuộc tỉnh

- Huyện và thị xã

 

18,6

11,4

10,0

 

10,2

9,6

8,5

8,5

8,0

 

 

 

11,4

 

 

 

 

9,8

8,7

 

 

 

17,0

 

 

 

 

15,5

14,0

 

 

 

18,0

 

 

 

 

17,8

16,3

 

Địnhmức kinh phí hành chính bao gồm cá: khoản lương và phụ cấp lương, bảo hiểm,công

tácphí, hội nghị phí, mua sắm trang thiết bị làm việc, sửa chữa nhỏ và xây dựngcông trình

phụ.Định mức kinh phí hành chính nêu trên là chưa tính phần tăng thêm quỹ tiền lươngdo nâng mức lương tối thiểu từ 144.000 đồng/tháng lên 180.000 đồng/tháng.

Trườnghợp các địa phương có quy định khác với định mức này, y ban Dân số - Kế hoạch hóa giađình tỉnh lập tờ trình đề nghị bổ sung thêm phần ngân sách địa phương để đảmbảo hoạt động quản lý của yban Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh, huyện.

V. VỐN ĐẦU TƯ XÂYDỰNG CƠ BẢN .

Vốnđầu tư xây dựng cơ bản năm 2000 bao gồm hai nguồn: Vốn vay của Ngân hàng thếgiới, Ngân hàng phát triển Châu Á được Chính phủ giao theo nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung là 70tỷ đồng và vốn ngân sách trong nước được giao theo chương trình mục tiêu quốcgia là 30 tỷ đồng.

Vốn xây dựng cơ bảntrong nước được bố trí cho ba loại dự án:

1. Vốn đối ứng của dựán dân số sức khỏe gia đình,

2. Dự án trung tâm dânsố - kế hoạch hóa gia đình tuyến tỉnh,

3. Dự án nâng cấp, cảitạo phòng dịch vụ và truyền thông dân số - kế hoạch hóa gia đình. Các dự án nàyđược quản lý theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP của Chính phủ về việc ban hành Quychế Quản lý đầu tư và xây dựng.

1. Dự án Dân số vàsức khỏe gia đình.

Dựán Dân số và sức khỏe gia đình sử dụng hai nguồn vốn (nguồn vốn vay là 70 tỷđồng và vốn đối ứng trong nước là 4,4 tỷ đồng) để nâng cấp trung tâm bảo vệ bàmẹ trẻ em - kế hoạch hóa gia đình tỉnh, trung tâm dân số tỉnh, khoa sản và khumổ bệnh viện huyện, trạm y tế xã, nhà y tế bản của 20 tỉnh, thành phố. Năm2000, hoàn thành cơ bản việc nâng cấp cơ sở hạ tầng y tế các địa phương cầngiám sát kỹ thuật thi công, đảm bảo chất lượng công trình, nhanh chóng sửa chữacác cơ sở bị hỏng và thiệt hại do lũ lụt tại tỉnh Thừa Thiên - Huế để kết thúcviệc nâng cấp cơ sở y tế vào cuối năm 2000.

2. Dự án trung tâmdân số - kế hoạch hóa gia đình tuyếntỉnh.

Dựán trung tâm dân số - kế hoạch hóa gia đình tuyến tỉnh được sử dụng vốn trong nướcđể xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo cơ sở hiện có nhằm đáp ứng ba chức năngcơ bản của trung tâm dân số - kế hoạch hóa gia đình tuyến tỉnh:

1. Trực tiếp tuyêntruyền vận động;

2. Đào tạo, tập huấn,hội thảo;

3. Quản lý và điềuhành chương trình.

Năm2000, tập trung vốn đầu tư cho các trung tâm xây dựng chuyển tiếp để hoàn thànhđưa công trình vào sử dụng ngay từ đầu năm. Đối với các trung tâm đã có quyếtđịnh phê duyệt dự án, quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công và quyếtđịnh phê duyệt tổng dự toán của cấp có thẩm quyền đã được bố trí trong kế hoạchnăm 2000, cần khẩn trương tiến hành các thủ tục đấu thầu để sớm thi công xâydựng. y ban nhân dân tỉnh, thành phốthực hiện chức năng chủ quản đầu tư và giải quyết mọi vấn đề trong việc đầu tưxây dựng, quyết toán vốn đầu tư xây dựng các dự án hoàn thành.

3. Dự án nâng cấp,cải tạo phòng dịch vụ và truyền thông dân số - kế hoạch hóa gia đình.

Dựán nâng cấp, cải tạo phòng dịch vụ và truyền thông dân số - kế hoạch hóa giađình được sử dụng vốn trong nước để đầu tư cho các địa phương ngoài các tỉnh códự án dân số sức khỏe gia đình và dự án hỗ trợ y tế quốc gia. Để thực hiện tốtdự án này, cần kết hợp các nguồn vốn (vốn của dân số, vốn của y tế, vốn của xã,vốn đóng góp của dân...) để tiến hành nâng cấp, cải tạo chung cả trạm y tế xãtheo mô hình thiết kế mẫu của Bộ Y tế ban hành cho từng vùng lãnh thổ. Trên cơsở nguồn vốn đã giao, các địa phương cần tập trung vào các hạng mục công trìnhcòn dở dang để hoàn thành đưa vào sử dụng và quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơbản kịp thời, không dàn trải ra các hạng mục mới làm phân tán nguồn vốn vàkhông quyết toán được kịp thời.

Trênđây là hướng dẫn kế hoạch, tổ chức chỉ đạo thực hiện chương trình dân số - kếhoạch hóa gia đình năm 2000 đã được toàn thể các thành viên y ban Quốc gia Dân số và Kếhoạch hóa

giađình thông qua ngày 19 tháng 1 năm 2000. Trong quá trình thực hiện nếu có khókhăn, vướng mắc, y ban Dân số - Kế hoạch hóa giađình tỉnh, thành phố báo cáo về y ban Quốc gia Dân số và kế hoạch hóa gia đình để giải quyết kịpthời./.

 

Biểu 1

 

Số

thứ

tự

 

 

Tỉnh, thành phố

Dân số

(1000 người)

Dân số thành thị

(1000 người)

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên (%)

Tỷ lệ giảm sinh

(%o)

1999

2000

1999

2000

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Toàn quốc

Lai Châu

Sơn La

Lào Cai

Yên Bái

Hà Giang

Tuyên Quang

Cao Bằng

Lạng Sơn

Bắc Cạn

Thái Nguyên

Hòa Bình

Quảng Ninh

Bắc Giang

Bắc Ninh

Phú Thọ

Vĩnh Phúc

Hà Nội

Hải Phòng

Hà Tây

Hải Dương

76,787

592

887

598

684

606

679

494

709

277

1,052

762

1,011

1,501

947

1,269

1,099

2,688

1,683

2,401

1,660

77,963

607

905

611

695

618

ó91

503

720

280

1,066

773

1,025

1,522

960

1,285

1,112

2,720

1,705

2,435

1,680

18,025

73

113

102

134

51

75

54

132

40

220

106

446

112

89

180

112

1,548

572

192

229

18,291

74

116

105

136

52

76

55

135

41

223

107

452

113

90

182

113

l,566

579

195

232

1.53

2.53

2.10

2.18

1.69

1.92

1.67

1.72

1.57

1.24

1.24

1.35

1.40

1.35

1.35

1.25

1.25

1.16

1.28

1.40

1.24

0.5

0.8

0.7

0.8

0.7

0.7

0.5

0.7

0.5

0.4

0.4

0.4

0.4

0.4

0.4

0.4

0.4

0.3

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

Hưng Yên

Thái Bình

Nam Định

Hà Nam

Ninh Bình

Thanh Hóa

Nghệ An

Hà Tĩnh

Quảng Bình

Quảng Trị

1,075

1,796

1,900

796

889

3,489

2,876

1,277

799

577

1,089

1,821

1,925

807

901

3,538

2,928

1,298

812

587

93

104

236

49

114

320

293

113

86

136

94

105

239

49

116

325

299

115

88

138

1.24

1.34

1.31

1.31

1.28

1.42

1.81

1.66

1.70

1.76

0.3

0.4

0.4

0.4

0.4

0.4

0.7

0.5

0.7

0.7

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

Thừa Thiên Huế

Thành phố Đà Nẵng

Quảng Nam

Quảng Ngãi

Bình Định

Phú Yên

Khánh Hòa

Ninh Thuận

Bình Thuận

Gia Lai

1,051

688

1,381

1,197

1,470

792

1,038

506

1,053

978

1,069

700

1,404

1,220

1,494

806

1,053

516

1,073

1,003

290

541

197

131

353

150

377

120

247

244

295

550

200

134

359

153

383

122

252

250

1.68

1.71

1.71

1.91

1.65

1.82

1.47

1.96

1.89

2.62

0.5

0.5

0.5

0.7

0.5

0.7

0.4

0.7

0.7

0.8

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

Kom Tum

Đắc Lắc

Lâm Đồng

Thành phố Hồ Chí Minh

Đồng Nai

Bình Phước

Bình Dương

Tây Ninh

Bà Rịa - Vũng Tàu

Long An

Đồng Tháp

Tiền Giang

An Giang

Bến Tre

Vĩnh Long

Trà Vinh

Cần Thơ

Sóc Trăng

Kiên Giang

Bạc Liêu

Cà Mau

316

1,787

1,002

5,068

2,002

658

721

971

805

1,314

1,574

1,615

2,061

1,305

1,017

972

1,822

1,181

1,503

741

1,125

325

1,833

1,020

5,129

2,035

668

733

983

819

1,333

1,597

1,636

2,089

1,323

1,030

984

1,847

1,201

1,529

752

1,142

101

358

388

4,230

611

100

235

125

335

216

228

215

406

111

146

126

388

211

332

182

209

104

367

395

4,281

621

101

239

127

340

219

232

217

411

112

148

127

393

215

338

185

212

2.88

2.56

1.81

1.20

1.68

1.63

1.63

1.27

1.66

1.43

1.42

1.30

1.31

1.37

1.29

1.26

1.39

1.66

1.69

1.54

1.54

0.8

0.8

0.7

0.3

0.5

0.5

0.5

0.4

0.5

0.4

0.4

0.4

0.4

0.4

0.4

0.4

0.4

0.5

0.7

0.5

0.5

 Ghi chú: (*) Đã điều chỉnh theokết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở ngày 01 tháng 4 năm 1999

 

Biểu 2

CHI TIÊU KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH NĂM 2000

(kèm theo Thông tư số 01/2000/TT - UB ngày 23/2/2000).

Số thứ tự

Tỉnh,

thành phố

Phụ nữ 15 - 49

có chồng

Tỷ lệ sử dụng biện

pháp tránh thai

hiện đại (%)

Số người sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại

 

1999

2000

1999

2000

1999

2000

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

Toàn quốc

Lai Châu

Sơn La

Lào Cai

Yên Bái

Hà Giang

Tuyên Quang

Cao Bằng

Lạng Sơn

Bắc Cạn

Thái Nguyên

Hòa Bình

Quảng Ninh

Bắc Giang

Bắc Ninh

Phú Thọ

Vĩnh Phúc

Hà Nội

Hải Phòng

Hà Tây

Hải Dương

Hưng Yên

Thái Bình

Nam Định

Hà Nam

Ninh Bình

Thanh Hóa

12,607

96

153

100

116

106

114

98

121

39

177

134

182

272

172

217

188

494

315

402

299

194

208

336

141

144

574

12,799

99

156

102

118

108

116

99

123

39

80

136

185

276

174

220

190

500

319

407

303

196

211

340

143

146

582

57.50

50.76

58.90

48.78

53.32

52.46

52.57

53.97

52.51

55.78

55.79

60.59

60.29

59.71

59.71

59.76

59.76

63.25

60.21

63.68

67.35

67.35

67.43

61.76

61.76

55.35

61.35

59.00

51.69

59.97

50.61

54.30

53.42

53.53

54.96

53.46

56.80

56.80

59.95

59.65

60.80

60.80

60.85

60.85

62.58

59.57

63.01

66.64

66.64

66.71

61.11

61.11

56.36

60.71

7,249

49

90

49

62

55

60

53

64

22

99

81

110

163

103

130

112

312

190

256

201

130

140

207

87

80

352

7,551

51

93

52

64

58

62

55

66

22

102

81

110

168

106

134

116

313

190

257

202

131

141

208

87

82

353

 

 27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

Nghệ An

Hà Tĩnh

Quảng Bình

Quảng Trị

Thừa Thiên - Huế

Thành phố Đà Nẵng

Quảng Nam

Quảng Ngãi

Bình Định

Phú Yên

Khánh Hòa

Ninh Thuận

Bình Thuận

Gia Lai

Kom Tum

Đắc Lắc

Lâm Đồng

Thành phố Hồ Chí Minh

Đồng Nai

Bình Phước

Bình Dương

Tây Ninh

Bà Rịa - Vũng Tàu

Long An

Đồng Tháp

Tiền Giang

An Giang

Bến Tre

Vĩnh Long

Trà Vinh

Cần Thơ

Sóc Trăng

Kiên Giang

Bạc Liêu

Cà Mau

463

193

121

87

149

111

222

177

225

120

160

73

160

153

50

280

160

850

309

107

122

154

123

212

271

268

331

216

170

156

301

193

242

114

175

471

196

123

89

151

113

226

181

228

122

162

75

163

157

51

288

163

860

314

109

124

156

125

215

275

272

335

219

172

158

305

196

246

116

177

60.25

59.57

54.45

54.68

43.88

56.31

56.32

55.59

56.38

46.20

53.55

52.71

53.06

40.01

42.38

43.08

42.80

50.27

50.42

52.81

52.80

53.94

52.07

50.19

50.86

51.88

50.09

51.36

44.82

43.72

49.43

42.41

43.33

40.74

40.74

59.61

60.66

55.44

55.67

45.52

57.34

57.34

56.60

57.40

47.93

54.53

53.67

54.03

41.51

43.96

44.70

44.40

51.19

51.34

53.77

53.76

54.92

53.02

51.11

51.79

52.83

51.00

52.29

46.50

45.36

51.28

43.99

44.95

42.27

42.26

279

115

66

48

65

62

125

99

127

55

86

39

85

61

21

121

68

427

156

57

64

83

64

107

138

139

166

111

76

68

149

82

105

46

71

281

119

68

49

69

65

130

102

131

58

88

40

88

65

22

129

72

440

161

59

66

86

66

110

142

144

171

114

80

72

156

86

110

49

75

 

 

Biểu 3

CÁC CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN NĂM 2000

(kèm theo Thông tư số 01/200/LTT-UB ngày 23 tháng 2 năm2000).

Số

thứ

tự

Tỉnh,thành phố

Số người mới sử dụng biện pháp tránh thai

Nạo hút

thai

 

Cộng

Đình

sản

Vòng

tránh

thai

Thuốc

tiêm,

cấy

Thuốc

uống

Bao

cao

su

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

Tổng cộng

Lai Châu

Sơn La

Lào Cai

Yên Bái

Hà Giang

Tuyên Quang

Cao Bằng

Lạng Sơn

Bắc Cạn

Thái Nguyên

Hòa Bình

Quảng Ninh

Bắc Giang

Bắc Ninh

Phú Thọ

Vĩnh Phúc

Hà Nội

Hải Phòng

Hà Tây

Hải Dương

Hưng Yên

Thái Bình

Nam Định

Hà Nam

Ninh Bình

Thanh Hóa

Nghệ An

3,174

27.4

33.0

38.4

27.9

27.9

35.0

16.8

33.8

13.9

47.9

28.7

41.2

62.2

44.1

55.3

47.2

106.3

80.9

90.8

66.2

60.7

63.9

62.0

47.3

39.7

115.3

107.3

90

0.4

0.5

0.9

1.6

0.8

1.5

0.3

0.3

0.4

1.4

1.2

0.7

0.7

0.6

0.8

0.7

1.1

1.4

1.3

1.7

1.2

1.4

1.5

0.8

0.7

3.8

3.6

1,350

16

17

13

13

16

16

11

14

6

21

15

12

31

21

26

26

30

45

50

43

36

43

34

20

18

65

65

34

 

 

 

0.8

0.6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

 

 

 

 

1.5

 

 

1.5

3.0

1.2

800

6

9

9

6

6

9

3

9

4

13

5

8

15

12

13

8

24

9

19

11

11

12

11

11

9

18

19

900

5.0

6.5

15.5

6.5

4.5

8.5

2.5

10.5

3.5

12.5

7.5

20.5

15.5

10.5

15.5

12.5

50.0

25.5

20.5

10.5

12.5

6.0

15.5

15.5

10.5

25.5

18.5

278

3

4

3

3

3

3

2

3

1

5

3

3

6

4

5

4

6

7

8

7

6

7

5

3

3

11

12

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

62

Hà Tĩnh

Quảng Bình

Quảng Trị

Thừa Thiên - Huế

Thành phố Đà Nẵng

Quảng Nam

Quảng Ngãi

Bình Định

Phú Yên

Khánh Hòa

Ninh Thuận

Bình Thuận

Gia Lai

Kom Tum

Đắc Lắc

Lâm Đồng

Thành phố Hồ Chí Minh

Đồng Nai

Bình Phước

Bình Dương

Tây Ninh

Bà Rịa - Vũng Tầu

Long An

Đồng Tháp

Tiền Giang

An Giang

Bến Tre

Vĩnh Long

Trà Vinh

Cần Thơ

Sóc Trăng

Kiên Giang

Bạc Liêu

Cà Mau

Bộ, ngành

46.2

31.3

16.5

45.2

24.9

50.4

44.3

54.4

37.4

45.8

23.3

44.5

31.7

14.0

44.1

53.9

160.1

72.5

24.4

35.5

46.6

37.8

54.1

69.3

54.1

91.4

56.8

43.9

42.9

81.8

54.9

85.1

45.5

76.1

12.0

1.9

1.3

1.0

1.2

0.9

1.4

1.8

1.1

0.9

1.2

0.8

2.5

1.2

0.5

2.6

1.9

4.6

2.5

1.1

1.0

2.1

1.3

1.6

3.3

1.6

3.9

1.1

0.9

1.4

2.3

1.4

3.6

1.0

1.6

28

16

8

13

8

21

21

20

14

11

7

16

9

4

18

13

41

17

9

11

15

11

21

22

17

40

17

18

16

35

25

38

12

23

12

0.8

0.5

 

0.5

0.5

0.5

 

0.8

 

1.1

 

 

 

 

 

2.5

2.0

 

1.8

2.0

 

 

 

7.5

 

 

2.2

1.5

 

 

 

 

 

 

5

6

3

9

5

5

9

16

10

16

9

11

15

5

13

14

52

19

7

10

16

13

15

21

19

29

18

13

13

27

16

19

22

31

10.5

7.5

4.5

21.5

10.5

22.5

12.5

16.5

12.5

16.5

6.5

15.0

6.5

4.5

10.5

22.5

60.5

34.0

5.5

11.5

13.5

12.5

16.5

15.5

16.5

18.5

18.5

10.5

12.5

17.5

12.5

24.5

10.5

20.5

5

3

2

4

2

5

4

4

3

3

2

4

3

1

5

4

10

5

2

3

5

3

4

5

7

8

4

4

4

7

5

7

3

8

 

 

 

 

Biểu 4

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH QUẬN, HUYỆN, XÃ, PHƯỜNG NĂM 2000

(Tính đến ngày 21 tháng 2 năm 2000)

(kèm theo Thông tư số 01/2000/TT-UB ngày 23 tháng 2 năm2000).

 

Số

thứ

tự

 

Tỉnh,

thành phố

Quận, huyện

Xã, phường

Xã, phường theo

vùng địa lý

 

Tổng

số

 

Đồng

bằng

Trung du

Miền núi

thấp

vùng

sâu

Miền

núi

cao

hải

đảo

 

Tổng

số

Phường,

thị

trấn

Đồng

bằng

trung

du

Vùng

thấp

vùng

sâu

Vùng cao và hải đảo

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

Tổng cộng

Lai Châu(1)

Sơn La(1)

Lào Cai(1)

Yên Bái(2)

Hà Giang(1)

Tuyên Quang(2)

Cao Bằng(1)

Lạng Sơn(2)

Bắc Cạn(1)

Thái Nguyên(2)

Hòa Bình(2)

Quảng Ninh(2)

Bắc Giang(2)

Bắc Ninh

Phú Thọ(2)

Vĩnh Phúc

Hà Nội

Hải Phòng

Hà Tây

Hải Dương

Hưng Yên

Thái Bình

Nam Định

Hà Nam

Ninh Bình

Thanh Hóa

Nghệ An

615

10

10

10

9

10

6

11

11

7

9

10

13

10

8

12

7

12

13

14

12

10

8

10

6

8

27

19

305

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

1

7

1

3

12

11

12

10

10

8

10

6

5

10

9

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

4

2

1

1

3

 

 

2

 

 

 

 

 

 

6

130

 

2

2

7

2

5

1

4

2

4

8

6

6

 

10

1

 

 

 

2

 

 

 

 

3

4

4

146

10

8

8

2

8

1

10

7

5

1

2

2

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

7

6

10,478

154

201

180

180

190

145

189

225

122

180

214

183

224

123

270

150

228

216

324

263

160

285

226

114

142

630

466

1,545

14

14

19

21

16

11

14

19

10

33

18

50

19

9

21

14

110

59

24

24

12

13

24

10

17

48

34

8,936

140

187

161

159

174

134

175

206

112

150

196

133

205

114

249

136

118

157

300

239

148

272

202

104

125

582

432

5,775

 

 

 

2

6

 

2

 

 

45

 

75

57

123

56

111

228

198

315

232

160

285

226

99

88

325

266

2,503

 

59

28

108

51

108

13

92

21

115

155

82

125

 

207

39

 

 

9

31

 

 

 

15

51

210

106

2,200

154

142

152

70

133

37

174

133

101

20

59

26

42

 

7

 

 

18

 

 

 

 

 

 

3

95

94

28

29

30

31

 

32

 

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

 

45

46

47

48

49

 

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

Hà Tĩnh

Quảng Bình

Quảng Trị

Thừa Thiên -

Huế

Thành phố Đà

Nẵng

Quảng Nam

Quảng Ngãi

Bình Định

Phú Yên

Khánh Hòa

Ninh Thuận

Bình Thuận

Gia Lai(1)

Kom Tum(1)

Đắc Lắc(1)

Lâm Đồng(1)

Thành phố Hồ

Chí Minh

Đồng Nai

Bình Phước(2)

Bình Dương

Tây Ninh

Bà Rịa - Vũng

Tầu

Long An

Đồng Tháp

Tiền Giang

An Giang

Bến Tre

Vĩnh Long

Trà Vinh

Cần Thơ

Sóc Trăng

Kiên Giang

Bạc Liêu

Cà Mau

10

7

9

 

9

 

7

14

13

11

7

8

4

9

12

7

18

11

 

22

9

6

7

9

 

7

14

11

9

11

8

7

8

8

7

13

4

7

6

2

3

 

4

 

6

8

7

7

4

5

3

3

 

 

 

 

 

22

5

3

7

4

 

5

12

8

7

9

8

7

8

8

7

4

4

3

 

2

4

 

3

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

4

2

1

 

1

 

 

2

 

1

3

2

 

5

 

1

 

3

 

 

4

3

 

5

 

 

2

3

2

2

 

 

 

 

 

7

 

4

 

1

1

 

1

 

1

4

6

2

 

1

1

1

12

6

18

8

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

262

152

137

 

150

 

47

217

179

152

101

131

55

111

167

79

204

135

 

303

163

80

79

90

 

69

183

139

163

140

158

107

98

105

98

111

52

77

18

15

17

 

27

 

33

22

15

25

14

24

11

18

18

12

27

29

 

242

30

11

13

11

 

21

21

19

19

22

15

13

16

25

17

21

11

16

244

137

120

 

123

 

14

195

164

127

87

107

44

93

149

67

177

106

 

61

133

69

66

79

 

48

162

120

144

118

143

94

82

80

81

90

41

61

192

95

94

 

106

 

44

121

98

108

58

105

28

49

 

 

3

7

 

303

110

41

79

78

 

61

159

66

130

119

158

47

98

105

98

23

52

41

70

31

21

 

22

 

3

42

24

23

40

22

10

46

11

20

28

32

 

 

53

39

 

12

 

8

24

73

33

21

 

60

 

 

 

74

 

36

 

26

22

 

22

 

 

54

57

21

3

4

17

16

156

59

173

96

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

 

 

 

 

14

 

 

 

Biểu 5

CÁC CHỈ TIÊU NHIỆM VỤ

(kèm theo Thông tư số 01/2000/TT-UB ngày 23 tháng 2 năm2000)

Số thứ tự

Tỉnh, thành phố

Cán bộ, dân số huyện được tập huấn

(người)

Số sổ hộ gia đình (sổ)

Số biểu báo cáo thống kê

(biểu)

Số bao bao su phải mua

(1000 bao)

Số người

được

điều trị

phụ khoa

(người)

Cán bộ

y tế

được

đào tạo

đặt

vòng

(người)

Số cộng

tác viên

được đào tạo bảng kiểm (người)

Số băng Vi deo

Audio

được

nhân bản

(băng)

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

Tổng cộng

Lai Châu

Sơn La

Lào Cai

Yên Bái

Hà Giang

Tuyên Quang

Cao Bằng

Lạng Sơn

Bắc Cạn

Thái Nguyên

Hòa Bình

Quảng Ninh

Bắc Giang

Bắc Ninh

Phú Thọ

Vĩnh Chúc

Hà Nội

Hải Phòng

Hà Tây

Hải Dương

Hưng yên

Thái Bình

Nam Định

Hà Nam

Ninh Bình

Thanh Hóa

Nghệ An

1,845

30

30

30

27

30

18

33

33

21

27

30

39

30

24

36

21

36

39

42

36

30

24

30

18

24

81

57

177,354

2,357

3,076

2,754

2,754

2,815

2,219

2,861

3,504

1,867

2,916

3,244

2,933

3,830

1,771

4,132

2,484

4,136

3,079

4,666

3,598

2,304

3,899

3,580

1,642

1,943

9,330

7,284

4,039,660

54,496

70,893

63,558

63,491

64,954

51,081

66,062

80,782

43,060

66,731

74,726

67,378

86,978

41,183

94,980

56,600

93,404

71,811

108,250

84,183

53,497

90,835

82,048

38,204

45,566

215,395

166,930

11,167

159

190

476

-

-

254

63

317

95

381

222

447

357

-

357

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

643

-

474

5

6

5

5

6

6

4

5

2

7

5

4

11

7

9

9

10

15

17

15

12

15

12

7

6

23

23

159

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

14

10

10

17,633

236

308

275

275

282

222

286

344

187

287

324

293

383

177

413

245

414

308

467

360

230

390

358

164

194

933

728

69,260

1,055

l,334

1,210

1,184

1,267

937

1,279

1,487

822

1,174

1,403

1,221

1,444

818

1,740

970

1,488

1,426

2,084

1,698

1,060

1,790

1,456

744

932

4,050

2,986

28

29

30

31

32

33

34

Hà Tĩnh

Quảng Bình

Quảng Trị

Thừa Thiên Huế

Thành phố Đà Nẵng

Quảng Nam

Quảng Ngãi

30

21

27

27

21

42

39

3,905

2,266

1,928

2,484

1,036

3,335

2,947

90,100

52,385

45,130

56,801

23,270

76,818

67,537

238

167

95

500

-

-

286

10

6

3

5

3

7

8

 

390

222

193

248

104

332

288

1,6720

982

912

990

352

1,412

1,204

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

 

45

Bình Định

Phú Yên

Khánh Hoà

Ninh Thuận

Bình Thuận

Gia Lai

Kom Tum

Đắc Lắc

Lâm Đồng

Thành phố

Hồ Chí Minh

Đồng Nai

33

21

24

12

27

36

21

54

33

66

 

27

3,272

1,786

2,170

1,093

2,022

2,706

1,208

3,726

2,376

7,854

 

4,049

72,789

40,463

49,629

24,565

45,884

62,173

28,102

84,695

54,001

171,651

 

88,656

381

286

-

143

357

143

95

238

474

-

 

556

7

5

4

3

6

3

1

7

5

15

 

6

 

 

 

 

10

 

 

 

 

15

 

10

321

179

214

107

200

271

116

362

230

785

 

405

1,022

676

866

370

756

1,153

556

1,439

921

2,038

 

1,068

46

47

48

49

50

Bình Phước

Bình Dương

Tây Ninh

Bà Rịa - Vũng Tàu

Long An

18

21

27

21

42

1,350

1,403

2,040

1,486

2,635

30,628

31,703

45,255

32,953

61,579

-

-

206

190

254

3

4

6

4

8

 

 

 

10

10

135

140

199

148

264

510

544

630

484

1,238

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

Đồng Tháp

Tiền Giang

An Giang

Bến Tre

Vĩnh Long

Trà Vinh

Cần Thơ

Sóc Trăng

Kiên Giang

Bạc Liêu

Cà Mau

33

27

33

24

21

24

24

21

39

12

21

2,802

3,052

3,577

2,730

2,003

1,835

3,312

2,258

2,557

1,313

1,866

62,822

68,712

78,283

61,998

45,194

41,514

71,077

49,919

56,789

28,656

40,953

238

254

286

286

159

106

220

190

381

159

317

8

6

15

6

6

6

12

9

14

4

8

 

10

10

10

 

 

10

280

305

358

273

200

176

311

226

249

131

187

944

1,068

950

1,028

712

668

698

658

796

352

532

 

 

 

Biểu 6

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2000

(kèm theo Thông tư số 01/2000/TT-UB ngày 23/2/2000).

 

Số thứ

tự

 

Tỉnh, thành phố

 

Số trung tâm dân số

tỉnh được đầu tư

Số phòng dịch vụ và TGT dân số được nâng cấp cải tạo

 

 

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

Hà Nội

Hải Phòng

Thành phố Hồ Chí Minh

Bà Rịa - Vũng Tàu

Đà Nẵng

Hà Tây

Nam Định

Hà Nam

Hải Dương

Hưng Yên

Thái Bình

Long An

Tiền Giang

Bến Tre

Đồng Tháp

Vĩnh Long

An Giang

Kiên Giang

Cần Thơ

Bạc Liêu

Cà Mau

Trà Vinh

Sóc Trăng

Bắc Ninh

Vĩnh Phúc

Ninh Bình

Thanh Hoá

Nghệ An

Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

 

 

1

1

1

1 trung tâm dân số tỉnh hoàn thành

 

1

 

1 trung tâm dân số tỉnh hoàn thành

-nt-

1

1

 

 

1 trung tâm dân số tỉnh hoàn thành

 

 

 

1

 

 

1

2

 

2

1

2

2

1

2

2

2

 

2

1

1

 

 

1

 

1

 

 

 

2

1

2

1

2

2

1

2 phòng TGT hoàn thành

 

2 phòng TGT hoàn thành

 

2 phòng TGT hoàn thành

2 phòng TGT hoàn thành

 

2 phòng TGT hoàn thành

2 phòng TGT hoàn thành

2 phòng TGT hoàn thành

 

2 phòng TGT hoàn thành

1 phòng TGT hoàn thành

1 phòng TGT hoàn thành

 

 

1 phòng TGT hoàn thành

 

1 phòng TGT hoàn thành

 

 

 

2 phòng TGT hoàn thành

1 phòng TGT hoàn thành

2 phòng TGT hoàn thành

1 phòng TGT hoàn thành

2 phòng TGT hoàn thành

2 phòng TGT hoàn thành

1 phòng TGT hoàn thành

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

Quảng Bình

Quảng Trị

Thừa Thiên - Huế

Bình Thuận

Đồng Nai

Bình Dương

Tây Ninh

Quảng Nam

Bình Định

Khánh Hoà

Quảng Ngãi

Phú Yên

Ninh Thuận

Bắc Giang

Phú Thọ

Bình Phước

Bắc Cạn

Thái Nguyên

Cao Bằng

Lạng Sơn

Tuyên Quang

Hà Giang

Yên Bái

Lào Cai

Hoà Bình

Sơn La

Lai Châu

Lâm Đồng

Gia Lai

Đắc Lắc

Kon Tum

Quảng Ninh

 

1

 

 

 

 

1 trung tâm dân số tỉnh hoàn thành

 

 

 

1

1

1

 

 

1 trung tâm dân số tỉnh hoàn thành

1 trung tâm dân số tỉnh hoàn thành

 

 

1

 

 

1

 

1

 

 

 

1

 

1

 

 

 

2

3

3

1

 

1

2

3

4

1

2

1

 

2

1

1

 

1

1

 

 

2

1

 

2

2

 

 

 

 

 

1

2 phòng TGT hoàn thành

3 phòng TGT hoàn thành

3 phòng TGT hoàn thành

1 phòng TGT hoàn thành

 

1 phòng TGT hoàn thành

2 phòng TGT hoàn thành

3 phòng TGT hoàn thành

4 phòng TGT hoàn thành

1 phòng TGT hoàn thành

2 phòng TGT hoàn thành

1 phòng TGT hoàn thành

 

2 phòng TGT hoàn thành

1 phòng TGT hoàn thành

1 phòng TGT hoàn thành

 

1 phòng TGT hoàn thành

1 phòng TGT hoàn thành

 

 

2 phòng TGT hoàn thành

1 phòng TGT hoàn thành

 

2 phòng TGT hoàn thành

2 phòng TGT hoàn thành

 

 

 

1 phòng TGT hoàn thành

 

1 phòng TGT hoàn thành

 

 

 

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvhdkhctdsvkhhgn2000393