QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Về việc giao chỉ tiêu vận động mua Công trái giáo dục 2003
trên địa bàn Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘi
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 28/2003/NĐ-CP ngày 31/3/2003 của Chính quy định việc phát hành công trái XDTQ năm 2003- Công trái giáo dục;
Căn cứ Chỉ thị số 07/2003/CT-TTG ngày 03/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức triển khai phát hành Công trái giáo dục năm 2003;
Căn cứ Thông tư 30/2003/TT-BTC ngày 15/04/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điểm của Nghị định 28/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 845/QĐ-BTC ngày 18/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao chỉ tiêu vận động mua Công trái giáo dục cho Thành phố Hà
Nội;
Căn cú kế hoạch số 23/KH-UB ngày 24/4/2003 của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về việc tổ chức triển
khai chỉ tiêu vận động mua Công trái giáo dục năm 2003 trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Vật giá và Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu vận động mua Công trái giáo dục năm 2003 cho các quận, huyện thuộc Thành phố Hà nội (theo
biểu đính kèm).
Điều 2. Căn cứ vào chỉ tiêu vận động mua Công trái giáo dục năm 2003 nghi tại điều 1 Quyết định này, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm tổ chức giao chỉ tiêu cho các đơn vị trên địa bàn
quận, huyện và tổ chức thực hiện hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà
Nội, Giám đốc Sở Giáo dục đào tạo, Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan liên
quan tổ chức thực hiện quyết định này ./.
CHỈ TIÊU MUA CÔNG TRÁI GIÁO DỤC NĂM 2003
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định 51/2003/QĐ-UB ngày 24/04/2003
của Ủy ban Nhân dân Thành phố)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Phân bổ chỉ tiêu vân động | Phân bổ chỉ tiêu phấn đấu |
| KHỐi QUẬN | | |
1 | Hai Bà Trưng | 5.500 | 6.400 |
2 | Đống Đa | 5.400 | 6.300 |
3 | Hoàn Kiếm | 5.400 | 6.300 |
4 | Ba Đình | 5.000 | 6.000 |
5 | Thanh Xuân | 2.000 | 2.400 |
6 | Tây Hồ | 1.700 | 2.000 |
7 | Cầu Giấy | 1.500 | 1.800 |
| KHỐi HUYỆN | | |
1 | Gia Lâm | 2.500 | 3.200 |
2 | Từ Liêm | 1.500 | 2.100 |
3 | Thanh Trì | 1.300 | 2.000 |
4 | Đông Anh | 700 | 1.000 |
5 | Sóc Sơn | 500 | 500 |
| Cộng | 33.000 | 40.000 |