UBND TỈNH LÂM ĐỒNG Số: 73/2002/QĐ-UB | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2002 | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH UBNDTỈNH LÂM ĐỒNG Về việc Chuẩn y Quy chế hoạtđộng Liên Minh HTX&DNQD tỉnh Lâm Đồng CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/06/1994; Căn cứ Luật số 102/SL-L004 ngày 20/05/1957 quy định quyền lập Hội; Căn cứ Chỉ thị số 01/CT ngày 05/01/1989 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng(nay là Thủ tướng Chính phủ)
và hướng dẫn số 07/TCCP ngày 06/01/1989 của Ban Tổchức cán bộ Chính phủ; V/v quản lý tổ chức và hoạt
động của các Hội quần chúng; Xét đề nghị của Liên Minh HTX&DNNQD tỉnh Lâm Đồng tại Tờ trìnhsố 31/HĐ ngày 16/04/2002 V/v đề nghị
chuẩn y Quy chế hoạt động Liên MinhHTX&DNNQD tỉnh Lâm Đồng; Theo đề nghị của Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh Lâm Đồng; QUYẾT ĐỊNH: Điều 1:Chuẩn y Quy chế hoạt động Liên Minh HTX&DNNQD tỉnh Lâm Đồng (kèm theo Quyếtđịnh này) đã được Đại
hội thông qua ngày 29/03/2002 là phù hợp với Điều lệ LiênMinh HTX Việt Nam và các quy định hiện hành của
Nhà nước về tổ chức và hoạtđộng của các Hội quần chúng. Điều 2:Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Cácông: Chánh Văn phòng HĐND&UBND tỉnh; Trưởng Ban TCCQ tỉnh; Chủ tịch LiênMinh HTX&DNQD tỉnh Lâm Đồng
căn cứ Quyết định thi hành./. Quy chế hoạt động Liên minh HTX và DNNQD tỉnhLâm Đồng (Ban hành kèm theo Quyết định số 73/2002 ngày 07 tháng5 năm 2002 của UBND tỉnh Lâm Đồng) Liên minh Hợp tác xã và doanh nghiệp ngoài quốcdoanh (gọi tắt là Liên Minh) tỉnh Lâm Đồng dưới sự lãnh
đạo của Tỉnh ủy, UBNDtỉnh và Liên Minh HTX Việt Nam; Cùng với các ngành, các cấp trong tỉnh chăm loxây
dựng, củng cố phát triển các loại hình kinh tế HT-HTX và DNNQD ngày càngvững mạnh, góp phần thực hiện
có hiệu quả các nhiệm vụ chính trị, kinh tế xãhội, an ninh quốc phòng của tỉnh, xây dựng quê hương
Lâm Đồng phát triển, ngàycàng giàu đẹp. Chương I Những quy định chung Điều 1:Liên Minh HTX và DNNQD tỉnh Lâm Đồng thuộc hệ thống của Liên Minh HTX Việt Nam,hoạt động theo Điều lệ
Liên Minh HTX Việt Nam và theo Pháp luật. LiênMinh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng. Trụ sở của Liên Minhtỉnh đặt tại số 9
Đinh Tiên Hoàng - Thành phố Đà lạt, Tỉnh Lâm Đồng. Chương II Chức năng - nhiệm vụ Điều 2:Liên Minh tỉnh có các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: 1- chức năng: a-Đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của HTX và các thành viên. b-Tuyên truyền, vận động phát triển kinh tế HT-HTX và DNNQD. c- Tư vấn, cung cấp dịch vụ, hỗ trợ cho HTX vàcác thành viên. d-Tham gia xây dựng các chủ trương chính sách, những quy định có liên quan đếnkinh tế HT-HTX và DNNQD. đ- Giám sát, kiểm tra, đánh giá họat động củaHTX và các DNNQD là thành viên trong tỉnh. 2- Nhiệm vụ - quyền hạn: a- Tham gia thảo luận, xây dựng chương trình, kếhọach phát triển kinh tế HT-HTX và DNNQD của tỉnh. b-Tập hợp ý kiến, nguyện vọng của HTX và các thành viên để phản ánh, kiến nghị vàđề xuất với Tỉnh
ủy, UBND tỉnh và các sở, ban, ngành, đòan thể về các vấn đề cóliên quan đến kinh tế HT-HTX và DNNQD. c-Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của HTX và các thành viên. d-Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn các cơ sở kinh tế cá thể, kinh tế tiểu chủ,các cơ sở sản xuất
vừa và nhỏ tham gia xây dựng và phát triển kinh tế HT-HTX.Tổng kết và phổ biến kinh nghiệm, điển hình
tiên tiến của các HTX, DNNQD; và tổchức phong trào thi đua trong HTX, các thành viên và cơ quan Liên minh. đ-Tổ chức các họat dộng tư vấn, hỗ trợ, cung cấp dịch vụ cho HTX và các thànhviên về pháp lý, đầu
tư, khoa học - công nghệ, thông tin, tài chính, tín dụng,thị trường và các lĩnh vực khác. Thông qua các
đơn vị trực thuộc để tổ chức cáchọat động sản xuất kinh doanh, dịch vụ nhằm giúp đỡ đầu vào
cho SXKD và tìm thịtrường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của HTX, các thành viên và người lao động. e-Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, xã viên, người lao động trong cácHTX, DNNQD là thành viên. g-Phát triển quan hệ hợp tác với các tổ chức trong và ngòai nước vì lợi ích củaHTX và các thành viên;
Được tiếp nhận và tổ chức thực hiện các chương trình, dựán hỗ trợ, các khỏan đầu tư, viện trợ
để phát triển khu vực kinh tế HTX và cácdoanh nghiệp thành viên theo quy định của Pháp luật. h-Tổng hợp, báo cáo hàng tháng, quý, năm về tình hình kinh tế HT-HTX và DNNQD làthành viên; Trên cơ sở đó
báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh. i-Giám sát. kiểm tra họat động SXKD và việc thực thi Pháp luật của các HTX vàdoanh nghiệp NQD là thanh viên. k- Phối hợp với các địa phương để định hướng vềnhân sự đối với các HTX. Chương III: Thành viên Điều 3:Thành viên của Liên Minh bao gồm: a-Các HTX, Liên hiệp HTX đương nhiên là thành viên của Liên minh. b- Các công ty TNHH, công ty cổ phần, doanhnghiệp tư nhân, tổ hợp tác, hiệp hội ngành nghề trên cơ sở tự
nguyện, tán thànhĐiều lệ Liên Minh HTX Viêt Nam và Quy chế này, làm đơn xin gia nhập làm thànhviên của Liên
Minh. Điều 4:Quyền của thành viên 1- Được hỗ trợ, tư vấn và cung cấp dịch vụ nhằmtạo điều kiện phát triển SXKD, được giúp đỡ khi
gặp rủi ro. 2-Được ung cấp các thông tin về knh tế, pháp lý, về khoa học kỹ thuật và các lĩnhvực khác có liên quan. 3-Được giúp đỡ trong việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, người lao động ở trong vàngòai nước. 4-Được bảo vệ trước pháp luât khi quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm. 5-Được thảo luận, đề xuất, kiến nghị các vấn đề về chính sách chế độ có liênquan; Được thảo
luận và biểu quyết các công việc của Liên Minh. 6-Được đề cử, ứng cử,, bầu cử vào các cơ quan lãnh đạo của Liên Minh. 7- Được Liên Minh khen thưởng hoặc đề nghị cơquan có thẩm quyền khen thưởng theo quy định chung của Nhà
nước. Điều 5:Nghĩa vụ của thành viên 1- Cháp hành pháp luật của Nhà nước, Điều lệLiên Minh HTX Việt Nam, Quy chế này và các Nghị quyết của
Đại hội, của BCH, banthường trực Liên Minh các cấp. 2-Tham gia tích cực, có hiệu quả các họat động của Liên Minh. 3-Đòan kết, hợp tác với các thành viên khác cùng thực hiện những mục tiêu chungcủa cộng đồng và vì
lợi ích cộng đồng. 4-Thực hiện nghiệm túc các chế độ báo cáo, thông tin định kỳ theo quy định củaLiên Minh. 5- Đóng hội phí đầy đủ, đúng thời gian. Chương Tổ chức của liên minh Điều 7:Đại hội tòan thể (hoặc Đại hội đại biểu) thành viên là cơ quan lãnh đạo caonhất của Liên Minh. Đại
hội do BCH Liên Minh triệu tập thường kỳ 5 năm 1 lần. Điều 8:Đại hội có nhiệm vụ: 1- Thông qua báo cáo của BCH nhiệm kỳ qua. 2-Quyết định chương trình họat động, kế hoạch phát triển của Liên Minh tỉnh trêncơ sở Nghị quyết
Đại hội Liên Minh tòan quốc và phương hướng phát triển kinh tếxã hội của tỉnh. 3-Bầu ban chấp hành Liên Minh tỉnh, Số lượng ủy viên BCH do Đại hội Quyết định. 4- Bầu đại biểu đi dự Đại hội đại biểu Liên MinhHTX toàn quốc. Điều 9:Ban chấp hành Liên Minh là cơ quan lãnh đạo giữa 2 kỳ Đại hội. BCH họp thường kỳ 6 tháng 1 lần do Ban thườngtrực Liên Minh triệu tập và chủ trì; Khi cần thiết có thể
họp bất thường. BCHlàm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ và quyết định theo đa số. Điều 10:Ban chấp hành Liên Minh tỉnh có nhiệm vụ và quyền hạn sau: 1-Tổ chức chỉ đạo thực hiện Điều lệ, Nghị quyết Đại hội tòan quốc, Nghị quyết củaBCH Trung ương
Liên Minh HTX Việt Nam, Nghị quyết của Đại hội cùng cấp và Quychế họat động Liên Minh HTX và DNNQD tỉnh. 2-Quyết định chương trình họat động, mục tiêu phát triển của Liên Minh tỉnh. 3-Bầu bổ sung ủy viên BCH, số lượng ủy viên bổ sung không quá 1/3 số ủy viên doĐại hội bầu. 4-Bầu Ban thường trực, bầu Chủ tịch, các Phó chủ tịch trong số các ủy viên Thườngtrực; bầu ủy ban
kiểm tra, bầu chủ nhiệm ủy ban kiểm tra trong số các ủy viên ủyban kiểm tra. 5-Thông qua các báo cáo sẽ trình trước Đại hội. 6- Triệu tập Đại hội theo quy định của Điều lệ. Điều 11:Ban thường trực Liên Minh HTX và DNNQD tỉnh có nhiệm vụ và quyền hạn sau: 1-Tổ chức chỉ đạo thực hiện Nghị quyết của cơ quan lãnh đạo cấp trên và Nghịquyết Đại hội, BCH
cùng cấp. 2-Công nhận và bãi nhiệm tư cách thành viên. 3-Chuẩn bị chương trình, nội dung Hội nghị BCH và Đại hội. 4-Quản lý, sử dụng tài chính-tài sản của Liên Minh tỉnh theo quy định của Điều lệvà của Pháp luật. 5-Quyết định cơ cấu tổ chức, nhân sự giúp việc Liên Minh và các đơn vị trựcthuộc. 6-Xét khen thưởng, kỷ luật đối với tập thể, cá nhân là thành viên theo quy địnhĐiều lệ. 7- Ban thường trực họp thường kỳ 3 tháng 1 lần.Nhiệm kỳ của Ban thường trực cùng với nhiệm kỳ của
BCH. Điều 12:Liên minh tỉnh có bộ máy giúp việc và các đơm vị sự nghiệp, SXKD trực thuộc. Bộmáy giúp việc của Liên
minh tỉnh do Ban thường trực Liên minh quyết định. Điều 13:Khi người đại diện của Liên minh tỉnh hoặc của tổ chức thành viên là ủy viênBCH Liên minh tỉnh không
còn giữ chức vụ trong tổ chức của mình thì đương nhiênkhông giữ chức ủy viên BCH; Người thay thế
sẽ được BCH bầu bổ sung. Chương Uỷ ban kiểm tra Điều 14:Uỷ ban kiểm tra của Liên minh tỉnh do BCH Liên minh tỉnh bầu ra, gồm: Chủ nhiệmUBKT và một số ủy viên;
Số lượng UBKT do BCH quyết định; Chủ nhiệm UBKT là ủyviên Ban thường trực Liên minh tỉnh. Nhiệm vụ và quyền hạn của UBKT thực hiện theoquy chế do BCHTW Liên minh HTX Việt Nam và theo Điều lệ. Chương Tài chính Điều 15:Tài chính của Liên minh tỉnh gồm các nguồn sau: 1-Ngân sách Nhà nước bảo đảm số cán bộ biên chế và hỗ trợ cho các họat động củaLiên minh. 2-Hội phí do thành viên đóng góp; Mức đóng góp và sử dụng hội phí thực hiện theoquy định của Liên minh
HTX Việt Nam. 3-Thu từ họat động kinh tế và dịch vụ của Liên minh. 4- Các khoản thu hợp pháp khác. Điều 16:Ban thường trực Liên minh tỉnh chịu trách nhiệm quản lý tài sản và tài chínhcủa Liên minh theo quy định
của Pháp luật. Tài chính của Liên minh được sử dụngvào các họat động nhằm phục vụ sự nghiệp phát
triển kinh tế HT-HTX và các DNthành viên. Chương VII Điều khoản thi hành Điều 17:Bản Quy chế này gồm 7 Chương 17 điều do Đại Hội Liên Minh HTX & Doanhnghiệp ngoài QD tỉnh lần thứ II
thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2002 và có hiệulực từ ngày UBND tỉnh quyết định chuẩn y. Chỉ có Đại Hội
Liên Minh HTX và DNNQDtỉnh mới có quyền sửa đổi bản Quy chế này./.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |