AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc cho vay đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc cho vay đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Số: 440/2001/QĐ-NHNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2001                          
ngân hàng nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

QUYẾT ĐỊNH

Về việccho vay đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài

 

 

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 12 năm 1997;

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nướccủa Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số152/1999/NĐ-CP ngày 20/9/1999 của Chính phủ quy định việc người lao động vàchuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài;

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướngChính phủ tại văn bản số 1113/CP-KTTH ngày 04/12/2000 về việc cho vay đối vớingười lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài;

Sau khi thống nhất ý kiến vớiBộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Vụ trưởng VụChính sách tiền tệ;

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Các Ngân hàng thương mại chovay bằng Đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với người lao động và chuyên gia đi làmviệc có thời hạn ở nước ngoài (dưới đây gọi chung là người lao động) theo cáchình thức sau đây:

1. Thông qua doanh nghiệp ViệtNam nhận thầu, khoán xây dựng công trình, liên doanh, liên kết chia sản phẩmcủa nước ngoài và đầu tư ra nước ngoài.

2. Thông qua doanh nghiệp ViệtNam được phép làm dịch vụ cung ứng lao động.

3. Theo hợp đồng lao động do cánhân người lao động trực tiếp ký với người sử dụng lao động ở nước ngoài.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các Ngân hàng thương mại đượccho vay tất cả các đối tượng là người lao động đi làm việc có thời hạn ở nướcngoài. Các Ngân hàng thương mại nhà nước cho vay không có bảo đảm bằng tài sảnđối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài thuộc diện chínhsách theo quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Các Ngân hàng thương mại chovay đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài (ký hợp đồngtrực tiếp hoặc ký hợp đồng thông qua các doanh nghiệp quy định taị khoản 1 và 2Điều 1 Quyết định này, thuộc diện chính sách hoặc không thuộc diện chính sách) thôngqua hộ gia đình có người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, trừ trườnghợp người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là độc thân, thì cácNgân hàng thương mại cho vay trực tiếp đối với người lao động.

3. Người lao động đi làm việccó thời hạn ở nước ngoài mà bản thân thuộc diện chính sách gồm:        

Vợ (chồng), con của liệt sỹ;

Thương binh (kể cả thương binhloại B được xác nhận từ 31/12/1993 trở về trước, nay gọi là quân nhân bị tainạn lao động), người hưởng chính sách như thương binh, mất sức lao động từ 21%trở lên (gọi chung là thương binh);

Vợ (chồng), con của thươngbinh;        

Con của Anh hùng lực lượng vũtrang, Anh hùng lao động; con của người hoạt động kháng chiến, người có cônggíup đỡ cách mạng được thưởng huân, huy chương kháng chiến; con của cán bộ hoạtđộng cách mạng trước tháng 8/1945;       

Người lao động thuộc hộ nghèotheo tiêu chuẩn quy định tại Quyết định số 1143/2000/QĐ-LĐTBXH ngày 10/11/2000của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc điều chỉnh chuẩn hộnghèo giai đoạn 2001-2005.         

Điều 3. Áp dụng quy định cho vay

Các Ngân hàng thương mại chovay đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo quy địnhtại Nghị định số 152/1999/NĐ-CP ngày 20/9/1999 của Chính phủ quy định việc ngườilao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, Quy chếcho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định số284/2000/QĐ-NHNN1 ngày 25/8/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Quyết địnhsố 418/2000/QĐ-NHNN1 ngày 21/9/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về đối tượngcho vay bằng ngoại tệ của các tổ chức tín dụng, các quy định tại Quyết định nàyvà các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Điều 4. Nguồn vốn cho vay

Các Ngân hàng thương mại sửdụng nguồn vốn tự huy động của mình để cho vay đối với người lao động đi làmviệc có thời hạn ở nước ngoài.

Điều 5. Đối tượng cho vay

Các Ngân hàng thương mại chovay các chi phí, lệ phí cần thiết phục vụ cho việc người lao động đi làm việccó thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng đã ký giữa người lao động đi làm việc cóthời hạn ở nước ngoài với doanh nghiệp Việt Nam được phép đưa người đi lao độngở nước ngoài hoặc người sử dụng lao động ở nước ngoài:

1. Người lao động đi làm việccó thời hạn ở nước ngoài thông qua doanh nghiệp cung ứng lao động được vay đểchi trả các khoản chi phí: Tiền đặt cọc, phí dịch vụ, vé máy bay lượt đi, chiphí đào tạo và các chi phí hợp pháp khác phục vụ cho việc đi lao động có thờihạn ở nước ngoài.

2. Người lao động đi làm việccó thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng lao động do cá nhân người lao động trựctiếp ký với người sử dụng lao động ở nước ngoài được vay để chi trả các khoảnchi phí: Vé máy bay lượt đi; chi phí đào tạo trước khi đi làm việc ở nước ngoài;chi phí hợp pháp khác phục vụ cho việc đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.

3. Người lao động đi làm việccó thời hạn ở nước ngoài thông qua doanh nghiệp nhận thầu, khoán xây dựng côngtrình, liên doanh, liên kết, chia sản phẩm ở nước ngoài và đầu tư ra nướcngoài, được vay để chi trả các khoản chi phí: Vé máy bay lượt đi, chi phí đàotạo và chi phí hợp pháp khác phục vụ cho việc đi lao động có thời hạn ở nướcngoài.

Điều 6. Bảo đảm tiền vay

1. Các Ngân hàng thương mại nhànước cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với người lao động đi làm việccó thời hạn ở nước ngoài thuộc diện chính sách quy định tại khoản 3 Điều 2Quyết định này.

2. Đối với người lao động đilàm việc có thời hạn ở nước ngoài không thuộc diện chính sách, thì phải thựchiện các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản theo quy định tại Nghị định số178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ và Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1ngày 4/4/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị địnhnày. Việc ký kết và thực hiện hợp đồng bảo đảm tiền vay như sau: 

Đối với khoản cho vay thực hiệnthông qua hộ gia đình của người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài,thì hợp đồng bảo đảm tiền vay được ký kết giữa đại diện của hộ gia đình vớiNgân hàng thương mại;  

Đối với khoản cho vay trực tiếpngười lao động là độc thân đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, thì hợp đồngbảo đảm tiền vay được ký kết giữa người lao động với Ngân hàng thương mại hoặcgiữa bên được người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài uỷ quyền theoquy định của pháp luật với Ngân hàng thương mại.

Điều 7. Thủ tục cho vay

1. Các Ngân hàng thương mại căncứ vào hợp đồng đã ký giữa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoàivới các doanh nghiệp Việt Nam được phép đưa người lao động đi làm việc có thờihạn ở nước ngoài hoặc người sử dụng lao động ở nước ngoài phù hợp với quy địnhcủa Nghị định số 152/1999/NĐ-CP ngày 20/9/1999 và các hồ sơ vay vốn quy địnhtại Điều 14 Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hànhtheo Quyết định số 284/2000/QĐ-NHNN1 ngày 25/8/2000 để cho vay.   

2. Hồ sơ vay vốn đối với ngườilao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài mà bản thân người lao động khôngthuộc diện chính sách, gồm:        

a. Giấy tờ chứng minh người vaylà chủ hộ gia đình của người đi lao động có thời hạn ở nước ngoài phù hợp vớiquy định của pháp luật; 

b. Giấy đề nghị vay vốn của chủhộ gia đình hoặc của người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài (đốivới trường hợp người lao động là độc thân);          

c. Hợp đồng đã ký giữa người laođộng đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài với các doanh nghiệp Việt Nam đượcphép đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài hoặc người sử dụnglao động ở nước ngoài;

d. Hợp đồng bảo đảm tiền vay;

đ. Các tài liệu cần thiết khácchứng minh đủ điều kiện vay vốn.

3. Hồ sơ vay vốn đối với ngườilao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài mà bản thân thuộc diện chínhsách, gồm:

a. Giấy tờ chứng minh người laođộng đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài thuộc diện chính sách như quy địnhtại khoản 3 Điều 2 Quyết định này;

b. Các loại giấy tờ như quyđịnh tại khoản 2 Điều này, trừ hợp đồng bảo đảm tiền vay.          

Điều 8. Mức cho vay

Các Ngân hàng thương mại căn cứvào nhu cầu vay vốn của người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài quyđịnh tại Điều 5 Quyết định này, giá trị tài sản bảo đảm tiền vay (đối với ngườilao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài mà bản thân không thuộc diệnchính sách), khả năng hoàn trả nợ của hộ gia đình hoặc người lao động và khảnăng nguồn vốn của mình để quyết định mức cho vay.

Điều 9. Lãi suất cho vay

Lãi suất cho vay thực hiện theothoả thuận giữa Ngân hàng thương maị với khách hàng vay phù hợp với quy địnhcủa Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.

Điều 10. Thời hạn cho vay

Các Ngân hàng thương mại căn cứvào thu nhập, khả năng trả nợ của khách hàng vay và khả năng nguồn vốn của mìnhđể thoả thuận thời hạn cho vay với khách hàng vay nhưng không vượt quá thờigian hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài được ký kết giữa người lao động và doanhnghiệp Việt Nam được phép đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nướcngoài hoặc người sử dụng lao động ở nước ngoài.

Điều 11. Trả nợ vay

Các Ngân hàng thương mại, hộgia đình có người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài hoặc người laođộng thoả thuận các kỳ hạn trả nợ vay. Trường hợp doanh nghiệp Việt Nam đượcphép đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài quản lý được thunhập của người lao động do bên nước ngoài trả, thì Ngân hàng thương mại, ngườilao động và doanh nghiệp Việt Nam có thể thoả thuận doanh nghiệp Việt Nam trảnợ trực tiếp cho Ngân hàng thương mại từ thu nhập của người lao động.

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lựcsau 15 ngày kể từ ngày ký.

2. Hội đồng quản trị và Tổnggiám đốc (Giám đốc) Ngân hàng thương mại chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hànhQuyết định này.

3. Thủ trưởng các đơn vị thuộcNgân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương chịu trách nhiệm thanh tra, kiểm tra, giám sát các Ngân hàngthương mại, khách hàng vay thực hiện Quyết định này theo chức năng, nhiệm vụcủa mình./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvcvvnllvcthnn402