UBND TỈNH LÂM ĐỒNG Số: 1535/QĐ-UB | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 1996 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG Về việc điều chỉnh và quy định bổ sung giá các loại đất trên địa bàn Thị xã Bảo Lộc
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/06/1994; Căn cứ Luật đất đai ngày 14/07/1993; Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/08/1994 của Chính phủ quy định khung giá các loại đất, quyết định số 302/TTg ngày 13/05/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh hệ số (K) trong khung giá đất ban hành theo Nghị định 87/CP ngày 17/08/1994 và Thông tư số 94/TT-LB ngày 14/11/1994 của Liên Bộ: Bộ Tài chính Vật giá - Bộ Xây dựng - Tổng cục Địa chính - Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định 87/CP ngày 17/08/1994; Xét Tờ trình số 344/TT-LS ngày 03/09/1996 của Liên sở: Tài chính Vật giá - Địa chính - Cục thuế tỉnh và tờ trình số 35/TT-UB ngày 02/07/1996 của UBND Thị xã Bảo Lộc về việc đề nghị điều chỉnh và quy định bổ sung giá các loại đất trên địa bàn Thị xã Bảo Lộc (kèm theo biên bản cuộc họp xác định giá đất),
QUYẾT ĐỊNH: Nay ban hành kèm theo quyết định này bảng điều chỉnh và quy định loại đường phố, vị trí giá các loại đất trên địa bàn Thị xã Bảo Lộc, để làm cơ sở tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất khi giao đất, cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi.1. Trong trường hợp giá đất biến động do có đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, có khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch mới; Sở Tài chính Vật giá tỉnh phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Địa chính, Cục thuế tỉnh và UBND Thị xã Bảo Lộc có trách nhiệm, trình UBND tỉnh điều chỉnh lại giá đất đã quy định cho phù hợp với thực tế. 2. Trường hợp giao đất theo hình thức đấu giá, thì giá sàn để làm cơ sở đấu giá là giá các loại đất của quyết định này và do UBND tỉnh quyết định từng trường hợp cụ thể. 3. Những trường hợp: tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất khi giao đất, cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất phát sinh từ sau ngày 15/10/1993 nếu chưa được giải quyết thì nay được áp dụng theo quyết định này. 4. Giao Sở Tài chính Vật giá, Sở Xây dựng, Sở Địa chính, Cục thuế tỉnh và UBND Thị xã Bảo Lộc trong phạm vi quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quyết định này. Các Ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND Thị xã Bảo Lộc, Giám đốc các Sở: Tài chính Vật giá, Xây dựng, Địa chính, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, các tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký. Các Quyết định và văn bản khác của tỉnh trái với nội dung quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành./.
BẢNG GIÁ CÁC LOẠT ĐẤT TẠI THỊ XÃ BẢO LỘC (Ban hành kèm theo quyết định số: 1535/QĐ-UB ngày 27/11/1996 của UBND tỉnh Lâm Đồng) I. Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp: ĐVT: đ/m2 I.1/ Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:
I.2/ Đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp:
II/ Đất dân cư nông thôn: ĐVT: đ/m2
III/ Đầu mối giao thông, trục giao thông chính: ĐVT: đ/m2 1./ Từ đèo Bảo Lộc đến ngõ vào B’ Lao Serie 30.000 2./ Từ sau ngõ vào B’ Lao Serie đến cách cầu Đại lào 50m 60.000 3./ Đoạn kế tiếp đến đền Bảo Tịnh 250.000 4./ Đoạn sau đền Bảo Tịnh đến suối cạn chân dốc ánh Mai 150.000 5./ Từ sau suối cạn đến nghĩa trang liệt sĩ 100.000 6./ Sau nghĩa trang liệt sĩ đến giáp đường Trần Phú 200.000 Riêng đoạn cách hai đầu chợ Lộc Châu 100 m 450.000 7./ Từ ngã 3 vào Lộc Thành đến giáp ranh Lộc An 120.000 Riêng khu vực từ ngã 3 Lộc Thành đến chùa Lộc Nga 200.000 IV/ Vùng ven đô thị: ĐVT: đ/m2 1./ Khu 1, 2 phường B’ Lao 40.000 2./ Khu 1, 2, phường I; khu 3 phần Lộc Sơn bàn giao phường I 20.000 3./ Khu 4, 7, 8, thuộc phường II 30.000 V. Đất đô thị ĐVT: 1.000đ/m2
Ghi chú: Một số con đường có tên hoặc chưa đặt tên nhưng do yếu tố hạ tầng cơ sở chưa đầy đủ, hiện tại không thuận lợi về giao thông cũng như khả năng sinh lợi..., tuy nhiên xét về lâu dài và để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan chức năng khi triển khai thực hiện, theo đề nghị của UBND TX Bảo Lộc và của Liên ngành, UBND tỉnh thống nhất đưa vào danh mục đường trong đô thị, và tạm thời chưa xếp loại đường phố (khi hội tụ đủ điều kiện thì UBND TX Bảo Lộc đề nghị UBND tỉnh xếp loại cho phù hợp với quy định hiện hành của Chính phủ).Điều khoản thi hành: 1/ Các mức giá quy định trên áp dụng cho các lô đất Vị trí 1 (có một mặt tiếp giáp với đường phố) trong phạm vi được phép xây dựng vào sâu không quá 20mét, trường hợp lô đất có chiều sâu trên 20 mét và liền khoảnh thì từ cự ly trên 20 mét trở đi giá đất tính bằng 65% mức giá đã quy định (vị trí 1). Qui định này cũng áp dụng cho các lô đất ở, đất xây dựng công trình thuộc khu vực ven đường giao thông, vùng ven đô thị, khu thương mại, khu du lịch và đầu mối giao thông chính. 2/ Trên cùng một loại đường phố, những lô đất ở, đất xây dựng công trình nằm trên địa hình không bằng phẳng, phải đầu tư nhiều chi phí để san ủi hoặc đắp đổ đất thì mới có mặt bằng để xây dựng... thì được vận dụng hệ số về địa hình để điều chỉnh giá cho phù hợp với thực tế, hệ số này được xác định như sau: Độ chênh (cao hoặc thấp hơn) so với mặt đường từ 1,50 - 2,50 mét; Hệ số = 0,80 Độ chênh (cao hoặc thấp hơn) so với mặt đường trên 2,50 mét trở đi; Hệ số = 0,70. 3/ UBND tỉnh giao cho liên sở: Tài chính Vật giá - Địa chính và Cục Thuế hướng dẫn việc xác định giá đất của các vị trí 2,3, và vị trí 4; xử lý giá đất ở khu vực giáp ranh giữa các đường phố có mức chênh lệch cao về giá...
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |