HĐND TỈNH NGHỆ AN Số: không số | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 1998 | |
NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH NGHỆ AN KHÓA 13 KỲ HỌP THỨ 9 Về việc chia ba xã: Quang Thành, Minh Thành và Đồng Thành thuộc huyện Yên Thành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994; Căn cứ Pháp lệnh về nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của HĐND và UBND ở mỗi cấp của Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành ngày 03/7/1996; Xem xét tờ trình số 3152/TT-UB ngày 11/12/1998 của UBND tỉnh về việc đề nghị chia các xã: Quan Thành, Minh Thành và Đồng Thành thuộc huyện Yên Thành và tổng hợp ý kiến của các đại biểu;
QUYẾT NGHỊ: : Tán thành tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị chia 3 xã thuộc huyện Yên Thành, thành 6 xã như sau:a. Xã Quang Thành: Diện tích tự nhiên: 4.892ha, trong đó đất canh tác nông nghiệp: 785,36ha; dân số 12.262 nhân khẩu, gồm 22 xóm, nay chia thành 2 xã: 1. Xã Quang Thành: (Lấy tên gọi cũ) Diện tích tự nhiên: 2.546ha, trong đó đất canh tác nông nghiệp: 414,32ha; dân số: 6.436 nhân khẩu, 10 xóm dân cư. Địa giới hành chính: Phía Bắc giáp xã Nghĩa Dũng huyện Tân Kỳ, Nam giáp xã Thịnh Thành, Đông giáp hai xã Kim Thành và Đồng Thành, Tây giáp xã Tây Thành. 2. Xã Tây Thành: Diện tích tự nhiên: 2.346ha, trong đó đất canh tác nông nghiệp: 371,04ha; dân số: 5.826 nhân khẩu, 12 xóm dân cư. Địa giới hành chính: Phía Bắc giáp xã Kỳ Tân huyện Tân Kỳ, Nam giáp xã Thịnh Thành, Đông giáp xã Quang Thành, Tây giáp xã Giang Sơn huyện Đô Lương. b. Xã Minh Thành: Diện tích tự nhiên: 4.759ha, trong đó đất canh tác nông nghiệp: 639ha; dân số 10590 nhân khẩu, gồm 20 xóm. Nguyên trước đây là 2 xã Minh Thành và Đại thành được hợp nhất từ năm 1969, nay chia thành 2 xã: 1. Xã Minh Thành (Lấy tên gọi cũ). Diện tích tự nhiên: 2.607ha, trong đó đất canh tác nông nghiệp: 652ha; dân số: 5.870 nhân khẩu, 11 xóm dân cư. Địa giới hành chính: Phía Bắc giáp xã Thịnh Thành, Nam giáp xã Đại Thành, Đông giáp xã Lý Thành, Tây giáp xã Bài Sơn huyện Đô Lương. 2. Xã Đại Thành: Diện tích tự nhiên: 2.152ha, trong đó đất canh tác nông nghiệp: 287ha; dân số: 4.720 nhân khẩu, 9 xóm dân cư. Địa giới hành chính: Phía Bắc giáp xã Minh Thành, Nam giáp xã Hòa Sơn, Đông giáp xã Mỹ Thành, Tây giáp 2 xã: Bài Sơn và Hòa Sơn huyện Đô Lương. c. Xã Đồng Thành: Diện tích tự nhiên: 5.400ha, trong đó đất canh tác nông nghiệp: 737,02ha; dân số 10.855 nhân khẩu, gồm 20 xóm. Nay chia thành 2 xã: 1. Xã Đồng Thành (Lấy tên gọi cũ). Diện tích tự nhiên: 2.732ha, trong đó đất canh tác nông nghiệp: 502,98ha; dân số: 6.705 nhân khẩu, 11 xóm dân cư. Địa giới hành chính: Phía Bắc giáp xã Kim Thành, Nam giáp 2 xã: Trung Thành và Bắc Thành, Đông giáp 3 xã: Phúc Thành, Tăng Thành và Xuân Thành, Tây giáp 2 xã: Quang Thành và Thịnh Thành. 2. Xã Kim Thành: Diện tích tự nhiên: 2.668ha, trong đó đất canh tác nông nghiệp: 234,04ha; dân số: 4.150 nhân khẩu, 8 xóm dân cư. Địa giới hành chính: Phía Bắc giáp xã Nghĩa Dũng huyện Tân Kỳ và xã Lăng Thành, Nam giáp xã Đồng Thành, Đông giáp 3 xã: Lăng Thành, Hậu Thành và Phúc Thành, Tây giáp xã Quang Thanh. Điều 2: Giao cho UBND tỉnh hoàn tất các hồ sơ và thủ tục theo quy định, trình Chính phủ xem xét, quyết định. Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIII, thông qua tại kỳ họp thứ IX ngày 19/12/1998./.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |