AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc ban hành "Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm"

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc ban hành "Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm"

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ Y TẾ
Số: 2027/2001/QĐ-BYT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2001                          
Bộ Y tế

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Về việc ban hành Quy định tạmthời về công bố tiêu chuẩn chất lượng,

vệ sinh, an toàn thực phẩm

 

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căncứ Điều 7 - Chương II Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và Điều lệ Vệ sinh ban hànhtheo Nghị định số 23-HĐBT ngày 24/01/1991;

Căncứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá ngày 24/12/1999;

Căncứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định về chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Y tế;

Căncứ Nghị định 86/CP ngày 08/12/1995 về việc phân công trách nhiệm quản lý Nhà nướcđối với chất lượng hàng hoá và Thông tư liên Bộ Y tế - Khoa học Công nghệ vàMôi trường số 07/TTLT ngày 01/07/1996;

Căncứ Nghị định số 74/2000/NĐ-CP ngày 06/12/2000 của Chính phủ về việc kinh doanhvà sử dụng các sản phẩm thay thế sữa mẹ để bảo vệ và khuyến khích nuôi con bằngsữa mẹ và Thông tư liên tịch số 04/2001/TTLT/YT-TM-VHTT-UBBVCSTEVN ngày14/3/2001;

Theođề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm - Bộ Ytế,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định tạm thời về côngbố tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm".

Điều2. Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm cótrách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định này.

Điều3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành vàthay thế Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế số 996/2001/QĐ-BYT ngày 30/3/2001 vềviệc ban hành Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng thực phẩm. Cácquy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụthuộc Bộ Y tế, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, Cụctrưởng Cục Quản lý Dược Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốcSở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng Y tế ngành chịutrách nhiệm thi hành Quyết định này. /.

 

QUY ĐỊNH TẠM THỜI

Về Công bố tiêu chuẩn chất lượng,vệ sinh, an toàn thực phẩm

(Ban hành kèm theo Quyết địnhsố 2027 /2001/QĐ-BYT

ngày 30 tháng 5 năm 2001 củaBộ trưởng Bộ Y tế)

 

1.Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1.1Quy định này hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (gọi chung làdoanh nghiệp) thực phẩm tại Việt Nam công bố tiêu chuẩn chất lượng thực phẩm đểthực hiện và chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn chất lượng thực phẩm do mình côngbố theo quy định tại Điều 10 và Điều 20 của Pháp lệnh chất lượng hàng hoá. Đốivới các thực phẩm không phải là sản phẩm thay thế sữa mẹ, doanh nghiệp chỉ phảicông bố tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm (gọi tắt là công bốtiêu chuẩn) một lần nếu không có sự thay đổi về tiêu chuẩn chất lượng của sảnphẩm và chịu sự kiểm tra, kiểm nghiệm của cơ quan y tế có thẩm quyền về chất lượng,vệ sinh, an toàn thực phẩm.

1.2.Thựcphẩm sản xuất trong nước và nhập khẩu để tiêu thụ tại Việt Nam phải được côngbố tiêu chuẩn và được xác nhận việc công bố thực hiện đúng quy định hiện hành.

1.3.Các sản phẩm thay thế sữa mẹ trước khi đưa ra thị trường phải đăng ký chất lượng,vệ sinh, an toàn thực phẩm tại Bộ Y tế (Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toànthực phẩm). Bộ Y tế sẽ có văn bản hướng dẫn riêng.

1.4.Các loại thực phẩm đặc biệt (bao gồm: thực phẩm dinh dưỡng điều trị, thức ănqua xông dùng cho bệnh nhân nặng, thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thựcphẩm chức năng) phải được nghiên cứu, thử nghiệm lâm sàng trước khi công bốtiêu chuẩn.

1.5Thực phẩm tươi sống, thức ăn đường phố, thực phẩm chế biến bao gói đơn giảntiêu thụ trong 24 giờ và các thực phẩm nhập khẩu không nhằm mục đích kinh doanh(hàng viện trợ, quà biếu, mẫu triển lãm, nghiên cứu) không thuộc diện phải côngbố tiêu chuẩn theo Quy định này.

2.Hồ sơ công bố:

2.1.Đối với thực phẩm chế biến trong nước, hồ sơ bao gồm:

a.01 Bản công bố tiêu chuẩn (mẫu tại phụ lục1), kèm theo 02 bản tiêu chuẩn cơ sởdo doanh nghiệp ban hành (có đóng dấu của doanh nghiệp), bao gồm các nội dung:các chỉ tiêu cảm quan, chỉ tiêu hoá lý, vi sinh vật, kim loại nặng, phụ giathực phẩm, thời hạn sử dụng, hướng dẫn sử dụng và bảo quản, quy trình sản xuất(mẫu tại phụ lục 2).

b.Phiếu kết quả kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu và chỉ tiêu vệ sinhan toàn của thực phẩm công bố. Riêng nước khoáng thiên nhiên phải có phiếu kếtquả xét nghiệm đối với nguồn nước.

c.Nhãn hoặc dự thảo nhãn sản phẩm (có đóng dấu của doanh nghiệp).

d.Tài liệu xác nhận Doanh nghiệp có quyền sử dụng hợp pháp đối tượng sở hữu côngnghiệp đang được bảo hộ (nếu có).

2.2.Đối với thực phẩm nhập khẩu không phải là thực phẩm quy định tại Điểm 1.3 và1.4 của Mục 1, hồ sơ bao gồm:

a.Theo quy định tại Tiết a, Điểm 2.1, Mục 2.

b.Phiếu kết quả kiểm nghiệm thành phần chất lượng chủ yếu và các chỉ tiêu vệsinh, an toàn thực phẩm của cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền nước xuất xứ;trong trường hợp không có phiếu kết quả kiểm nghiệm trên thì phải có phiếu kếtquả kiểm nghiệm của cơ quan kỹ thuật được chỉ định tại Việt Nam.

c.Nhãn sản phẩm (có đóng dấu của doanh nghiệp nhập khẩu).

d.Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhậny tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền nước xuất xứ.

2.3.Đối với thực phẩm đặc biệt (quy định tại Điểm 1.4, Mục 1), trong hồ sơ công bốphải có kết quả nghiên cứu, thử nghiệm lâm sàng và các tài liệu liên quan khác;Kết quả kiểm nghiệm về chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm của cơ quan cóthẩm quyền được Bộ Y tế Việt Nam chỉ định. Trong trường hợp Việt Nam không đủkhả năng kiểm nghiệm thì sử dụng kết quả kiểm nghiệm của cơ quan có thẩm quyềncủa nước xuất xứ hoặc nước thứ ba.

3.Thủ tục công bố và thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ công bố:

3.1.Doanh nghiệp công bố tiêu chuẩn bằng "Bản công bố" theo mẫu tại phụlục 1 kèm theo bản tiêu chuẩn cơ sở theo mẫu tại phụ lục 2. Riêng đối với cácsản phẩm thực phẩm đã có số đăng ký chất lượng hàng hoá, trước khi hết hạn đăngký một tháng, doanh nghiệp phải thực hiện việc công bố tiêu chuẩn theo quy địnhtại văn bản này.

3.2.Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; các doanh nghiệp sản xuất nước khoángthiên nhiên đóng chai, thuốc lá điếu và thực phẩm đặc biệt quy định tại Điểm1.4, Mục 1; các doanh nghiệp nhập khẩu thực phẩm, nguyên liệu đã qua xử lýnhiệt độ cao, phụ gia thực phẩm làm thủ tục công bố tiêu chuẩn tại Bộ Y tế (CụcQuản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm).

3.3.Các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm ngoài quy định tại Điểm 3.2, Mục 3, làm thủtục công bố tiêu chuẩn tại Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đượcgọi chung là tỉnh) nơi đặt cơ sở sản xuất.

3.4.Thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn:

CụcQuản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và các Sở Y tế tỉnh tiếp nhận hồsơ, kiểm tra tính phù hợp với các quy định của Nhà nước. Trong vòng 15 ngày kểtừ ngày nhận hồ sơ, các cơ quan này có trách nhiệm xem xét và:

a.Nếu việc công bố tiêu chuẩn chất lượng của doanh nghiệp đã thực hiện theo đúngquy định hiện hành thì xác nhận vào Phiếu tiếp nhận hồ sơ (theo mẫu tại Phụ lục3) và giao lại cho doanh nghiệp 01 bản tiêu chuẩn cơ sở (có đóng dấu của CụcQuản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc Sở Y tế tỉnh).

b.Thông báo và hướng dẫn cho doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ công bố tiêu chuẩnchất lượng nếu nội dung công bố tiêu chuẩn chưa theo đúng quy định hiện hành vềchất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm.

4.Trách nhiệm của doanh nghiệp:

4.1Bảo dảm tiêu chuẩn công bố áp dụng đáp ứng các quy định tại điểm 2 và chịutrách nhiệm về tính chính xác, trung thực của tiêu chuẩn chất lượng thực phẩmđã công bố.

4.2.Bảo đảm thực hiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện cơ sở sản xuất thực phẩm đượcquy định tại Quy định về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm ban hành kèmtheo Quyết định số 4196/1999/QĐ-BYT ngày 29/12/1999 của Bộ Y tế.

4.3.Bảo đảm thực hiện đúng các nội dung đã công bố đối với sản phẩm thực phẩm củamình.

4.4.Thực hiện các quy định hiện hành của Bộ Tài chính về biểu mức thu phí, lệ phíquản lý chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm.

4.5.Phải công bố lại nếu có bất kỳ sự thay đổi nào về các nội dung đã công bố.

5.Công tác kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm

CụcQuản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và Sở Y tế các tỉnh có trách nhiệmkiểm tra về vệ sinh, an toàn thực phẩm đối với cơ sở và về chất lượng, vệ sinhan toàn thực phẩm đối với sản phẩm.

5.1.Việc kiểm tra về vệ sinh, an toàn thực phẩm đối với cơ sở và lấy mẫu sản phẩmđể kiểm nghiệm về chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm được tiến hành trongcùng một lần kiểm tra tại cơ sở, cụ thể như sau:

a.Đối với các sản phẩm thực phẩm do Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thựcphẩm thực hiện việc tiếp nhận công bố tiêu chuẩn chất lượng, Viện chức năng khuvực hoặc Trung tâm Y tế dự phòng được uỷ nhiệm chịu trách nhiệm kiểm nghiệmtheo đúng quy định tại Thông tư số 01/2000/TT-BYT ngày 21/01/2000 của Bộ Y tếvề việc "Hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra, đăng ký chất lượng, vệsinh an toàn thực phẩm".

b.Đối với các sản phẩm thực phẩm do Sở Y tế tỉnh thực hiện việc tiếp nhận công bốtiêu chuẩn chất lượng, Trung tâm Y tế dự phòng chịu trách nhiệm kiểm nghiệm,nếu vượt quá khả năng thì phải gửi mẫu đến Viện chức năng khu vực hay phòng thửnghiệm được công nhận, để kiểm nghiệm theo đúng quy định tại Thông tư số01/2000/TT-BYT ngày 21/01/2000 của Bộ Y tế về việc "Hướng dẫn thực hiệncông tác kiểm tra, đăng ký chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm".

5.2.Thanh tra Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chứcthanh tra định kỳ hoặc đột xuất các cơ sở khi có đơn khiếu nại, tố cáo hoặc códấu hiệu vi phạm các quy định về chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm theođúng quy định của pháp luật.

5.3.Trong quá trình kiểm tra, thanh tra nếu doanh nghiệp vi phạm về chất lượng, vệsinh, an toàn thực phẩm thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theoquy định của pháp luật.

5.4.Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và Sở Y tế tỉnh lập sổ theodõi tình hình công bố tiêu chuẩn chất lượng thực phẩm và hàng quý tổng hợp,thông báo danh mục cho cơ quan Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và cơ quan Quảnlý Thị trường cùng cấp để phối hợp kiểm soát thực phẩm lưu thông trên thị trường.

Địnhkỳ hàng quý, Sở Y tế tỉnh phải tổng hợp, báo cáo về Bộ Y tế (Cục Quản lý chất lượngvệ sinh an toàn thực phẩm) tình hình quản lý chất lượng, vệ sinh thực phẩm trênđịa bàn.

Trongquá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Ytế (Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm) để xem xét, giải quyết.

 

PHỤ LỤC 1

BẢN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG THỰC PHẨM

Số:....................................

 

Doanhnghiệp: ..................................................................................................................

Địachỉ: .............................................................................................................................

Điệnthoại: ........................................................................................................................

Fax:...................................................................................................................................

E-mail:..............................................................................................................................

 

CÔNG BỐ

Tiêuchuẩn cơ sở số:

Ápdụng cho sản phẩm:

Chúngtôi cam kết sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm theo đúng tiêu chuẩn cơ sởđã công bố trên đây và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước người tiêu dùng và cơquan quản lý nhà nước về những vi phạm đối với những tiêu chuẩn chất lượng đãcông bố.

                       

.......,ngày ....... tháng ........ năm .........

Đạidiện Doanh nghiệp

(Kýtên, đóng dấu)

 

Phụ lục 2

Tên cơ quan

chủ quản

tiêu chuẩn cơ sở

Số TC

Tên cơ sở sản xuất

Tên sản phẩm

Có hiệu lực từ ngày......tháng......năm......

(Ban hành kèm theo Quyết địnhsố........./........ của giám đốc............(tên cơ sở)

Tiêu chuẩn này áp dụng cho............(tênsản phẩm)

1.Yêu cầu kỹ thuật:

1.1. Các chỉ tiêu cảm quan:

            -Trạng thái:

            -Màu sắc:

            -Mùi vị:

            ......................

1.2. Các chỉ tiêu lý hoá:.....................

1.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật:.....................

1.4. Hàm lượng kim loại nặng:.......................

2.Nguyên liệu và phụ gia thực phẩm được sử dụng trong chế biến thực phẩm:

3.Thời hạn sử dụng:

4.Hướng dẫn sử dụng và bảo quản:

5.Quy trình sản xuất.

PHỤ LỤC 3A

BỘY TẾ                                            CỘNGHOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Cục Quản lý chất lượng                                         Độclập - Tự do - Hạnh phúc

vệ sinh an toànthực phẩm

 

Phiếu tiếp nhận

Hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh, an toànthực phẩm

........ (số thứ tự)/........ (năm)/CBTC-YT)

 

CụcQuản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm đã tiếp nhận:

Bảncông bố tiêu chuẩn chất lượng thực phẩm số: .......................................

Chosản phẩm:..............................................................................................

Củadoanh nghiệp:........................................................................................

Địachỉ: ........................................................................................................

Xác nhận việc công bố trên được thực hiện theo đúng quy định hiệnhành.

HàNội, ngày......... tháng......... năm .....

Cụctrưởng

CụcQuản lý chất lượng

vệsinh an toàn thực phẩm

(kýtên, đóng dấu)

 

Phụ lục 3b

UỶBAN NHÂN DÂN ..........           cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

            Sở Y tế........                                                  Độc lập - Tự do - Hạnhphúc

             

Phiếu tiếp nhận

Hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh, an toànthực phẩm

........ (số thứ tự)/........(năm)/CBTC-YTHN(của Sở Y tế Hà Nội)

 

Sở Y tế tỉnh ......... đã tiếp nhận:

Bảncông bố tiêu chuẩn chất lượng thực phẩm số:.......................................

Chosản phẩm: ..............................................................................................

Củadoanh nghiệp: .......................................................................................

Địachỉ: ............................ ............................................................................

Xác nhận việc công bố trên được thực hiện theo đúng quy định hiệnhành.

........., ngày......... tháng......... năm ...........

Giámđốc

Sở Ytế

(kýtên, đóng dấu)

  


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvbhttvcbtcclvsattp616