AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc ban hành tạm thời tập định mức dự toán về công tác vệ sinh và dịch vụ đô thị.

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc ban hành tạm thời tập định mức dự toán về công tác vệ sinh và dịch vụ đô thị.

Thuộc tính

Lược đồ

UBND TỈNH VĨNH PHÚ
Số: 2190/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 1994                          
UBND tỉnh vĩnh phú

QUYẾT ĐỊNH

CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚ

Về việc ban hành tạm thời tập định mức dự toán về công tác vệ sinh và dịch vụ đô thị

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VÍNH PHÚ

Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ban hành ngày 21-6-1994;

Xét tờ trình số 105/TT ngày 15-9-1995 của Sở Xây dựng kèm theo biên bản của Hội đồng thẩm định mức dự toán tỉnh;

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Trong khi chờ đợi các quy định về định mức của Nhà nước, UBND tỉnh ban hành tạm thời tập định mức về dự toán công tác vệ sinh và dịch vụ đô thị.

Tập định mức dự toán tạm thời này được dùng làm cơ sở cho việc lập kế hoạch lao động, lập đơn giá, lập dự toán và thanh quyết toán về công tác vệ sinh môi trường, các hoạt động dịch vụ đô thị thuộc địa bàn thành phố Việt Trì.

Điều 2: Giao Sở Tài chính vật giá chủ trì cùng Sở Xây dựng, Ban Tổ chức chính quyền, UBND thành phố Việt Trì trên cơ sở, nhu cầu, khả năng huy động kinh phí và điều kiện cụ thể: xác định phạm vi mức độ công việc cần tiến hành (như đoạn đường phải quét rác, đoạn đường nào chỉ gom rác, đường nào phải tưới nước, mức độ tưới.v.v...) từ đó lập kế hoạch lao động, dự toán kinh phí, trang thiết bị phục vụ.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Việt Trì, Thủ trưởng các Sở, Ngành: Xây dựng, Tài chính vật giá, Lao động thương binh xã hội, Ban Tổ chức chính quyền, Công ty Quản lý và Dịch vụ đô thị Việt Trì, các ngành, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

Tập định mức dự toán thạm thời về công tác vệ sinh môi trường và quản lý công trình đô thị

(Ban hành kèm theo quyết định số 2190 QĐUB ngày 14 tháng 11 năm 1995 của UBND tỉnh Vĩnh Phú)

PHẦN I

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

Định mức dự toán công tác vệ sinh và dịch vụ công trình đô thị và định mức kinh tế kỹ thuật, quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành 1 đơn vị khối lượng công việc trong công tác vệ sinh đô thị, công tác quản lý công viên cây xanh, công tác chiếu sáng công cộng.

1. Nội dung định mức dự toán bao gồm:

Mức hao phí vật liệu: Là mức quy định về sử dụng số lượng vật liệu và dụng cụ lao động, cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác vệ sinh Đô thị và dịch vụ công trình đô thị.

Mức hao phí lao động: Là mức quy định về sử dụng ngày công lao động trực tiếp để thực hiện một đơn vị khối lượng công tác vệ sinh đô thị và dich vụ công trình đô thị.

Mức hao phí xe máy: Là mức quy định về số ca máy trực tiếp phục vụ để hoàn thành 1 đơn vị khối lượng công tác vệ sinh đô thị và dịch vụ công trình đô thị đối với các công việc không làm hoàn toàn bằng thủ công.

2. Kết cấu định mức dự toán:

Định mức dự toán công tác vệ sinh đô thị và dịch vụ công trình được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hoá thống nhất.

Mỗi loại định mức dự toán được trình bày tóm tắt gồm có thành phần công việc và định mức.

Định mức dự toán được xác định theo nguyên tắc sau:

a. Mức hao phí vật liệu:

Tính theo đơn vị đo lường thống nhất và đơn vị tính còn được xác định phù hợp để thực hiện công tác đó (kg, lít, cái)

b. Mức hao phí lao động:

Được tính bằng số ngày công cấp bậc bình quân của thang lương công nhân 7 bậc, nhóm III, bảng lương A8 của Nghị định 26/CP ngày 23/5/1993.

c. Mức hao phí xe máy:

Được tính bằng số lượng ca xe máy sử dụng.

3. Quy định áp dụng:

Tập định mức dự toán về công tác vệ sinh và dịch vụ công trình đô thị thống nhất áp dụng để lập kế hoạch lao động và tiền lương, lập đơn giá, làm cơ sở để lập, thẩm tra, xét duyệt dự toán và quyết toán khối lượng công tác vệ sinh đô thị và dịch vụ công trình đô thị làm căn cứ giao khoán trả lương sản phẩm cho công nhân.

Trường hợp phát sinh những loại công việc mà yêu cầu kỹ thuật và điều kiện làm việc khác với quy định trong định mức đô thị này phải lập định mức đơn giá trình duyệt kịp thời để vận dụng.

Hiện nay Bộ Xây dựng chưa ban hành định mức dự toán cho chuyên ngành vệ sinh và quản lý dịch vụ đô thị. Tập định mức dự toán này được sử dụng để ký hợp đồng kinh tế giao nhận thầu và thanh quyết toán công trình cho công tác vệ sinh và dịch vụ đô thị.

Trong quá trình thực hiện, cần theo dõi, phát hiện những bất hợp lý để kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung và hoàn chỉnh tập định mức với cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung và hoàn chỉnh tập định mức dự toán công tác vệ sinh đô thị và dịch vụ công trình đô thị.

CHƯƠNG I

CÔNG TÁC VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

I. Công tác quét, gom rác mặt đường vỉa hè:

1. Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị phòng hộ lao động.

Quét lòng đường, hè phố sạch sẽ theo đúng yêu cầu quy định của kỹ thuật.

Thu gom rác theo giờ quy định.

Hót sạch rác, đất trên lòng đường, vỉa hè vận chuyển đổ đến địa điểm quy định.

Bảo đảm an toàn giao thông.

Vệ sinh bảo quản dụng cụ lao động.

2. Định mức hao phí:

Đơn vị tính: 1000m2

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Loại đường

Ghi chú

I

II

III

 

1-01

+ Nhân công:

 

 

 

 

 

 

Bậc thợ bình quân 4, 0/7

công

0,27

0,32

0,395

 

 

+ Vật liệu:

 

 

 

 

 

 

- Chổi tre1,2m

cái

0,03

0,03

0,03

 

 

- Chổi tre 0,8m

cái

0,025

0,025

0,025

 

 

- Xẻng

cái

0,0025

0,0025

0,0025

 

 

- Cán chổi

cái

0,01

0,01

0,01

 

 

- Cán xẻng

cái

0,0025

0,0025

0,0025

 

 

- Khoá xe

cái

0,0002

0,0002

0,0002

 

 

- Xích khoá xe

cái

0,00025

0,00025

0,00025

 

 

- Xe gom rác

cái

0,0005

0,0005

0,0005

 

 

- Dây thép buộc

kg

0,0008

0,0008

0,0008

 

II. Gom rác bằng xe gom đổ đến địa điểm quy định

1. Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng, trang bị phòng hộ

Hót rác, đất, phế thải trên đường, hè, trong thùng rác và xe gom theo lịch trình quy định, vận chuyển đến địa điểm quy định. Cự ly 1 km.

Vệ sinh thu cất dụng cụ.

2. Định mức hao phí:

Đơn vị tính: 1km

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Số lượng

Ghi chú

1-01

+ Nhân công:

 

 

 

 

Bậc thợ bình quân 4, 0/7

công

4

 

 

+ Vật liệu:

 

0,025

 

 

- Xẻng

cái

0,025

 

 

- Cán xẻng

cái

0,3

 

 

- Chổi tre

cái

0,3

 

 

- Cán chổi

cái

0,006

 

 

- Cào

cái

0,012

 

 

- Xe gom rác

cái

0,005

 

 

- Xích khoá xe

cái

0,01

 

 

- Khoá xe

cái

0,003

 

 

- Dây thep buộc

kg

0,012

 

III. Vận chuyển rác đổ nơi quy định

1. Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị phòng hộ lao động.

Xúc rác lên xe, đảm bảo kỹ thuật, an toàn người, phương tiện.

Thu dọn vệ sinh sạch sẽ điểm tập trung rác, lòng hè, lòng đường.

Thu dọn vệ sinh sạch sẽ điểm tập trung rác, lòng hè, lòng đường xung quanh điểm tập trung rác trước khi xe cuối cùng chuyển bánh.

Đổ rác đúng nơi quy định với cự ly vận chuyển 15km/lượt.

Thu dọn, vệ sinh cất giữ, bảo quản dụng cụ.

2. Định mức hao phí.

Đơn vị tính: 1m3 rác, đất.

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Số lượng

Ghi chú

1-03

+ Nhân công:

 

 

 

 

Bậc thợ bình quân 4, 5/7

công

công

0,50

0,60

Đối với rác

Đối với đất cát vỉa hè

 

+ Vật liệu:

 

 

 

 

- Chổi tre

cái

0,125

 

 

- Cán chổi

cái

0,083

 

 

- Cán xẻng, cào, dĩa

cái

0,093

 

 

- Cào sắt

cái

0,020

 

 

- Dĩa

cái

0,010

 

 

- Dao tông

cái

0,002

 

 

- Dây thép buộc

kg

0,002

 

 

- Xe máy: Xe C. dùng 3m3

ca

0,1

Đối với rác

 

- Xe vận tải 5 tấn

ca

0,1

Đối với đất, cát

IV. San cào bãi rác:

1. Thành phần công việc

Nhận việc, kiểm tra an toàn bãi rác, chỉ dẫn xe đổ rác về máy ủi.

San, cào rác làm phẳng mặt bằng.

Lĩnh vôi bột, thuốc trừ muỗi về bãi rắc vôi bột, phun thuốc trừ muỗi toàn bãi rác theo đúng yêu cầu quy định.

Nhặt rác tưới nước chống bụi trên đường vào bãi.

Vệ sinh dụng cụ lao động sau khi làm việc.

2. Định mức hao phí:

Đơn vị tính: 1m3 rác

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Số lượng

Ghi chú

San cào

thủ công

San cào T.công + ủi

 

1-04

+ Nhân công:

 

 

 

 

 

Bậc thợ bình quân 4, 0/7

công

0,050

0,025

 

 

- Máy

 

 

 

 

 

- Máy ủi DT 75

ca

 

0,0035

 

 

- Vật liệu

 

 

 

 

 

- Xẻng

cái

0,005

0,005

 

 

- Cán xẻng, cán cuốc

cái

0,001

0,001

 

 

- Cào sắt

cái

0,003

0,003

 

 

- Cuốc bàn

cái

0,0002

0,0002

 

 

- Cuốc chim

cái

0,003

 

 

 

- Vôi bột

kg

0,01

0,01

 

 

- Thuốc trừ muỗi

lít

0,01

0,01

 

V. Phun nước chống bụi đường.

1. Thành phần công việc:

Kiểm tra xe, trang bị phòng hộ bằng lái, phiếu điều vận.

Lấy nước vào thùng xe, thông vòi, khoá nắp téc theo quy định.

Phun nước rửa đường theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Xoay bép lên trên, vệ sinh đưa xe vào ga ra.

2. Định mức hao phí:

Số hiệu Định mức

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Định mức ca/m3

Cự ly vận chuyển km/lượt

Ghi chú

1-0-1

- Xe chuyên dùng có dung tích 6m3

 

0,026

12

 

VI. Khơi thông cống rãnh, hố ga:

Chuẩn bị dụng cụ, trang bị phòng hộ

Nạo bùn, đất, các phế thải ở lòng rãnh, hố ga, thành rãnh thu thành từng đống.

Hót, súc bùn đất lên xe gom chuyển về nơi quy định.

Lật nắp, đạy nắp hố ga trước và sau khơi nạo hố ga.

Đảm bảo mương rãnh, hố ga thông thoáng, thoát nước tốt.

Vệ sinh dụng cụ, cất giữ và bảo quản.

2. Định mức hao phí

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Số lượng

Ghi chú

1-0-6

Nhân công: Thợ bình quân bậc 4/7

 

 

12

 

- Hót hố ga

công/m3

1

Định mức hao phí vật liệu cho 1m3 đất, hoặc 1km rãnh khô rãnh ướt hoặc 1 m rãnh thải.

 

- Rãnh khô

công/km

1,2

 

- Rãnh thoát

công/m

0,03

 

- Rãnh hót

công/km

0,5

 

- Vật liệu:

 

 

 

- Chổi tre 1,2m

cái

0,011

 

- Chổi tre 0,8m

cái

0,11

 

- Cán chổi 1,2m

cái

0,036

 

- Cán chổi 0,8m

cái

0,036

 

- Xẻng

cái

0,03

 

- Cán xẻng

cái

0,05

 

- Cuốc chim

cái

0,005

 

- Cuốc bàn

cái

0,005

 

- Xe gom rác

cái

0,003

 

- Xích khoá xe

cái

0,025

 

- Rổ tre

cái

0,025

 

- Dao tông

cái

0,006

 

- Khoá xe

cái

0,001

 

- Dây thép buộc

kg

0,05

VII. Quét, dọn, bơm hút khu vệ sinh công cộng - Bể tự hoại

1. Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, trang bị bảo hộ an toàn lao động, kiểm tra an toàn xe máy

Dọn phân, rác, dội nước cọ rửa, vệ sinh xung quanh khu vệ sinh công cộng, rãnh tiểu xả nước đúng yêu cầu kỹ thuật.

Rắc vôi bột trong trường hợp có dịch.

Cạy nắp hố thăm bể tự hoại - kiểm tra lượng nước trong bể.

Đổ nước thêm vào bể.

Bơm hút nước vào xe chuyên dùng, vận chuyển đổ ra nơi quy định với cự ly bình quân 12km/lượt.

Nghiệm thu kỹ thuật, đậy, trát hố thăm.

Vệ sinh thiết bị, dụng cụ, xe máy, cất giữ, bảo quản.

2. Định mức hao phí

a. Quét dọn khu vệ sinh công cộng, cơ quan.

Đơn vị tính: 1 hố

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Số lượng

Ghi chú

1-0-7

Nhân công: Thợ bình quân bậc 4/7

Công

0,15

 

 

+ Vật liệu:

 

 

 

 

- Chổi tre 0,8

cái

0,006

 

 

- Chổi tre 0,4

cái

0,026

 

 

- Cán chổi tre

cái

0,002

 

 

- Chổi đót

cái

0,006

 

 

- Xẻng

cái

0,003

 

 

- Cán xẻng

cái

0,002

 

 

- Xô tôn

cái

0,004

 

 

- Đòn gánh

cái

0,001

 

 

- Móc xích

đôi

0,0005

 

 

- Dây thép buộc

kg

0,0006

 

 

- Vôi

kg

0,05

 

 

- Thuốc sát trùng

lít

0,0015

 

 

- Nước

m3

0,03

 

b. Bể tự hoại

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Số lượng

Ghi chú

1-0-8

Nhân công: Thợ bình quân bậc 6/7

Công

0,24

 

 

+ Vật liệu:

 

 

 

 

- Vôi nước

kg

0,31

 

 

- Cát đen

m3

0,0009

 

 

- Xi măng

kg

0,134

 

 

- Xe chuyên dùng 2,5 tấn

ca

0,12

 

VIII. Công tác chôn cất, mai táng, cải táng, quản lý nghĩa trang

1. Thành phần công việc

Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị làm việc

Đào huyệt, mai táng, đào hố cải táng theo kích thước quy định.

Chuyển quan tài từ xe tang xuống huyệt theo đúng quy định của kỹ thuật đối với mai táng.

Đào mộ, bật nắp quan tài, thu nhặt rửa sạch hài cốt xếp vào tiểu.

Đưa tiểu xuống hố.

Lấp đất, lèn chặt, lát cỏ gắn bia đối với mai táng, lấp đất gắn bia hoặc xây mộ đối với cải táng theo đúng yêu cầu quy định và yêu cầu của gia chủ.

Vệ sinh cá nhân, thu dọn vệ sinh dụng cụ.

Lập và theo dõi: Tử thi, tang chủ đánh dấu mộ chí trên sơ đồ.

Sơn vôi, quét vôi nghĩa trang liệt sỹ, đài tưởng niệm theo kế hoạch được giao.

Chăm sóc, bảo vệ vườn hoa và cây xanh trong khu vực nghĩa trang.

Quản lý nhà cửa, tài sản của khu nghĩa trang.

2. Định mức lao động:

Theo thống kê theo dõi, để đảm bảo tính chất bù trừ của công việc định mức lao động như sau:

Bậc thợ bình quân: 4, 5/7

Tổng biên chế: 17 người

Trong đó:

Lái xe: 4 người

Lao động khác: 13 người.

CHƯƠNG II

BẢO TRÌ - THAY THẾ - VẬN HÀNH - KIỂM TRA MẠNG LƯỚI ĐÔ THỊ

I. Công tác bảo trì - thay thế

1. Thành phần công việc.

Chuẩn bị, kiểm tra: Xe máy, thiết bị, dụng cụ và trang bị phòng hộ.

Lĩnh, kiểm tra vật tư, các cấu kiện điện.

Dựng lắp, lắp đặt, cố định những cấu kiện, thiết bị mới thay thế vào vị trí cấu kiện, thiết bị cũ đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Kiểm tra độ an toàn - đóng điện - kiểm tra sự làm việc của cấu kiện, thiết bị mới.

Vệ sinh mặt bằng dụng cụ trao trả và bảo quản.

2. Định mức hao phí.

Cạo rỉ, sơn 1 nước chống rỉ 2 nước bóng đối với những cấu kiện, phụ kiện và thiết bị điện bị hư hỏng cần thay thế.

Xin cắt, cắt điện của lưới điện thuộc phạm vi sửa chữa, thay thế bảo trì.

Đơn vị tính: 1 đơn vị sản phẩm

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Sơn chụp cần đèn

Thay bóng đèn

Thay lốp đèn

Thay chấn lưu

Thay xà

Thay cần đèn

Thay dây điện c.loạt

Thay cột điện

Thay xứ cả

Ghi chú

Sơi đốt

Cao áp

Lốp đơn

Lốp kép

Cột /10m

Cột >10m

Xà đơn

Xà kép

Bình thường

Chữ S

01

+ Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bậc thợ B. quân 4/7

công

0,5

0,116

0,206

1,5

1,87

1,5

1,87

3,75

4,25

4

4,5

0,06

16,26

0,37

 

 

+ Xe máy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xe thang

ca

 

0,03

0,05

0,12

0,12

0,2

 

0,6

0,2

0,25

0,25

0,04

0,5

 

 

 

Xe nâng

ca

0

0

0

0

0

0

0,2

0

0

0

0

 

 

 

 

 

Xe cẩu

ca

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0,34

 

 

 

+ Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sơn chống rỉ

kg

0,73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sơn bóng

kg

0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chổi sơn

cái

0,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Công tác vận hành - kiểm tra hệ thống chiếu sáng công cộng

1. Thành phần công việc:

Đóng ngắt cầu dao tại các điểm theo đúng giờ quy định

Theo dõi sự sáng đều các đèn của 3 pha.

Kiểm tra cầu trì, nếu dây chảy bị đứt, bị cháy phải báo cáo chi nhánh điện sử lý kịp thời.

Kiểm tra bóng tối của các đèn thuỷ ngân cao áp trên các tuyến vào lúc 20 h.

Ghi chép các cột có đèn không sáng để báo cáo vào 8 h sáng ngày hôm sau.

Nếu các đèn không sáng do mất pha phải cùng trực ca sử lý.

 

2. Định mức hao phí

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Vân hành (km)

Kiểm tra (bóng)

Ghi chú

1-0-8

Nhân công: Thợ bình quân bậc 6/7

Công

0,08

0,0125

 

 

+ Vật liệu:

 

 

 

 

 

- áo + găng tay cách điện

cái

 

 

 

 

- Dây an toàn

cái

 

 

 

 

- Kìm điện

cái

 

 

 

 

- Xe chuyên dùng 2,5 tấn

cái

 

 

 

CHƯƠNG III

TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY XANH ĐÔ THỊ

I. Công tác trồng cây

1. Thành phần công việc

Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị phòng hộ

Đào, sửa hố, đào gốc bứng cây, bó bầu cắt lá, tỉa cành, vận chuyển cây bằng thủ công đến vị trí dải theo hố, trồng và chăm sóc cây theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Vệ sinh hiện trường sạch sẽ, thu dọn bảo quản dụng cụ.

2. Định mức hao phí.

a- Đào, sửa hố

Bậc thợ bình quân 3/7

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Nhóm đất

Ghi chú

1

2

3

4

 

3-01

Nhân công:

 

 

 

 

 

 

 

- K.T hố 30.30.30

hố/công

49

31

20

12

 

 

- K.T hố 40.40.40

hố/công

21

13

9

5

 

 

- K.T hố 50.50.50

hố/công

1

8

5

3

 

 

- K.T hố 70.70.70

hố/công

5

3

2

1,2

 

 

- K.T hố 80.80.80

hố/công

3

2

1,2

0,7

 

 

- K.T hố 100.100.100

hố/công

1,5

1

0,6

0,4

 

 

+ Vật liệu:

 

 

 

 

 

 

 

- Xà beng

cái/m3

0,003

0,003

0,003

0,003

 

 

- Cuốc bàn

cái/m3

0,027

0,027

0,027

0,027

 

 

- Xẻng

cái/m3

0,103

0,103

0,103

0,103

 

 

- Cán cuốc, xẻng

cái/m3

0,064

0,064

0,064

0,064

 

 

- Cuốc chim

cái/m3

0,015

0,015

0,015

0,015

 

b. Bứng cây: Bậc thợ bình quân: 5/7

Mã hiệu

Thành phần hao phí

K.thước bầu (om)

K.thước hố đào om

Đơn vị tính

Cấp đất

1

2

3

4

 

+ Nhân công

20+25

40.40.30

Bầu/công

20

12

8,5

4,5

 

 

25+35

50.50.40

Bầu/công

10,5

8

4,5

3

 

 

35+45

60.60.50

Bầu/công

7

4,5

3,0

1,8

 

 

45+55

70.70.60

Bầu/công

4,7

2,8

1,8

1,0

 

 

55+65

80.80.70

Bầu/công

2,8

1,9

1,1

0,6

 

 

65+75

90.90.80

Bầu/công

2,0

1,2

0,8

0,45

 

 

75+85

100.100.90

Bầu/công

1,3

0,8

0,5

0,3

 

+ Vât liệu:

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xà beng

 

 

cái/m3

0,003

0,003

0,003

0,003

 

- Cuốc bàn

 

 

cái/m3

0,027

0,027

0,027

0,027

 

- Xẻng

 

 

cái/m3

0,103

0,103

0,103

0,103

 

- Cán cuốc, xẻng

 

 

cái/m3

0,064

0,064

0,064

0,064

 

- Cuốc chim

 

 

cái/m3

0,015

0,015

0,015

0,015

c. Vận chuyển và trồng cây:

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Loại bầu

Đơn vị tính

4,5

20-25

25-35

35-45

45-55

55-65

65-75

75-85

 

3-03

+ Nhân công: Bậc thợ bq 4/7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cự ly vận chuyển 1000m

237

26,5

19

14,5

8,5

6,5

3,5

2

cái/công

 

1000-2000

200

22

15

12

7

5

3,0

1,7

cái/công

 

2000-3000

167

17

12

10,5

5,5

3,5

2,5

1,4

cái/công

 

3000-4000

144

13,5

9

7,5

4,5

2,5

2,0

1,0

cái/công

 

+ Vật liệu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giành, sảo

0,1

0,1

0,1

0,1

0,1

0,1

0,1

0,1

đôi/1000c

 

- Quang

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

đôi/1000c

 

- Đòn gánh

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

đôi/10000

 

- Cuốc

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

chiếc

/10000

 

- Xe cải tiến

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

cái/

10000

 

- Thùng gánh nước (có móc xích, đòn gánh)

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

đôi/

10000

d. Tưới nước chăm sóc cây trồng: Bậc thợ bình quân: 4/7

d.1. Tưới nước:

Đơn vị tính: Cây /công

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Lượng nước tưới l/cây

Cự ly vận chuyển (m)

100-150

150-200

200-250

250-300

3-0-4

Nhân công:

cây/công

cây/công

3-4

5-7

175

105

146,5

88

120

72

106

64

 

- Vật liệu:

 

 

 

 

 

 

 

- Thùng gánh nước

đôi/1000c

 

0,06

0,06

0,06

0,06

 

- Đòn gánh

đôi/1000c

 

0,6

0,6

0,6

0,6

 

- Móc xích

đôi/1000c

 

0,03

0,03

0,03

0,03

d.2. Chăm sóc cây, bậc thợ: 4/7 (Rẫy sạch cỏ, xới đất, vun gốc tỉa cành khô).

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Đường kính xới quanh gốc (m)

Cự ly đi làm (m)

1000-3000

3000-4000

4500-6000

76000

3-0-5

Nhân công:

cây/công

cây/công

cây/công

0,5+0,6

0,6+0,8

0,8+1,0

220

170

95

190

140

76

175

115

65

150

90

45

 

- Vật liệu:

 

 

 

 

 

 

 

- Cuốc bàn

cái/cây

0,003

0,003

0,003

0,003

0,003

 

- Cán cuốc

cái/cây

0,006

0,006

0,006

0,006

0,006

 

- Kéo tỉa cành

cái/ha/năm

0,8

0,8

0,8

0,8

0,8

II. Ươm cây trong túi bầu Polyetylen.

1. Thành phần công việc:

Làm đất, gieo hạt - chọn bầu, đóng cây vào bầu, chăm sóc, bảo vệ.

2. Định mức hao phí.

a. Hao phí nhân công: Bậc thợ bình quân 4/7

Đơn vị tính cho 1 đơn vị sản phẩm/công

Mã hiệu

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Số lượng

Ghi chú

3-1-1

- Gánh phân, đất

kg

853

 

 

- Rẫy cỏ trắng

m2

100

 

 

- Cuốc đập đất lần 1

m2

60

 

 

- Cuốc đập đất lần 2

m2

100

 

 

- Làm luống đề gieo hạt

m2

60

 

 

- Gieo hạt

m2

70

 

 

- Cắm tế

m2

47

 

 

- Tưới nước gieo hạt

m2

320

 

 

- Làm cỏ không phá váng

m2

63

 

 

- Làm cỏ phá váng bẩn

m2

30

 

 

- Làm cỏ rãnh

m2

228

 

 

- Phun thuốc

m2

200

 

 

- Làm luống đóng bầu

m2

96

 

 

- Khai thác đất

kg

1.000

 

 

- Đập sàng đất

kg

1.000

 

 

- Xúc đất lên xuống xe

kg

300

 

 

- Đập và sàng phân

kg

950

 

 

- Trộn hỗn hợp (phân đất)

kg

2080

 

 

- Đóng xếp bầu 4,5cm

bầu

930

 

 

- Đóng xếp bầu 6,5cm

bầu

700

 

 

- Cấy cây vào bầu

bầu

1500

 

 

- Tưới nước cây bầu

m2

241

 

 

- Tưới nước phân

m2

200

 

 

- Cấy dặm

cây

470

 

 

- Đảo bầu

cây

2.500

 

 

- Cắt tưới bầu

kg

4

 

 

- Rào vườn

m

28

 

 

- Công bảo vệ

công

2.000

 

 

- Công trực tiếp khác

công

2.000

 

b. Hao phí vật liệu và công cụ

Mã hiệu

Nội dung

Đơn vị tính

Số lượng

Ghi chú

3-1-2

- Hạt keo tai tượng

kg/1000c

0,025

 

 

- Hạt bạch đàn úc

kg/1000c

0,0004

 

 

- Hạt giống cây bản địa

kg/1000c

1,0

 

 

- Túi bầu

kg/1000c

1,2

 

 

- NPK

kg/1000c

1,0

 

 

- Thuốc BenLLátte

kg/1000c

0,0025

 

 

- Thuốc Fenition

lít/1000c

0,0025

 

 

- Cuốc bàn

cái/1000c

0,027

 

 

- Xẻng

cái/1000c

0,103

 

 

- Cào

cái/1000c

0,027

 

 

- Cán cuốc, cán xẻng, cán cào

cái/1000c

0,004

 

 

- Xàng thô

cái/1000c

0,013

 

 

- Xàng tinh

cái/1000c

0,013

 

 

- Xe cải tiến

cái/1000c

0,006

 

 

- Thùng gánh nước (đôi hoàn chỉnh 1000C)

cái/1000c

0,005

 

 

- Ô doa (đôi hoàn chính 1000 chiếc)

cái/1000c

0,005

 

 

- Bơm thuốc ngoại

cái/1000c

0,001

 

 

- Bơm thuốc nội

cái/1000c

0,002

 

 

- Phân chuồng

cái/1000c

6,0

 

III. Công tác quản lý công viên - cây xanh - cây cảnh.

1. Thành phần công việc:

Sới cỏ, vun gốc, bón phân theo đúng thời gian quy định đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Cắt tỉa, sửa cành tạo dáng theo yêu cầu kỹ thuật.

Cắt tỉa thảm cỏ, tưới nước, phun thuốc trừ sâu, diệt cỏ dại, cỏ lẫn.

Thu dọn cây đổ, chặt tỉa cành gẫy sau gió bão đảm bảo cây cối xinh đẹp.

Bảo vệ cây trồng, quản lý hồ sơ.

2. Định mức hao phí:

Đơn vị tính: 1000m2

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Sới cỏ trắng

Xén cỏ lá tre, cỏ gà, cỏ gấu

Cây xanh mật độ 5x5m

Cây xanh mật độ 4x4m

Cây cảnh

Hoa

3.2.1

+ Nhân công bậc thợ bình quân 4/7

công

11,1

1

0,16

0,4

0,66

 

 

+ Vật liệu:

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xén, sới

cái

1,5

1,5

1,5

1,5

1,5

1,5

 

- Kéo cắt

cái

0,08

0,08

0,08

0,08

0,08

0,08

 

- Dao tông

cái

 

 

0,05

0,05

 

 

 

- Cuốc

cái

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

 

- ô Doa

cái

2

2

2

2

2

2

 

- Cưa cắt cành

cái

 

 

 

 

 

 

 

- Thùng cả móc xích và đòn gánh

đôi

1

1

1

1

1

1

 

- Phân NPK

kg

50

50

50

50

50

50

 

- Thuốc trừ sâu

lít

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

Ghi chú:

Xén cỏ gừng, cỏ tranh lấy hệ số h = 0,85 của xén cỏ.

Đối với cỏ lẫn cây bụi, thân thảo chiều cao h = 0,4 - 0,6 lấy hệ số xén như sau:

Lẫn 30% k = 0,75

Lẫn 31% + 50% k = 0,60


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvbhtttmdtvctvsvdvt485