BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 73/2002/QĐ-BNN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2002 | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂNNÔNG THÔN Về việc ban hành sửa đổi bổ sung định mức chi tiêu của Dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộđầu nguồn BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định về chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Căn cứ Hiệp định tín dụng số 1515 - VIE Căn cứ Quyết định số 22/TTg ngày 11/1/1997 của Thủ tướng Chính phủphê duyệt Dự án tiền khả thi Khu
vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầunguồn ở Căn cứ Quyết định số 112/2001/QĐ-BTC ngày 09/11/2001 của Bộ Tàichính ban hành định mức chi tiêu áp dụng
cho các dụ án sử dụng vốn ODA Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính kế toán, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.Nay ban hành sửa đổi, bổ sung định mức chi tiêu của Dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộđầu nguồn (như Phụ lục kèm theo). Điều 2.Quyết định nàycó hiệu lực kể từ ngày ký. Các văn bản trước trái Quyết định này đều bãibỏ. Điều 3.Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các vụ, cục ban chức năng liên quan của Bộ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC CHI TIÊU DỰ ÁN KHU VỰC LÂM NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ ĐẦUNGUỒN Căn cứ Hiệp định tín dụng số 1515 - VIE (SF) giữa Cộng hòa xã hộichủ nghĩa Việt Nam và Ngân hàng Phát
triển Châu Căn cứ Quyết định số 22/TTg ngày 11/1/1997 của Thủ tướng Chính phủphê duyệt Dự án tiền khảthi Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn ở Căn cứ Thông tư số 78/2001/TT-BTC ngày 28/9/2001 của Bộ Căn cứ Thông tư số 94/1998/TT-BTC ngày 30/6/1998 của Bộ Căn cứ Quyết định số 112/2001/QĐ-BTC của Bộ Căn cứ Nghị định số 77/2001/NĐ-CP ngày15/12/2000 của Chính phủ vàThông tư liên tịch số 72/2000/TTLT-BTCCBCP-BTC
ngày 26/12/2000 của Ban Tổ chức- Cán bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định các định mức chitiêu cho Dự án Khu vực lâm nghiệp và
quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn như sau: A. CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP I. BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CẤP TRUNG ƯƠNG VÀ CẤP TỈNH 1.Chế độ tiền lương, bảo hiểm: 1.1.Đối với các công chức thuộc biên chế các cơ quan hành chính nhà nước đượcđiều động sang công tác dài hạn tại Ban quản lý dự án được hưởng nguyên lương(như khi
chưa sang dự án) theo Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1998 của 1.2.Đối với cán bộ kiêm nhiệm hoặc biệt phái làm việc cho dự án được hưởng lương docơ quan điều
động chi trả. Trườnghợp cơ quan cũ không còn trả lương cho cán bộ kiêm nhiệm, biệt phái thì Banquản lý sẽ trả lương theo chế độ của Nhà nước hiện hành. 13. Tiền công/tiền lương của lao động tuyển dụng theo chế độ hợp đồng của Banquản lý dự án (áp
dụng cho hợp đồng dài hạn 12 tháng trở lên. Đốivới lao động hợp đồng mang tính chất nghiệp vụ dự án thực hiện theo nguyên tắctrả bằng với
lương của người lao động trong biên chế được đào tạo và có trìnhđộ nghiệp vụ, công việc tương đương, theo hệ số cấp bậc quy định tạiNghị định số 25/CP và các văn bản hướng dẫn kèm theo. 1.4.Những đối tượng không phải biên chế nhà nước được Giám đốc Ban quản lý trung ương,giám đốc
Ban quản lý dự án cấp tỉnh tuyển chọn và thỏa thuận trả tiền công chongười làm thuê theo các nội
dung công việc thông qua ký Hợp đồng lao động theothời vụ, mức chi trả tiền công như sau: Nhânviên hành chính: 410.000 đồng/người/ tháng (22 ngày công/40 giờ/tuần). Láixe: 460.000 đồng/người/tháng (22 ngày công/40giờ/tuần) Chuyênviên kỹ thuật: 900.000 đồng/người/tháng (22 ngày công/40giờ/tuần). (Cácđối tượng trên không được hưởng phụ cấp lương dự án, không được dự án đóng bảohiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn...). Sốlượng cán bộ trong biên chế làm chuyên trách, kiêm nhiệm, biệt phái và lao độnghợp đồng phải phù
hợp với quy định trong văn kiện dự án, 1.5.Chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cho cán bộ, công chức, người lao độngtuyển dụng theo
chế độ hợp đồng dài hạn được áp dụng theo quy định hiện hành. 2.Chế độ phụ cấp dự án: 2.1.Đối tượng là các cán bộ thuộc biên chế nhà nước được điều động, biệt phái thamgia quản lý
trong suốt thời kỳ dự án nêu tại mục 1.1 , 1.2và 1.3 (không áp dụng cho những đối tượng chuyên gia nước ngoài thuê tuyển vàngười lao động theo mục
1.4) được hưởng phụ cấp lương dự án. Giámđốc dự án Trung ương và Giám đốc dự án tỉnh: Được hưởng mức phụ cấp không quá100% mức lương
cơ bản (hệ số cơ bản quy định tại Nghị định số 25/CP ngày23/5/1993) tùy theo mức độ kiêm nhiệm hay chuyên trách. Cáccán bộ khác của Ban quản lý dự án trung ương, (như cán bộ chuyên trách, kiêmnhiệm, biệt phái và lao
động hợp đồng dài hạn): Được hưởng mức phụ cấp từ 50%-100% lương cơ bản (hệ số cơ bản quy định
tại Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993)tùy theo thời gian và trách nhiệm tham gia dự án do Giám đốc dự án
Trung ươnghoặc tỉnh quyết định. Khoảnphụ cấp của cán bộ kiêm nhiệm và biệt phái phải phù hợp với thời gian làm việccho dự án. Cán
bộ được phân công kiêm nhiệm ở nhiều Ban quản lý dự án thì chỉ đượchưởng phụ cấp ở 2.2.Đối với lao động hợp đồng làm công việc đơn giản không mang tính chất nghiệp vụcủa dự án như:
Lái xe, hành chính, văn thư, bảo vệ, làm vệ sinh... mức phụ cấptừ 30% - 50% mức lương cơ bản do Giám
đốc dự án trung ương, tỉnh quyết định. II. BAN QUẢN L Ý DỰ ÁN CẤP HUYỆN, XÃ 1.Ban quản lý dự án cấp huyện. Giámđốc và Phó giám đốc dự án làm việc bán chuyên trách không hưởng lương mà chỉ đượchưởng phụ
cấp lương từ nguồn ngân sách của dự án. Cánbộ làm việc chuyên trách dự án có quyết định điều động hoặc tuyển dụng của cơquan chủ quản
và các cán bộ hợp đồng dài hạn được hưởng lương (theo hệ số cấpbậc quy định tại Nghị định
số 25/CP) và phụ cấp lương dự án. Mứcphụ cấp của cán bộ thuộc Ban quản lý huyện được hưởng từ 40% - 60% mức lương cơbản do Giám đốc
Ban quản lý dự án cấp tỉnh quyết định. Sốlượng thành viên được hưởng lương và phụ cấp lương dự án theo quy định tại Vănbản số 2452/BNN-TCCB
nhưng không quá 8 người/1 Ban quản lý dự án cấp huyện. 2.Tổ Cácthành viên của Tổthực thi tiểu dựán xã chỉ được hưởng mức phụ cấp như sau: Tổ Tổ Tùythuộc vào thời gian tham gia hàng tháng và trách nhiệm công tác được giao, Giámđốc Ban quản lý cấp huyện
quyết định mức phụ cấp cụ thể. Số Chúý: Tất cả các mức chi phụ cấp trên không được vượt so với tổng số B. CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO, ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC Căncứ Thông tư số 78/2001/TT-BTC ngày 28/9/2001 của Bộ Nhữngnội dung được chi tiêu: a)Phụ cấp tiền ăn và tiêu vặt: Các lớp đào tạo, tập huấn, hội nghị và hội thảotại Việt Nam tối
đa: Cấptrung ương: 80.000 đồng/người/ngày. Cấptỉnh: 60.000 đồng/người/ngày. Cấphuyện: 40.000 đồng/người/ngày. Cấpxã: 20.000 đồng/người/ngày. Hộinghị, hội thảo do Ban quản lý dự án tổ chức sẽ chi 100% phụ cấp tiền ăn và tiêuvặt cho tất cả
cán bộ tổ chức, đại biểu tham dự và giảng viên từ nguồn kinh phídự án. Bantổ chức hội nghị, hội thảo phải thông báo rõ trong giấy mời về chế độ được hưởngcho các đại
biểu dự hội nghị, hội thảo. b)Tiền tầu xe và tiền thuê chỗ ở: Thực hiện theo Mục C c)Tiền văn phòng phẩm: Cấptrung ương không quá: 40.000 đồng/người/lớp. Cấptỉnh không quá: 30.000 đồng/người/lớp. Cấphuyện không quá: 20.000 đồng/người/lớp. Cấpxã không quá: 10.000 đồng/người/lớp. d)In ấn tài liệu: Chi theo thực tế hợp lý nhưng không vượt dự toán duyệt. e)Tiền thuê giảng viên: Tiềnthuê giảng viên do Giám đốc dự án quyết định dựa trên các yếu tố trình độ giảngviên, tính chất
của bài giảng, địa điểm đi giảng bài... nhưng mọi trường hợpkhông vượt mức trần sau: Giảngviên là cán bộ, giáo viên có học hàm giáo sư, phó giáo sư, cán bộ lãnh đạo làBộ Đốivới giảng viên còn lại: Giảng viên là cán bộ cơ quan: Cấptrung ương tối đa: 80.000 đồng/giờ giảng. Cấptỉnh tối đa: 60.000 đồng/giờ giảng. Cấphuyện tối đa: 30.000 đồng/giờ giảng. Cấpxã tối đa: 20.000 đồng/giờ giảng. (Mứctrần trên đã bao gồm cả tiền công giảng và soạn tài liệu giảng dạy). Khiđi công tác, các giảng viên được thanh toán tiền đi lại theo quy định tại Mục C f)Tiền chi phí dịch nói (nếu có): như quy định tại Mục D. g)Tiền thuê hội trường: Chitheo thực tế hợp lý nhưng mức tối đa không quá: Cấptrung ương: 1.000.000 đồng/ngày. Cấptỉnh: 500.000 đồng/ngày. Huyện,xã: 300.000 đồng/ngày i)Tiền nước uống: Thanhtoán theo thực chi nhưng không vượt quá mức: Cấptrung ương và tỉnh: 15.000 đồng/người/ ngày. Cấphuyện, xã: 10.000 đồng/người/ngày. C. CÔNG TÁC PHÍ VÀ PHỤ CẤP ĐI CÔNG TÁC HIỆN TRƯỜNG Thanhtoán tiền tầu xe: áp dụng thống nhất, theo quy định tại Thông tư số94/1998/TT-BTC ngày 30/6/1999 của
Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nướcđi công tác. Trườnghợp đặc biệt đi công tác bằng máy bay, Giám đốc Ban quản lý dự án quyết địnhcho phép cán bộ
khách mời của dự án đi theo nguồn chi trả của dự án. Tạinhững tuyến đường không có phương tiện vận chuyển công cộng, cán bộ phải đibằng phương tiện
cá nhân, thuê xe máy thì áp dụng thanh toán theo cácvăn bản hướng dẫn của SởGiao thông, Sở Tiềncông tác lưu động thường xuyên: áp dụng cho cán bộ dự án thường xuyên phải đilại, giao dịch với
cơ quan liên quan (kho bạc, cục, vụ, viện, sở ban, ngành...)sẽ được thanh toán tiền công tác phí khoán
tối đa không quá 100.000 đồng/người/tháng. Cánbộ Ban quản lý dự án không được đi công tác thường xuyên bằng xe tắc xi trên các tuyến đường dài có phươngtiện vận chuyển công cộng. 2.Phụ cấp công tác phí và phụ cấp đi công tác hiện trường. Đicông tác ngoài tỉnh tại các tỉnh đồng bằng, trung du được hưởng phụ cấp 30.000đồng/ngày/người. Đicông tác ngoại tỉnh tại các tỉnh vùng núi cao, hải đảo, biên giới, vùng sâu đượchưởng phụ cấp
50.000 đồng/ngày/người. Đicông tác nội tỉnh dưới hiện trường vùng dự án (cự ly tối thiểu 20 km trở lên) đượchưởng phụ
cấp hiện trường 40.000 đồng/ngày/người. Đượchưởng phụ cấp đi hiện trường, cán bộ không được thanh toán phụ cấp công tác phítheo chế độ
Nhà nước quy định. 3.Thanh toán tiền thuê chỗ ở tạinơi đến công tác: Cánbộ của Ban quản lý dự án đi công tác được thanh toán tiền thuê chỗ ở a)Tại các thành phố trực thuộc Trung ương 110.000 đồng/ngày/người. b)Tại cán tỉnh, thành phố còn lại: 70.000 đồng/ngày/người Trườnghợp cán bộ của Ban quản lý đi công tác một mình hoặc trường hợp đoàncông tác có lẻ người khác giới phải thuê phòng riêng thì mức thanh toán khôngquá
các mức sau: c)Tại các thành phố trực thuộc Trung ương: 180.000 đồng/ngày/người. d)Tại các tỉnh thành phố còn lại: 110.000 đồng/ ngày/người. e)Trường hợp cán bộ đi công tác phải nghỉ tại các vùng nông thôn không có nhàkhách, nhà nghỉ thì được
thanh toán theo mức khoán 30.000 đồng/người/ngày, nhưngcần có xác nhận cơ quan hoặc chính quyền địa phương
nơi công tác. Tấtcả các mức chi công tác phí trên không được vượt so với tổng số tiền đãđược Bộ D. CHI DỊCH THUẬT 1.Dịch nói: Dịchnói thông thường: không quá 70.000 đồng/giờ tương đương không quá 560.000 đồngngày/người làm việc
8 giờ. Thời gian thuê không quá 10 ngày trong tháng. Dịchđuổi: không quá 150.000 đồng/giờ tương đương không quá 1.200.000 đồng/ngày/ngườilàm việc 8 giờ.
Thời gian thuê không quá 10 ngày/tháng. Nếuđi hiện trường được tính thêm công tác phí theo chế độ của dự án. 2.Tiền chi phí cho dịch viết. 2.1.Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt: Tốiđa: 35.000 đồng/trang 300 từ. 2.2.Dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài: Tốiđa: 40.000 đồng/trang 300 từ. Địnhmức được nêu ở E. CHI PHÍ THAM QUAN KHẢO SÁT TKONG NƯỚC Cácthành viên tham gia, khách mời được hưởng như sau: Tiềnăn: 80.000 đồng/người/ngày. Tiềnngủ: thanh toán theo điểm 3 Phần C - Chế độ công tác phí. Tiềnđi lại theo điểm 1 Phần C- Chế độ công tácphí hoặc thuê xe tô: Chi trọn gói theo hợp đồng. (Chươngtrình tham quan khảo sát phải nằm trong kế hoạch đã được duyệt trước). F. CHI NGHIÊN CỨU, HỌC TẬP, KHẢO SÁT Ở NƯỚC NGOÀI Tấtcả các cuộc nghiên cứu khảo sát, học tập ở nước ngoài phải được lãnh đạo Bộ 1.Chi phí cho chương trình đào tạo: Phí đào tạo (nếu có) phải trình Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông
thôn duyệt. 2.Các khoản phụ cấp: Tiềnphụ cấp sinh hoạt hàng ngày, tiền ăn, tiền ngủ, đi lại... được thực hiện theoThông tư số 45/1999/TT-BTC
ngày 04/5/1999 và Thông tư số 108/1999/TT-BTC ngày04/9/1999 của Bộ 3.Quyết toán các đoàn ra nước ngoài: Các đoàn tham quan khảo sát và học tập tại nướcngoài theo quy chế
hiện hành sau khi về nước trong vòng 15 ngày phải hoàn thànhquyết toán với Văn phòng dự án để quyết
toán với Bộ G. CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG BỘ MÁY CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CẤP HUYỆN VÀ TỔ THỰC THI TIỂU DỰ ÁNXÃ Đốivới huyện và xã đã có Báo cáo nghiên cứu khả thi tiểu dự án/kế hoạch phát triểnxã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, kinh phí hoạt động thường xuyên được tínhnhư sau: 1.Ban quản lý dự án huyện: Côngtác phí đối với các Ban quản lý dự án huyện được áp dụng theo các định mức chitại điểm C. Chếđộ công tác phí, nhưng mức chi cho công tác phí hàng tháng không vượt quá 20ngày/tháng/1Ban. Chiphí khác: Văn phòng phẩm, mua sắm dụng cụ văn phòng, xăng dầu... theo kế hoạchđược duyệt hàng năm
với mức khoán không quá 2.000.000 đồng/tháng/1 Ban. 2.Tổ Chihoạt động bộ máy với mức khoán tối đa không quá 500.000 đồng/tổ/tháng. Mọikhoản chi của Ban quản lý dự án huyện và Tổ thực thi tiểu dự án xã phải có đầy đủ chứng từ theo quy định củaNhà nước. Kinhphí hoạt động bộ máy của Ban quản lý dự án huyện và Tổ Banquản lý dự án tỉnh cấp phát trực tiếp kinh phí chi thường xuyên cho Ban quản lýdự án cấp huyện và
Tổthực thi tiểu dựán xã. Căncứ vào định mức chi tiêu trên, các Giám đốc dự án cần cân đối các khoản chi để không chi vượt khung ngânsách đã duyệt, cần có các quy định
cụ thể hơn để sử dụng định mức trên có hiệuquả, thúc đẩy các hoạt động của dự án. Riêngcác khoản chi phí phát sinh trước thời điểm ban hành hướng dẫn này, dự án đượcthanh toán theo quy
định tại Quyết định số 112/2001/QĐ-BTC ngày 09/11/2001 củaBộ Trongquá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần phản ảnh về Ban điều hành quốc gia dựán để kịp
thời giải quyết./.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |