BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 47/2000/QĐ-BGDĐT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2000 | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘTRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Về việcban hành Quy định về thu thập, quản lý, sử dụng số liệuthống kê giáo dục BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤCVÀ ĐÀO TẠO Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm
quản lýnhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày30 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy củaBộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Pháp lệnh Kế toán Thốngkê ngày 10 tháng 5 năm 1988; Căn cứ Nghị định số93/1999/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hànhchính
trong lĩnh vực thống kê; Theo đề nghị của Chánh Vănphòng Bộ, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Điều 2 Điều 3 QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THUTHẬP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ GIÁO DỤC (Ban hành kèm theo Quyếtđịnh số 47/2000/ QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáodục và Đào tạo) I. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1 1. Số liệu thống kê giáo dụcbao gồm các thông tin về tổ chức và hoạt động của hệ thống giáo dục
quốc dân đượcthu thập từ các trường học và cơ sở giáo dục khác thông qua một hệ thống thuthập số
liệu thường xuyên và định kỳ. 2. Số 3. Số liệu thống kê giáo dụcphải được các cơ số giáo dục và cơ quan quản lý giáo dực các cấp cung
cấp đầyđủ, chính xác, thống nhất và kịp thời. Điều 2 1. Trung tâm Thông tin quản lýgiáo dục thuộc Văn phòng Bộ (sau đây gọi tắt là Trung tâm thông tin quản lýgiáo
dục) được Bộ Giáo dục và Đào tạo giaonhiệm vụ quản lý số liệu thống kê giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Bộ phận thống kê ở II. HỆ THỐNG BIỂU MẪU THỐNG KÊ GIÁO DỤC Điều 3. 1. Trung tâm Thông tin quản lýgiáo dục phối hợp với các Vụ và đơn vị trực thuộc Bộ, theo sự chỉ đạo
của Tổngcục Thống kê, xây dựng và hướng dẫn thực hiện hệ thống biểu mẫu thống kê địnhkỳ theo
yêu cầu thông tin quản lý của Nhà nước và của ngành về giáo dục và đàotạo trong từng giai đoạn. Hệ
thống biểu mẫu được ban hành theo quy định củaliên Bộ Tổng cục Thống kê và Bộ Giáodục và Đào tạo. 2. Trung tâm Thông tin quản lýgiáo dục có trách nhiệm thu thập những ý kiến đóng góp của các Vụ và đơn
vịtrực thuộc Bộ về các chỉ tiêu và tiêu chí để cải tiến, bổ sung và hoàn thiện hệthống biểu mẫu
thống kê giáo dục trong toàn ngành, phục vụ cho công tác quản lýgiáo dục. Điều 4 1. Các Vụ và đơn vị trực thuộcBộ khi cần phát hành biểu mẫuxuống cơ sở để thu thập các thông tin thống kê chuyên biệt hoặc nhất thời
phảicó sự trao đổi phối hợp với Trung tâm Thông tin quản lý giáo dục để tránh trùnglặp, chồng chéo
các chỉ tiêu thống kê và tránh cho cơ sở phải báo cáo nhiềulần. 2. Bộ phận thống kê ở III. THU THẬP, XỬ LÝ, QUẢN LÝ SỐ LIỆU THỐNG KÊ GIÁODỤC Điều 5. 1. Việc thu thập số liệu thốngkê giáo dục được thực hiện thông qua các biểu mẫu thống kê. 2. Khi nhận được yêu cầu củacác cơ quan có trách nhiệm thu thập số liệu thống kê giáo dục quy định
tại cácĐiều 3 và 4 của văn bản này, các đơn vị có trách nhiệm cung cấp số liệu thốngkê đầy đủ,
chính xác vào các biểu mẫu thống kê và gửi đúng thời hạn quy định vềcác cơ quan có yêu cầu. Điều 6. 1. Trung tâm Thông tin quản lýgiáo dục có trách nhiệm thu thập, xử lý, tổng hợp số liệu thống kê giáo
dục quahệ thống biểu mẫu thống kê định kỳ theo quy định của liên Bộ Tổng cục Thống kêvà Bộ Giáo
dục và Đào tạo. 2. Trong trường hợp cần bổ sungcác nguồn số liệu có liên quan đến giáo dục và đào tạo nhằm đáp ứng
nhu cầucông tác quản lý và chỉ đạo ngành, Trung tâm Thông tin quản lý giáo dục chủ trìhoặc phối hợp
với các cơ quan có liên quan tổ chức các cuộc điều tra mẫu, điềutra chuyên đề. 3. Định kỳ 5 năm, 10 năm, Trungtâm Thông tin quản lý giáo dục xây dựng và phát hành Niên giám thống kê giáodục
và đào tạo phục vụ cho việc đánh giá, tổng kết từng giai đoạn phát triển vàxây dựng chiến lược
phát triển của ngành. Điều 7. Các Vụ, đơn vị trực thuộc Bộchỉ thu thập, xử lý, tổng hợp số liệu thống kê giáo dục chuyên biệt
hoặc nhấtthời theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của văn bản này và có trách nhiệm cungcấp kết quả
đã xử lý, tổng hợp các số liệu đó cho Trung tâm Thông tin quản lýgiáo dục quản lý để bảo đảm số
liệu thống kê được sử dụng thống nhất. Điều 8 1. Bộ phận thống kê ở 2. Bộ phận thống kê ở Điều 9. Số liệu thống kê giáo dục phảiđược cơ sở giáo dục, cơ quan quản lý giáo dục bảo quản lưu giữ theo
đúng quyđịnh của Nhà nước về bảo quản tài liệu. IV. CÔNG BỐ, SỬ DỤNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ GIÁO DỤC Điều 10. 1. Trung tâm Thông tin quản lýgiáo dục được giao trách nhiệm công bố, cung cấp các số liệu thống kê giáo
dụccho các đơn vị trong và ngoài ngành theo quy định. 2. Vụ Công tác Chính trị phốihợp với Trung tâm Thông tin quản lý giáo dục là đầu mối chịu trách nhiệm
cungcấp số liệu thống kê giáo dục cho các cơ quan thông tấn, báo chí. 3. Vụ Quan hệ Quốc tế phối hợpvới Trung tâm Thông tin quản lý giáo dục là đầu mối chịu trách nhiệm
cung cấpsố liệu thống kê giáo dục cho các cơ quan, tổ chức nước ngoài. 4. Vụ Kế hoạch và Tài chínhphối hợp với Trung tâm Thông tin quản lý giáo dục là đầu mối chịu trách
nhiệmcung cấp số liệu thống kê giáo dục về kế hoạch và tài chính cho các đơn vịtrong và ngoài ngành
theo quy định. 5. Các Sở Giáo dục và Đào tạo,các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường
trung học chuyênnghiệp có trách nhiệm công bố số liệu thống kê giáo dục của đơn vị mình phù hợpvới
số liệu đã báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo Điều 11. 1. Các đơn vị trong cơ quan Bộ 2. Các đơn vị trực thuộc Sở V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Mọi vi phạm về thống kê số liệusẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định số 93/1999/NĐ-CP ngày 07
tháng 9 năm1999 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê vàThông tư số 04/1999/TT-TCTK
ngày 19 tháng 10 năm 1999 của Tổng cục Thống kê hướngdẫn thi hành Nghị định này./.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |