BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 1091/1999/QĐ-BKHCNMT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 1999 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG Về việc ban hành Quy định về kiểm tra Nhà nước chất lượnghàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá ngày 27 tháng 12 năm 1990; Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ vềnhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 8 tháng 12 năm 1995 của Chính phủquy định phân công trách nhiệm quản lý
Nhà nước về chất lượng hàng hoá; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường -Chất lượng, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về kiểm tra Nhà nước chất lượnghàng hoá xuất khẩu, nhập
khẩu". Điều 2.Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫnvà kiểm tra việc
thực hiện Quyết định này. Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế choQuyết định số 2578/QĐ-TĐC
ngày 28 tháng 10 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Khoa học,Công nghệ và Môi truờng ban hành Quy định về việc
kiểm tra Nhà nước đối vớichất lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. Điều 4.Các tổ chức và cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu có hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩuthuộc Danh mục phải kiểm
tra Nhà nước về chất lượng và các cơ quan, tổ chứcthực hiện kiểm tra Nhà nước đôí với chất lượng
hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩuchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1091/1999/QĐ-BKHCNMTngày 22/06/1999 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) 1.QUY ĐỊNH CHUNG1.1.Văn bản này quy định phương thức, nội dung, thủ tục kiểm tra Nhà nước về chất lượnghàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu và quyền hạn, trách nhiệm của các bên liên quantrong kiểm tra Nhà nước về chất lượng
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 1.2.Quy định này được áp dụng đối với các hàng hóa thuộc "Danh mục hàng hóaxuất khẩu, nhập khẩu
phải kiểm tra Nhà nước về chất lượng" (dưới đây gọilà Danh mục hàng hóa phải kiểm tra) do Bộ
Khoa học, Công nghệ và Môi trườngcông bố theo từng thời kỳ; không áp dụng đối với hàng nhập khẩu
là hành lý cánhân, ngoại giao, hàng mẫu, hàng triển lãm, hội chợ. Đốivới các hàng hóa đặc thù, nếu Bộ quản lý chuyên ngành được phân công quản lýtại Nghị định
86/CP ngày 08/12/1995 có quy định khác với quy định này thì thựchiện theo quy định của Bộ quản lý chuyên
ngành. Tấtcả các tổ chức và cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu (dưới đây gọi tắt là doanhnghiệp xuất nhập khẩu)
có hàng hóa thuộc Danh mục trên phải đăng ký kiểm tra vàchịu sự kiểm tra của Cơ quan, Tổ chức quy định
tại mục 1.4 của Quy định này. 1.3.Căn cứ để kiểm tra chất lượng đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được công bốtrong Danh mục hàng hóa phải kiểm tra ban hành hàng năm. 1.4. Việckiểm tra về chất lượng đối với các hàng hoá thuộc Danh mục hàng hóa phải kiểmtra do Cơ quan kiểm
tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩuhoặc Tổ chức giám định được chỉ định
thực hiện (dưới đây gọi chung là Cơ quankiểm tra). Cơquan kiểm tra, Tổ chức giám định được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườngchỉ định hoặc phối hợp với các Bộ
quản lý chuyên ngành chỉ định, được công bốkèm theo trong Danh mục hàng hóa phải kiểm tra. Cơquan kiểm tra tiến hành việc kiểm tra theo các Quy trình kiểm tra do Tổng cụcTiêu chuẩn - Đo lường - Chất
lượng hoặc Bộ quản lý chuyên ngành ban hành. CácQuy trình kiểm tra được xây dựng theo hướng dẫn thống
nhất về nghiệp vụ củaTổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng. 1.5.Hàng hóa thuộc Danh mục phải kiểm tra sẽ được Cơ quan kiểm tra cấp Thông báokết quả kiểm tra chất lượng
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo mẫu quy định tạiPhụ lục 3 (sau đây gọi tắt là Thông báo kết quả
kiểm tra). Thông báo này đượcthể hiện bằng một trong các hình thức sau đây: Giấyxác nhận hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đạt yêu cầu chất lượng (theo phương thứckiểm tra quy định
tại Mục 3.1.1; 3.1.2; 3.2.1); Thôngbáo hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đủ thủ tục về kiểm tra chất lượng (theo phươngthức kiểm tra
quy định tại Mục 3.2); Thôngbáo hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn kiểm tra chất lượng (theo phương thứckiểm tra quy định tại
Mục 3.2.2). Trêncơ sở các nội dung thông báo này, cơ quan Hải quan sẽ hoàn tất thủ tục Hải quantheo quy định của
pháp luật. Trongtrường hợp lô hàng không đảm bảo yêu cầu chất lượng, Cơ quan kiểm tra cấp Thôngbáo hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu không đảm bảo yêu cầu chất lượng (Phụ lục 3)cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu biết
và thông báo cho thanh tra chuyên ngànhtiêu chuẩn - đo lường - chất lượng hoặc thanh tra Bộ quản lý chuyên
ngành (sauđây gọi tắt là thanh tra chuyên ngành) để có biện pháp xử lý thích hợp. CácThông báo này được cấp cho từng lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu. 1.6.Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện sau đây sẽ được miễn kiểm tra chất lượng: Hànghóa xuất khẩu đã được chứng nhận phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) về chất lượngvà/hoặc an
toàn, phù hợp với yêu cầu chất lượng của hàng hóa trong hợp đồng vớinước nhập khẩu; Hànghóa nhập khẩu mang dấu phù hợp tiêu chuẩn của nước xuất khẩu đã được Tổng cụcTiêu chuẩn -
Đo lường - Chất lượng thừa nhận và công bố trong từng thời kỳ. Thủtục miễn kiểm tra được quy định tại mục 3.3 của Quy định này. 1.7.Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc Danh mục hàng hóa phải kiểm tra, nếu cũngthuộc Danh mục hàng hóa
trong khuôn khổ Hiệp định về đảm bảo chất lượng và thừanhận lẫn nhau ký giữa Việt Nam với nước
ngoài, sẽ được quản lý chất lượng theoquy định của Hiệp định đó. 1.8.Chế độ giảm nhẹ kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Chếđộ giảm nhẹ kiểm tra được áp dụng cho các lô hàng qua theo dõi có lịch sử chấtlượng đạt và
ổn định theo các mức chất lượng quy định trong căn cứ kiểm tra(thông qua thống kê kết quả kiểm tra
các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu). Điềukiện áp dụng Chế độ giảm nhẹ kiểm tra được nêu tại mục 3.4 của Quy định này. 1.9.Doanh nghiệp xuất nhập khẩu có trách nhiệm tạo điều kiện cho Cơ quan kiểm trathực hiện nhiệm vụ (cung
cấp mẫu, hồ sơ tài liệu theo quy định), đồng thời nộpphí kiểm tra, phí thử nghiệm cho Cơ quan kiểm
tra. Các mức phí trên được quyđịnh trong mục 3.5 của Quy định này. 1.10. Các Cơ quan kiểm tra phải đăng ký danh sách, chức danh và mẫu chữký của cán bộ ký các văn bản được
nêu ở mục 1.5 của Quy định này với Bộ Khoahọc Công nghệ và Môi trường (Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo
lường - Chất lượng) và Bộquản lý chuyên ngành. 2. QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA NHÀ NƯỚC 2.1. Quyền hạn a)Yêu cầu các doanh nghiệp xuất nhập khẩu cung cấp các tài liệu cần thiết phục vụcho việc kiểm tra. b)Ra vào nơi lưu giữ, bảo quản và vận chuyển hàng hóa để kiểm tra và lấy mẫu. c)Thực hiện việc kiểm tra hàng hóa theo quy định tại mục 3 của Quy định này. d)Cấp Thông báo kết quả kiểm tra cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu. e)Thu phí kiểm tra, phí thử nghiệm theo quy định của pháp luật. g)Kiến nghị thanh tra chuyên ngành xử lý đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩukhông thực hiện đúng việc
kiểm tra chất lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩutheo Quy định này. Kiến nghị doanh nghiệp các biện
pháp xử lý hàng hóa xuấtkhẩu, nhập khẩu không đạt yêu cầu về chất lượng, theo dõi việc xử lý và
kết quảxử lý; kiến nghị thanh tra chuyên ngành biện pháp xử lý các hàng hóa xuất khẩu,nhập khẩu không
đạt yêu cầu. 2.2. Trách nhiệm a)Thực hiện việc kiểm tra Nhà nước trong phạm vi được chỉ định. b)Đảm bảo tính chính xác, trung thực và khách quan khi kiểm tra các lô hàng hoáxuất khẩu, nhập khẩu. Tuân
thủ chặt chẽ các quy định trong các Quy trình kiểmtra do Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường – Chất lượng
và Bộ quản lý chuyên ngànhban hành. c)Chịu sự chỉ đạo và hướng dẫn về tổ chức và nghiệp vụ của Tổng cục Tiêu chuẩn -Đo lường - Chất
lượng và /hoặc các Bộ quản lý chuyên ngành quy định tại Nghịđịnh số 86/CP ngày 08/12/1995 và các Thông
tư liên tịch hướng dẫn thi hành Nghịđịnh này. d)Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của doanh nghiệp xuất nhập khẩu đối với việc kiểmtra chất lượng
do mình tiến hành. Trường hợp nếu do lỗi của mình trong việckiểm tra chất lượng hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu gây thiệt hại cho doanhnghiệp thì Cơ quan kiểm tra phải hoàn trả toàn bộ phí thử nghiệm hoặc
phí kiểmtra, đồng thời còn phải bồi thường thiệt hại cho doanh nghiệp xuất nhập khẩutheo quy định
của pháp luật. e)Lưu trữ hồ sơ kiểm tra trong thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp Thông báo quy địnhtại mục 1.5 của Quy định
này và xuất trình khi các cơ quan có thẩm quyền yêucầu. g)Hàng quý gửi báo cáo về hoạt động kiểm tra cho Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường -Chất lượng và/hoặc
các Bộ quản lý chuyên ngành theo các nội dung sau đây: Sốlượng, khối lượng, giá trị hàng hóa được kiểm tra theo từng chủng loại; Sốlượng, khối lượng các lô theo từng chủng loại hàng hóa không đạt yêu cầu vềchất lượng; Tìnhhình khiếu nại của doanh nghiệp xuất nhập khẩu (nếu có). h)Xin phép Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ( Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng ) hoặc các
Bộ quản lý chuyên ngành khi: Thayđổi phạm vi kiểm tra; Thayđổi, bổ sung trụ sở làm việc; Tạmthời ngừng hoặc chấm dứt hoạt động; 3.PHƯƠNG THỨC, NỘI DUNG VÀ THỦ TỤC KIỂM TRA 3.1. Kiểm tra chất lượng hàng hóa xuất khẩu: Việckiểm tra chất lượng hàng hóa xuất khẩu chỉ thực hiện tại bến đi theo phươngthức kiểm tra mẫu
hàng xuất khẩu và lô hàng xuất khẩu, cụ thể như sau: 3.1.1. Kiểm tra mẫu hàng xuất khẩu: a) Trướckhi xuất hàng, doanh nghiệp xuất khẩu gửi mẫu hàng xuất khẩu cùng với bản giớithiệu, thuyết minh
(Catalogue) và các tài liệu kỹ thuật có liên quan về yêu cầuchất lượng của hàng hóa trong hợp đồng
với nước nhập khẩu. Trêncơ sở nội dung, yêu cầu kiểm tra, tuỳ theo tính chất của từng loại hàng hoá, Cơquan kiểm tra quy định
số lượng mẫu cần gửi để đảm bảo các yêu cầu thử nghiệmvà lưu mẫu. b) Cơquan kiểm tra thực hiện việc thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng đã quy định củamẫu hàng và thông
báo kết quả thử nghiệm cho doanh nghiệp xuất khẩu biết để xửlý. Kết quả thử nghiệm mẫu hàng đạt
yêu cầu là căn cứ để đối chiếu với các lôhàng xuất khẩu sau này của chính doanh nghiệp đó. Trong
trường hợp mẫu hàng cócác chỉ tiêu chất lượng không phù hợp quy định, Cơ quan kiểm tra thông báo chodoanh
nghiệp biết để xử lý lại lô hàng và tiến hành gửi mẫu hàng tiếp theo đểkiểm tra. c) Trườnghợp kết quả thử nghiệm mẫu hàng phù hợp yêu cầu, khi hàng hóa tập kết ra cửakhẩu, doanh nghiệp
xuất khẩu thông báo cho Cơ quan kiểm tra biết, đồng thời gửibổ sung các hồ sơ sau: Giấyđăng ký kiểm tra Nhà nước chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu (theo Phụ lục 1); Hợpđồng xuất khẩu (sao y bản chính); Saukhi nhận được các hồ sơ bổ sung trên đây, Cơ quan kiểm tra sẽ kiểm tra bao gói,ghi nhãn và các dấu
hiệu bên ngoài của hàng hóa thực tế xuất khẩu với mẫu hànghóa đã kiểm tra. Trường hợp phù hợp với
mẫu hàng đã được kiểm tra trước, trongvòng 01 ngày, Cơ quan kiểm tra sẽ cấp thông báo kết quả kiểm
tra theo Phụ lục 3(lô hàng đủ thủ tục về kiểm tra chất lượng) để làm căn cứ cho việc hoàn thànhthủ
tục thông quan. d)Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không phù hợp với mẫu hàng đã được kiểm tra trướcvề bao bì, ghi nhãn
và các dấu hiệu bên ngoài, việc kiểm tra lô hàng đó đượcchuyển sang thực hiện theo trình tự thủ tục
kiểm tra lô hàng xuất khẩu nêu tạimục 3.1.2 của Quy định này. 3.1.2. Kiểm tra lô hàng xuất khẩu: a) Trướckhi xuất khẩu lô hàng, doanh nghiệp xuất khẩu nộp các hồ sơ sau đây cho Cơ quankiểm tra: Giấyđăng ký kiểm tra Nhà nước chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu (Phụ lục 1); Hợpđồng xuất khẩu (sao y bản chính); Cácchứng chỉ chứng nhận hàng hóa phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam (nếu có) và yêu cầuchất lượng của hàng
hóa trong hợp đồng với nước nhập khẩu. b) Saukhi nhận đủ hồ sơ, Cơ quan kiểm tra lấy mẫu hàng hóa, thực hiện việc kiểm trachất lượng và thông
báo kết quả kiểm tra sau 05 ngày kể từ ngày lấy mẫu. Trườnghợp mẫu hàng đạt yêu cầu chất lượng,
Cơ quan kiểm tra cấp Thông báo kết quảkiểm tra theo Phụ lục 3 (xác nhận hàng hóa xuất khẩu đạt yêu
cầu chất lượng).Trường hợp mẫu hàng không đạt yêu cầu, Cơ quan kiểm tra gửi thông báo lô hàngkhông
đạt chất lượng (Phụ lục 3) cho doanh nghiệp xuất khẩu để xử lý lại lôhàng. 3.2. Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu: Việc kiểm trachất lượng hàng hóa nhập khẩu được thực hiện tại một trong hai địa điểm sau: Kiểm tra tạibến đến; Kiểmtra tại bến đi. 3.2.1. Kiểm tra tại bến đến: Kiểmtra tại bến đến được thực hiện theo hai phương thức: Kiểmtra mẫu hàng nhập khẩu; Kiểmtra lô hàng nhập khẩu. 3.2.1.1.Kiểm tra mẫu hàng nhập khẩu: a) Trướckhi nhập hàng, doanh nghiệp nhập khẩu gửi mẫu hàng nhập khẩu cùng với bản giớithiệu, thuyết minh
(Catalogue) về hàng hóa của bên bán hàng và các tài liệu kỹthuật có liên quan. Trêncơ sở nội dung, yêu cầu kiểm tra, tuỳ theo tính chất của từng loại hàng hoá, Cơquan kiểm tra quy định
số lượng mẫu cần gửi để đảm bảo các yêu cầu thử nghiệmvà lưu mẫu. b) Cơquan kiểm tra thực hiện việc thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng đã quy định củamẫu hàng và thông
báo kết quả thử nghiệm cho doanh nghiệp nhập khẩu biết để xửlý. Kết quả thử nghiệm mẫu hàng đạt
yêu cầu là căn cứ để đối chiếu với các lôhàng nhập khẩu sau này của chính doanh nghiệp đó. c) Trườnghợp kết quả thử nghiệm mẫu hàng phù hợp yêu cầu, khi hàng hóa nhập về cửa khẩu,doanh nghiệp
nhập khẩu thông báo cho Cơ quan kiểm tra biết, đồng thời gửi bổsung các hồ sơ sau đây: Giấyđăng ký kiểm tra Nhà nước chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu (theo Phụ lục 1); Saoy bản chính bản liệt kê hàng hóa (nếu có), hóa đơn, vận đơn. Đối với hàng hóalà dầu nhờn động
cơ phải kèm thêm hợp đồng nhập khẩu (sao y bản chính); Cácchứng thư chất lượng của lô hàng cấp từ bến đi (nếu có). Saukhi nhận được các hồ sơ bổ sung trên đây, Cơ quan kiểm tra sẽ kiểm tra bao gói,ghi nhãn và các dấu
hiệu bên ngoài của hàng hóa thực tế nhập về cửa khẩu. Trườnghợp phù hợp với mẫu hàng đã được
kiểm tra trước, trong vòng từ 01 đến 02 ngày,Cơ quan kiểm tra sẽ cấp thông báo kết quả kiểm tra theo Phụ
lục 3 (lô hàng đủthủ tục về kiểm tra chất lượng) để làm căn cứ cho việc hoàn thành thủ tục thôngquan.
d)Trường hợp hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với mẫu hàng đã được kiểm tra trướcvề bao bì, ghi nhãn
và các dấu hiệu bên ngoài, việc kiểm tra lô hàng đó đượcchuyển sang thực hiện theo trình tự thủ tục
kiểm tra lô hàng nhập khẩu nêu tạimục 3.2.1.2 của Quy định này. 3.2.1.2.Kiểm tra lô hàng nhập khẩu: a) Trườnghợp doanh nghiệp nhập khẩu không gửi mẫu hàng để kiểm tra trước, khi hàng hóanhập về cửa khẩu,
doanh nghiệp phải thông báo cho Cơ quan kiểm tra biết và nộpcác hồ sơ sau đây: Giấyđăng ký kiểm tra Nhà nước chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu (Phụ lục 1); Saoy bản chính bản liệt kê hàng hóa (nếu có), hóa đơn, vận đơn. Đối với hàng hóalà dầu nhờn động
cơ phải kèm thêm hợp đồng nhập khẩu (sao y bản chính); Bảngiới thiệu, thuyết minh ( Catalogue ) hoặc tài liệu kỹ thuật có liên quan vềhàng hóa của người bán
hàng. b) Saukhi nhận đủ các hồ sơ trên đây, Cơ quan kiểm tra sẽ lấy mẫu hàng hóa và thửnghiệm theo các chỉ tiêu
quy định. Trườnghợp kết quả thử nghiệm phù hợp với yêu cầu về căn cứ kiểm tra hàng nhập khẩu,Cơ quan kiểm
tra cấp Thông báo kết quả kiểm tra theo Phụ lục 3 (xác nhận hànghóa nhập khẩu đạt chất lượng nhập
khẩu) cho doanh nghiệp để làm căn cứ cho việchoàn thành thủ tục thông quan. Trườnghợp kết quả thử nghiệm không phù hợp với yêu cầu cầu về căn cứ kiểm tra hàngnhập khẩu, Cơ
quan kiểm tra thông báo lô hàng không đảm bảo yêu cầu chất lượngcho doanh nghiệp biết (Phụ lục 3), đồng
thời thông báo cho các cơ quan Nhà nướccó thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật. c) Kếtquả thử nghiệm mẫu hàng hóa được Cơ quan kiểm tra lưu giữ để làm căn cứ quyếtđịnh việc thực
hiện thủ tục kiểm tra cho các lô hàng cùng loại của doanh nghiệp(cùng tên gọi, ký hiệu, cùng do một tổ
chức trực tiếp sản xuất) sau này. 3.2.2. Kiểm tra tại bến đi: Việckiểm tra hàng hóa nhập khẩu tại bến đi được thực hiện theo trình tự sau: 3.2.2.1.Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng)hoặc Bộ quản
lý chuyên ngành (đối với hàng hóa được phân công quản lý) thôngbáo danh sách các Tổ chức giám định
nước ngoài được thừa nhận, Cơ quan kiểmtra, Tổ chức giám định được chỉ định để doanh nghiệp
nhập khẩu lựa chọn thựchiện việc kiểm tra tại bến đi. 3.2.2.2.Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu chọn Tổ chức giám định nước ngoài không thuộcdanh sách nói
trên, doanh nghiệp nhập khẩu có trách nhiệm cung cấp cho Bộ Khoahọc Công nghệ và Môi trường (Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) hoặc Bộquản lý chuyên ngành các thông tin và hồ sơ sau đây của Tổ chứcnày để xem xét việc thực hiện thừa nhận: TênTổ chức giám định; Địachỉ, trụ sở, điện thoại, Fax; Lĩnhvực, phạm vi, đối tượng hoạt động cụ thể; Cácchứng chỉ, chứng nhận về hệ thống đảm bảo chất lượng ISO 9000; về sự phù hợpvới ISO/IEC Guide
39; về công nhận phòng thử nghiệm (nếu có); Căncứ vào thông tin trong hồ sơ, trong vòng 07 ngày, Bộ Khoa học Công nghệ và Môitrường ( Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng) hoặc Bộ quản lý chuyên ngànhsẽ có văn bản chấp nhận hay không chấp nhận
cho Tổ chức này thực hiện việc kiểmtra, đồng thời thông báo cho Cơ quan kiểm tra và doanh nghiệp nhập
khẩu biết. 3.2.2.3.Doanh nghiệp nhập khẩu có trách nhiệm thông báo cho Tổ chức giám định nướcngoài đã được thừa nhận
về các căn cứ kiểm tra tương ứng cho loại hàng hóathuộc Danh mục hàng hóa phải kiểm tra. 3.2.2.4.Khi hàng hóa nhập về cửa khẩu, trình tự và thủ tục được thực hiện như sau: a)Doanh nghiệp nộp các hồ sơ bổ sung bao gồm: Giấyđăng ký kiểm tra Nhà nước chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu (theo Phụ lục 1); Saoy bản chính bản liệt kê hàng hóa (nếu có), hóa đơn, vận đơn. Đối với hàng hóalà dầu nhờn động
cơ phải kèm thêm hợp đồng nhập khẩu (sao y bản chính); Chứngthư chất lượng của lô hàng do Tổ chức giám định nước ngoài đã được thừa nhậnhoặc Cơ quan
kiểm tra, Tổ chức giám định được chỉ định cấp từ bến đi. b)Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra sự phù hợp về bao gói, ghi nhãn và các dấuhiệu bên ngoài của hàng
hóa thực tế nhập về cửa khẩu với hồ sơ nhập khẩu, nếu phùhợp trong vòng từ 01 đến 02 ngày Cơ quan
kiểm tra sẽ cấp Thông báo kết quả kiểmtra theo Phụ lục 3 (hàng hóa nhập khẩu đủ thủ tục về kiểm
tra chất lượng). c)Trường hợp kết quả kiểm tra hồ sơ, kiểm tra bao gói, ghi nhãn và các dấu hiệubên ngoài hàng hóa thực
tế nhập khẩu không phù hợp, việc kiểm tra lô hàng đóchuyển sang kiểm tra lô hàng theo thủ tục nêu tại
mục 3.2.1.2 của Quy định này. d)Chi phí cho việc kiểm tra tại bến đi do doanh nghiệp nhập khẩu thỏa thuận vớiTổ chức giám định nước
ngoài hoặc Cơ quan kiểm tra, Tổ chức giám định được chỉđịnh thực hiện công tác này. 3.3. Miễn kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Đốitượng miễn kiểm tra được quy định tại mục 1.6 của Quy định này. Đểthực hiện việc miễn kiểm tra cho mỗi lô hàng, trước khi hàng hóa xuất khẩu hoặcnhập khẩu, doanh
nghiệp xuất nhập khẩu gửi giấy xin miễn kiểm tra chất lượnghàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (phụ lục
2) cho Cơ quan kiểm tra. Saukhi nhận đủ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ hàng hóa, nếu đạt yêu cầu thìtrong vòng 01 ngày Cơ
quan kiểm tra sẽ cấp Thông báo kết quả kiểm tra theo Phụlục 3 (thông báo miễn kiểm tra đối với lô hàng hóa của doanhnghiệp xuất khẩu, nhập khẩu) để làm căn cứ hoàn thành thủ tục thông quan. 3.4. Chế độ giảm nhẹ kiểm tra hàng hoá xuất nhập khẩu: Đốitượng được thực hiện chế độ giảm nhẹ kiểm tra được nêu tại mục 1.8 của Quy địnhnày. Điềukiện áp dụng và việc thực hiện cụ thể chế độ giảm nhẹ kiểm tra này được nêu cụthể trong
các quy định hoặc quy trình kiểm tra (đối với từng loại hàng hóa) doTổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường
- Chất lượng, các Bộ quản lý chuyên ngành banhành theo nguyên tắc sau đây: Giảmtần suất kiểm tra (số lượng lô liên tục lấy mẫu kiểm tra); Giảmlượng mẫu lấy kiểm tra; Giảmchỉ tiêu kiểm tra. 3.5.Phí kiểm tra, phí thử nghiệm chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu: Việcthu, quản lý và sử dụng phí kiểm tra, phí thử nghiệm chất lượng hàng hóa xuấtnhập khẩu được
quy định tại Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính - Bộ Khoa học,Công nghệ và Môi trường. 4. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI 4.1.Trong thời hạn 7 ngày kể từ khi nhận được thông báo lô hàng không đạt chất lượngxuất nhập khẩu nêu
tại mục 1.5 của Quy định này, doanh nghiệp xuất nhập khẩu cóquyền đề nghị Cơ quan kiểm tra đã tiến
hành kiểm tra chất lượng hàng hóa củamình xem xét lại kết quả kiểm tra hoặc tái kiểm tra với điều
kiện lô hàng đượcgiữ nguyên tình trạng ban đầu. Nếu kết quả tái kiểm tra trái với kết quả kiểmtra
lần đầu, thì doanh nghiệp xuất nhập khẩu không phải trả chi phí cho việctái kiểm tra đó. 4.2.Doanh nghiệp xuất nhập khẩu có quyền khiếu nại về kết luận của Cơ quan kiểm trađối với hàng hóa của
mình, khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính về quyết định xửlý vi phạm của các cơ quan có thẩm quyền.
Việc khiếu nại và giải quyết khiếunại, khởi kiện và giải quyết đơn kiện được thực hiện theo quy
định của phápluật. 5. THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM 5.1. Nếudoanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu những hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa phảikiểm tra vi phạm các
quy định của văn bản này và các văn bản có liên quan khácthì bị xử phạt theo quy định tại Nghị định
số 57/CP ngày 31/5/1997 của Chínhphủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo lường và
chất lượnghàng hóa. 5.2.Các Cơ quan kiểm tra chất lượng hàng hoá xuất nhập khẩu chịu sự thanh tra và xửlý vi phạm của thanh tra
chuyên ngành đối với hoạt động kiểm tra chất lượnghàng hóa phù hợp với sự phân công quản lý Nhà
nước về chất lượng hàng hóa. 5.3.Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường phối hợp với các Bộ quản lý chuyên ngànhchỉ đinh Cơ quan kiểm
tra đồng thời có quyền tạm thời đình chỉ hoặc bãi bỏquyền kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng
hoá xuất nhập khẩu nếu Cơ quan kiểmtra đó không thực hiện đầy đủ hoặc đúng thẩm quyền được giao
trong việc kiểmtra Nhà nước theo Quy định này và các văn bản khác có liên quan. 5.4.Các công chức, viên chức của Cơ quan kiểm tra, Tổ chức giám định được chỉ địnhcó những biểu
hiện không trung thực khi kiểm tra xác nhận hoặc cố ý gây cản trởcho doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong
khi thừa hành nhiệm vụ thì tùy theo mứcđộ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu
trách nhiệm hình sựtheo quy định hiện hành của pháp luật./. Phụ lục 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA XUẤT/ NHẬP KHẨU Kính gửi:.......................(Tên Cơ quan kiểmtra)............................. Địachỉ:...................................................ĐT:............................Fax:.................................... Doanhnghiệp (tên Việt Nam và tên giao dịch quốctế):...................................................... ............................................................................................................................................ Địachỉ:............................................................................................................................... Điệnthoại:..............................................................Fax:...................................................... Ngườiliênhệ:.......................................Phòng/Ban:............................................................ Đăngký kiểm tra Nhà nước chất lượng hàng hóa sau:
Hồsơ kèm theo gồm có: Hợpđồng số:............................................ - Phiếu liệt kê hàng gửisố:...................................................... Hóađơn số:..............................................- Giấy CNCL/ATVS số:.......................................................... Vậnđơn số:..............................................- Tờ khai hàng hóaxuất/nhập khẩu số:.................................. ................................................................................................................................................................ Chúngtôi xin đảm bảo tạo điều kiện cho Cơ quan kiểm tra thực hiện việc kiểm tra lôhàng này trong vòng
15 ngày kể từ khi hàng cập cảng. (Đại diện Cơ quan kiểm tra ký tên, đóng dấu CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ MIỄN KIỂM TRA NHÀ NƯỚC CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA XUẤT/NHẬP KHẨU Kính gửi:.....................(Tên Cơ quan kiểm tra)..................................................... Địachỉ:...........................ĐT:...................Fax:................................................................. Doanhnghiệp (tên Việt Nam và tên giao dịch quốctế):.................................................... .......................................................................................................................................... Địachỉ:............................................................................................................................. Điệnthoại:...........................................Fax:..................................................................... Ngườiliênhệ:.....................................Phòng/Ban:......................................................... Xin miễn kiểm tra hàng hóa xuất/nhập khẩu dưới đây:
- Hợp đồng số : - Hóa đơn số : - Vận đơn số : Doanh nghiệp xuất khẩu:
Chúngtôi xin gửi kèm theo đây các chứng từ nêu trên. (têncơ quan kiểm tra)
.........,ngày.......tháng.......năm...... vàosổ đăng ký:
Đạidiện doanh nghiệp Số:................................... Ngày.....tháng......năm..... (Đại diện cơ quan kiểm tra ký tên, đóng dấu Phụ lục 3
Số: THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA XUẤT / NHẬP KHẨU 1.Tên hàng hóa
: 2.Ký/Nhãn hiệu hàng hóa : 3.Số lượng khai báo : 4.Nước (hoặc hãng) sản xuất theo khai báo: 5.Cảng chất hàng : 6.Cảng dỡ hàng : 7.Thời gian xuất/nhập khẩu : 8.Thuộc lô hàng có các chứng từ sau: Hợpđồng số :
- Phiếu đóng gói số Hóađơn số :
- Giấy chứng nhận xuất xứ số Tờkhai hàng xuất / nhập khẩu số: 9.Doanh nghiệp xuất khẩu : 10.Doanh nghiệp nhập khẩu : 11.Giấy đăng ký kiểm tra số : 12.Ngày lấy mẫu/kiểm tra : 13.Tại địa điểm
: 14.Căn cứ kiểm tra : Kết quả kiểm tra Ví dụ về các kết luận có thể đưa ra trong biểu này: Lô hàng đạt yêu cầu chất lượng xuất / nhập khẩu. hoặc - Lô hàng được miễnkiểm tra chất lượng. hoặc - Lô hàng không đạtyêu cầu chất lượng xuất/nhập khẩu. hoặc - Lô hàng đủ thủ tụcvề chất lượng đối với hàng xuất/nhập khẩu. Kiểm tra viên
(Đạidiện Cơ quan kiểm tra ký tên, đóng dấu) (Họtên, chữ ký) Nơinhận: Doanh nghiệp xuất/nhập khẩu (doanh nghiệp đăng ký KTCL cho lô hàng) Hải quan cửa khẩu. Lưu Cơ quan kiểm tra.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |