BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 62/2002/QĐ-BNN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 11 tháng 07 năm 2002 | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Về việc ban hành quy định vùng, cơ sở an toàn dịch bệnhđộng vật. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệmvụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 15 tháng 2 năm 1993, Nghị đinh số 93/ Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định vùng, cơ sở an toàn dịch bệnhđộng vật. Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 3 tháng, kể từ ngày ký. Điều 3.Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thú y, Giám đốc các Sở QUY ĐỊNH VÙNG, CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT (Ban hành theo Quyết định số 62/2002/QĐ-BNN 11/7/2002của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Chương I NHŨNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1.Phạm vi, đối tượng áp dụng: 1.Vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở chăn nuôi an toàn dịch bệnh (sau đây viết tắt làcơ sở an toàn dịch bệnh)
để cung cấp động vật, sản phẩm động vật cho tiêu dùngtrong nước hoặc xuất khẩu gồm: a)Vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh một loài động vật đối vôi mộtbệnh hoặc nhiều bệnh. b)Vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh nhiều loài động vật đối với mộtbệnh hoặc nhiều
bệnh. 2.Động vật, sản phẩm động vật trong Quy định này theo Điều 2 khoản 1, 2 của Pháplệnh Thú y, trừ động
vật dưới nước. 3.Tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến chăn nuôi gia súc, gia cầm; sảnxuất, kinh doanh thức
ăn chăn nuôi, thuốc thú y; mua bán, giết mổ động vật; chếbiến, kính doanh sản phẩm động vật trong vùng
an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàndịch bệnh phải thực hiện theo Quy định này. Điều 2.Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. "Vùng an toàn địch bệnh" Vùngan toàn dịch bệnh gồm vùng an toàn và vùng đệm. Vùng đệm là vùng tiếp giáp với vùngan toàn. 2. "Cơ sở an toàn dịch bệnh" 3. "Ổdịch" là một bệnh truyền nhiễm hoặc ký sinh trùng thuộc danh mục doBộ 4. "Giám sát dịch bệnh" Điều 3.Phân công trách nhiệm: 1.Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngviệc xây dựng vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn
dịch bệnh ở 2.Cục Thú y chịu trách nhiệm hướng dẫn xây dựng, thẩm định vùng an toàn dịchbệnh, cơ sở an toàn dịch
bệnh, chỉ đạo các Chi cục Thú y trong việc xây dựng vàquản lý các hoạt động đối với vùng an toàn
dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh. 3.Chi cục Thú y tỉnh, thành phế trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm giúp ủyban nhân dân cấp huyện và
cơ sở chăn nuôi trong việc xây dựng, quản lý vùng antoàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh và thực
hiện các nội dung chuyên môn kỹthuật thuộc thẩm quyền. Chương II ĐIỀU KIỆN THÚ Y ĐỐI VỚI VÙNG Điều 4.Điều kiện vệ sinh thú y đối với vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnhđể xuất khẩu động
vật, sản phẩm động vật gồm: 1.Không có dịch bệnh Lở mồm long móng, Dịch tả lợn trong khoảng thời gian từ ngàycó con vật ốm, chết,
giết hủy cuối cùng đến ngày được công nhận là vùng an toàndịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh theo
quy định của Bộ 2.Có 3.Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về thú y trong bản Quy định này đối với việc tiêmphòng, kiểm dịch,
kiểm tra vệ sinh thú y giết mổ, chế biến, kinh doanh độngvật, sản phẩm động vật, thức ăn chăn nuôi,
khai báo dịch bệnh. 4.Đảm bảo đủ điều kiện vệ sinh thú y ở các cơ sở có hoạt động liên quan đến thú y quy định ở Điều 1, khoản3 của Quy định này theo quy định
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và hướng dẫn cụ thể của Cục Thúy. Điều 5.Điều kiện vệ sinh thú y đối với vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnhđể cung cấp động
vật, sản phẩm động vật cho tiêu dùng trong nước gồm: 1.Đảm bảo đủ các đều kiện theo quy định tại Điều 4 khoản 2, 3, 4 của Quy địnhnày; 2.Không xảy ra dịch bệnh đang đề nghị công nhận là vùng an toàn đối với dịch bệnhđó trong thời gian
được quy định tùy theo từng vùng, tính chất từng bệnh, từngloài động vật tính đến ngày được công
nhận đối với vùng .an toàn dịch bệnh, cơsở an toàn dịch bệnh. Điều 6.Quy định về việc khai báo dịch bệnh: Cơ sở chăn nuôi, giết mổ động vật khi thấy động vật mắc bệnh hoặc chếtphải báo ngay cho cơ quan thú
y sở tại hoặc chính quyền địa phương và không đượcbán, giết mổ, lưu thông trên thị trường. Thúy xã, trạm thú y huyện nhận được khai báo phải kiểm tra xác minh ngay trong trường hợpnghi mắc bệnh lở mồm long móng, Dịch tả lợn hoặc bệnh được đăng ký antoàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh thì phải báo cáo ngay cho Chi
cục Thú ytỉnh, thành phố, đồng thời lấy mẫu gửi chẩn đoán, xét nghiệm . Điều 7.Quy định về việc tiêm phòng: Chế độ tiêm phòng đối với từng bệnh, từng loài giasúc và loại vắc xin
trong vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh đểxuất khẩu động vật, sản phẩm động vật
phải tiêm phòng theo Quy định số1243-NN-TY/QĐ ngày 24/7/1996 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Điều 8 1.Trong trường hợp cần ngăn chặn dịch bệnh lây lan, Bộ 2.Kiểm soát chặt chẽ việc vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, đặc biệt đốivới động vật,
sản phẩm động vật nhập vào vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàndịch bệnh. 3.Phải có cơ sở cách ly kiểm dịch. Thời gian theo dời cách ly kiểm dịch tùy theotừng bệnh. 4.Chỉ cấp giấy chứng nhận kiểm dịch cho động vật, sản phẩm động vật được lấy từvùng an toàn
dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh. Điều 9.Quy định về kiểm tra vệ sinh thú y và giết mổ động vật: 1.Thức ăn chăn nuôi phải đảm bảo chất lượng, đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y. 2.Việc giết mổ gia súc để kinh doanh phải thực hiện tại các cơ sở giết mổ đượcphép của các cơ quan
có thẩm quyền. Gia súc giết mổ phải được cơ quan thú ykiểm soát giết mổ. 3.Việc giết mổ gia cầm để kinh doanh phải được cơ quan thú y kiểm soát chặt chẽ. Điều 10.Quy định về chẩn đoán, xét nghiệm: 1.Khi có động vật ốm, chết nghi ngờ mắc dịch bệnh nguy hiểm phải được cơ quan thúy tiến hành chẩn
đoán, xét nghiệm và có phiếu kết quả chẩn đoán kèm theo báocáo dịch bệnh. 2.Tiến hành khảo sát, đánh giá về huyết thanh học theo Quy định của Bộ Điều 11.Quy định về xử lý động vật mắc bệnh truyền nhiễm: 1.Thực hiện việc giết hủy động vật mắc bệnh lở mồm long móng ngay khi phát hiện đượcbệnh. 2.Thực hiện việc giết mổ bắt buộc động vật mắc bệnh Dịch tả lợn. 8.Thực hiện việc giết hủy, giết mổ bắt buộc đối vôi động vật mắc các bệnh kháctheo hướng dẫn,
giám sát của cơ quan thú y phù hợp cho từng bệnh theo quy địnhcủa pháp luật về thú y. Chương III THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VÀ CÔNG NHẬN VÙNG Điều 12.Địa phương, cơ sở chăn nuôi đăng ký xây dựng vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở antoàn dịch bệnh phải lập
hồ sơ đăng ký gồm: 1.Đơn đăng ký vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh (theo mẫu quy địnhcủa Cục Thú y); 2.Tờ a)Lập báo cáo mô tả vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh về địa điểm,địa lý tự nhiên,
đặc điểm sản xuất chăn nuôi; b)Hoạt động thú y trong vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh; Mỗivùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh có một tờ trình riêng. Điều 13.Nơi đăng ký vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh và thời hạn tiếnhành: 1 2.Trong phạm vi 30 ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thú y công ủy bannhân dân cấp huyện, cơ
sở chăn nuôi tiến hành lập dự án xây dựng vùng an toàndịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh. Điều 14.Địa phương, cơ sở chăn nuôi đăng ký công nhận vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở antoàn dịch bệnh phải
làm thủ tục sau: 1.Lập hồ sơ đăng ký gồm: a)Đơn đề nghị thẩm định; b)Tờ 2.Nộp hồ sơ đăng ký về Cục Thú y. Trongphạm vi 30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Thú y thẩm định điều kiệnvùng an toàn
dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh và trả lời kết quả. Khi đủ điềukiện thì các cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh,cơ sở an toàn dịch bệnh cho địa phương theo quy định
tại Điều 17 Quy định này. Trongtrường hợp thẩm định là chưa đủ điều kiện là vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở antoàn dịch bệnh
thì địa phương, cơ sở có thể đề nghị thẩm định lại sau khi đãsửa chữa, khắc phục những nội
dung chưa đạt yêu cầu trong lần thẩm định trước . Điều 15.Thành lập đoàn thẩm định vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh: 1.Cục Thú y có trách nhiệm quyết định thành lập đoàn thẩm định. 2.Thành phần đoàn thẩm định do Cục trưởng Cục Thú y quyết định gồm các cán bộthuộc các đơn vị
chuyên môn kỹ thuật thú y có liên quan đến nội dung thẩm định. Điều 16.Nhiệm vụ của đoàn thẩm định: 1.Kiểm tra các điều kiện của vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh đềnghị được công nhận. 2.Đánh giá về tình hình dịch bệnh, vận chuyển gia súc trong vùng và xuất, nhậpvới các địa phương, nước
khác. 3.Xác định khả năng của các cơ quan có trách nhiệm đối với vùng an toàn dịchbệnh, cơ sở an toàn dịch
bệnh. 4.Lập báo cáo thẩm định và kiến nghị ở một trong các mức sau đây: a)Mức A: đạt đầy đủ tiêu chuẩn về nội dung kiểm tra đối với vùng an toàn dịchbệnh, cơ sở an toàn
dịch bệnh, đề nghị công nhận vùng an toàn dịch bệnh, cơ sởan toàn dịch bệnh. b)Mức B: đạt tiêu chuẩn chưa đầy đủ, cần hoàn thành những nội dung theo yêu cầucủa đoàn thẩm định
để đề nghị thẩm định lại. c)Mức C: không đạt tiêu chuẩn, cần tiếp tục các hoạt động xây dựng ang an toàndịch bệnh, cơ sở an
toàn dịch bệnh. Điều 17.Thẩm quyền cấp giấy công nhận vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh: CụcThú y cấp giấy công nhận huyện, quận, cơ sở chăn nuôi là vùng an toàn dịchbệnh, cơ sở an toàn dịch
bệnh theo đề nghị của Chi cục Thú y tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương. Điều 18.Quản lý vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh: 1.Giấy công nhận vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh có giá trị 2 nămkể từ ngày cấp và
được thông báo cho các tỉnh, thành phố trong phạm vi cả nước.Trước khi hết thời hạn 3 tháng đơn vị
phải có đơn xin thẩm định lại gửi về CụcThú y. Nếu trong thời gian được cấp giấy công nhận vùng
an toàn dịch bệnh, cơsở an toàn dịch bệnh không đảm bảo các yêu cầu theo quy định thì cơ quan cóthẩm
quyền thu hồi giấy 2.Cục Thú y tổ chức thẩm định lại vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnhtrong phạm vi 2 tháng
kể từ ngày nhận đơn xin thẩm định, với các nội dung sau: a)Điều kiện vệ sinh thú y cơ sở chăn nuôi. b)Kiểm tra huyết thanh học các bệnh đăng ký an toàn và các bệnh truyền lây sangngười. c)Kiểm tra công tác tiêm phòng, kiểm dịch, kiểm soát giết mổ. Điều 19.Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về thú y đối với vùng an toàn dịchbệnh, cơ sở an toàn dịch
bệnh: 1.Cục Thú y chịu trách nhiệm: a)Hướng dẫn, chỉ đạo các Chi cục Thú y trong việc xây dựng vùng an toàn dịchbệnh, cơ sở an toàn dịch
bệnh. b)Thẩm định vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh. c)Ra quyết định công nhận vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh. d)Giám sát, kiểm tra, thanh tra các vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịchbệnh. 2.Chi cục Thú y tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm: a)Phối hợp với các cơ quan hữu quan ở địa phương, cơ sở chăn nuôi xây dựng vùng an toàn dịch bệnh, cơ sởan toàn dịch bệnh. b)Đề nghị Cục Thú y công nhận vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh. c)Giám sát, kiểm tra, thanh tra các hoạt động thú y trong vùng an toàn dịch bệnh. 3.Các đơn vị được Cục Thú y cử thẩm định, chẩn đoán, xét nghiệm đối với các vùngan toàn dịch bệnh,
cơ sở an toàn dịch bệnh phải chịu trách nhiệm trước phápluật về những kết luận của mình. Điều 20.Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chăn nuôi thú ytrong vùng an toàn dịch
bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh. 1Các cơ sở chăn nuôi, chế biến thức ăn chăn nuôi, giết mổ động vật, kinh doanhsản phẩm động vật trong
vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh phảituân theo mọi quy định của pháp luậtvề thú y đối với vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh. 2.Tổ chức, cá nhân ởcác vùng khác cócác hoạt động liên quan đến vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnhphải chấp
hành các quy định áp dụng đối với vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở antoàn dịch bệnh. Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 21.Trách nhiệm thi hành: Cựctrưởng Cục Thú y trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có tráchnhiệm hướng dẫn
thi hành Quy định này. Trongquá trình thực hiện Quy định này nếu có vướng mắc phản ánh về Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông
thôn (Cục Thú y) xem xét giải quyết./.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |