AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc ban hành Quy định tạm thời về chứng nhận hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn về an toàn

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc ban hành Quy định tạm thời về chứng nhận hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn về an toàn

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Số: 13/2001/QĐ-BKHCNMT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2001                          
No tile

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔITRƯỜNG

Về việc ban hành Quy định tạm thời về chứng nhận hànghóa phù hợp tiêu chuẩn về an toàn

 

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Pháp lệnhChất lượng hàng hóa ngày 24 tháng 12 năm 1999;

Căn cứ Nghị định số22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tố chứcbộ máy của BộKhoa học,Công nghệ và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số86/CP ngày 08/12/1995 của Chính phủquy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hóa;

Căn cứ ý kiến củaThủ tướng Chính phủ tại Công văn số 5397/ VPCP-KG ngày 11/12/ 2000 về việc banhành tạm thời một số quy định hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa;

Theo đề nghị củaTổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết địnhnày Quy định tạm thời về chứng nhận hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn về an toàn đốivới hàng hóa thuộc phạm vi quản lý về chất lượng của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thihành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêuchuẩn đo lường chất lượng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệmthi hành Quyết định này./.

 

QUY ĐỊNH TẠM THỜI

Về chứng nhận hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn về an toàn

(Ban hành kèm theo Quyết định số13/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 06/06/2001

của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)

1. Quy định chung:

1.1. Văn bảnnày quy định tạm thời nội dung chứng nhận hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn về antoàn (sau đây gọi tắt là chứng nhận an toàn) theo quy định tại Điều 15 và Điều18 của Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa 1999.

1.2. Quy định tạm thờivề chứng nhận an toàn được xây dựng trên cơ sở phân công trách nhiệm thực hiệnviệc thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng hàng hóa của Bộ Khoa học, Côngnghệ và Môi trường tại khoản 2 Điều 24 của Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa 1999và nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về chất lượng hàng hóa của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườngquy định tại Điều 4 của Nghị định số 86/CP ngày 08/12/1995 của Chính phủ.

1.3 Chứng nhận an toànđược thực hiện dựa trên việc xem xét đánh giá sự phù hợp của hàng hóa với tiêuchuẩn về an toàn thông qua việc thử nghiệm mẫu điển hình.

Chứng nhận antoàn áp dụng cho hàng hóa có yêu cầu về an toàn đối với người sử dụng trựctiếp, được quy định trong các Tiêu chuẩn Việt Nam.

Danh mục hàng hóa phảichứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về an toàn (gọi tắt là Danh mục hàng hóa chứngnhận an toàn) được quy định tại Phụ lục 1 và sẽ được sửa đổi, bổ sungtheo yêu cầu quản lý.

1.4. Các tổ chức, cánhân sản xuất, nhập khẩu (dưới đây gọi chung là doanh nghiệp) có hàng hóa thuộcDanh mục hàng hóa chứng nhận an toàn, phải thực hiện việc đăng ký chứng nhận antoàn và phải được cấp giấy chứng nhận an toàn, dấu an toán cho hàng hóa đó trướckhi đưa ra lưu thông trên thị trường. Việc đăng ký chứng nhận an toàn đượcáp dụng .cho từng kiểu loại hàng hóa cụ thể.

Các loại hàng hóa dướiđây không thuộc diện phải chứng nhận an toàn:

Hàng hóa tạm nhập khẩuđể tái xuất;

Hàng hóa xuất khẩu(trừ trường hợp có yêu cầu của doanh nghiệp hoặc bên nhập khẩu);

Hàng hóa nhập khẩu làquà biếu, hành lý cá nhân, ngoại giao, hàng mẫu không dùng để trao đổi thươngmại, hàng triển lãm, hội chợ.

1.5. Tiêu chuẩn làm căncứ để đánh giá sự phù hợp của hàng hóa (gọi tắt là tiêu chuẩn đánh giá) và tiêuchuẩn được áp dụng làm phương pháp thử nghiệm hàng hóa là các Tiêu chuẩn ViệtNam được quy định trong Danh mục hàng hóa chứng nhận an toàn.

1.6. Việc thử nghiệmhàng hoá để chứng nhận an toàn phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm chỉđịnh theo mục 2.2 của Quy định này.

1.7 Giấy chứng nhận antoàn (là giấy chứng nhận chất lượng phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn)và dấu an toàn cấp cho hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa chứng nhận an toàn quyđịnh tại Phụ lục 1 của Quyết định này được thực hiện trên cơ sở Tiêu chuẩn ViệtNam tương ứng.

1.8 Hàng hóa nhập khẩuthuộc Danh mục hàng hóa chứng nhận an toàn, nếu có bằng chứng khách quan về đảmbảo an toàn (tương tự giấy chứng nhận an toàn và dấu an toàn theo Quy định này)của nước xuất khẩu đã được Việt Nam thừa nhận, sẽ được miễn thử nghiệm và đượccấp giấy chứng nhận an toàn và dấu an toàn theo Quy định này.

1.9. Đối với hàng hóađã được cấp giấy chứng nhận an toàn và dấu an toàn, doanh nghiệp được phép sửdụng giấy chứng nhận an toàn trong việc tự công bố hàng hóa phù hợp Tiêu chuẩnViệt Nam.

1.10. Tổng cục Tiêuchuẩn đo lường chất lượng có trách nhiệm tổ chức và hướng dẫn chi tiết thựchiện việc chứng nhận an toàn và giám sát sau chứng nhận theo Quy định này.

2. Phương thức chứngnhận an toàn:

2.1. Việc chứng nhậnan toàn bao gồm các nội dung sau:

a) Thử nghiệm mẫu điểnhình để đánh giá sự phù hợp của hàng hóa đối với các yêu cầu về an toàn củatiêu chuẩn đánh giá;

b) Giám sát hàng hóasau chứng nhận an toàn tại cơ sở sản xuất, kho chứa hàng hoặc trên thị trường.

2.2. Việc thử nghiệmmẫu điển hình phải tiến hành tại phòng thử nghiệm được chỉ định.

Các phòng thử nghiệmsau đây sẽ được xem xét để được chỉ định thực hiện việc thử nghiệm an toàn:

Phòng thử nghiệm đã đượccông nhận theo hệ thống VILAS hoặc các phòng thử nghiệm đã được công nhận bởicác tổ chức công nhận đã ký kết thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau với VILAS;

Phòng thử nghiệm chưađược công nhận nhưng có đủ năng lực thử nghiệm hàng hóa về an toàn;

Phòng thử nghiệm hoặccác tổ chức chứng nhận nước ngoài được Việt Nam thừa nhận có đủ năng lực để thửnghiệm hàng hóa về an toàn.

Tổng cục Tiêu chuẩn đolường chất lượng công bố danh sách các phòng thử nghiệm được chỉ định.

3. Trình tự chứng nhậnan toàn:

3.1. Chuẩn bị:

Doanh nghiệp có hànghóa thuộc Danh mục phải chứng nhận an toàn thực hiện các bước chuẩn bị sau:

a) Lấy mẫu: Doanhnghiệp tự lấy mẫu điển hình của hàng hóa theo tiêu chuẩn quy định và gửi tớiphòng thử nghiệm được chỉ định để thử nghiệm.

b) Thử nghiệm: Phòngthử nghiệm được chỉ định có trách nhiệm thử nghiệm hàng hóa theo tiêu chuẩn tươngứng đã quy định tại Danh mục hàng hóa chứng nhận an toàn và cấp Phiếu kết quảthử nghiệm cho doanh nghiệp:

c) Lập hồ sơ kỹ thuật:Hồ sơ kỹ thuật do doanh nghiệp lập bao gồm các tài liệu sau:

Bản vẽ thiết kế, ảnhchụp của hàng hóa, đặc biệt các bộ phận, chi tiết liên quan đến an toàn củahàng hóa;

Các thông số kỹ thuậtcơ bản của hàng hóa, đặc biệt là các thông số về an toàn; Nhãn hàng hóa;

Tài liệu hướng dẫn sửdụng;

Các giấy chứng nhậnđối với hàng hóa và doanh nghiệp (nếu có).

Tổng cục Tiêu chuẩn đolường chất lượng hướng dẫn nội dung chi tiết hồ sơ kỹ thuật đối với từng loạihàng hóa.

3.2 Đăng ký.

Doanh nghiệp lập hồ sơđăng ký chứng nhận an toàn và gửi về Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.Hồ sơ gồm:

a) Giấy đăng ký chứngnhận hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn về an toàn;

b) Hồ sơ kỹ thuật(điểm c mục 3.1);

c) Phiếu kết quả thửnghiệm (điểm b mục 3.1) bản chính hoặc bản sao hợp lệ với thời hạn không quásáu (6) tháng kể từ ngày cấp.

3.3. Xem xét và đánhgiá.

Việc xem xét đánh giáhồ sơ đăng ký được thực hiện theo các bước sau:

a) Xem xét sự phù hợpcủa các tài liệu trong hồ sơ với yêu cầu của chứng nhận an toàn (trong vòng 5ngày): nếu không phù hợp, yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hoàn chỉnh, nếu phù hợp,chuyển sang đánh giá kỹ thuật.

b) Đánh giá kỹ thuật:đánh giá sự phù hợp của phiếu kết quả thử nghiệm với hồ sơ kỹ thuật vàtiêu chuẩn đánh giá (trong vòng 12 ngày): nếu kết quả đánh giá đạt yêu cầu,doanh nghiệp sẽ được cấp giấy chứng nhận an toàn;

Nếu kết quả đánh gíakhông đạt yêu cầu, doanh nghiệp sẽ được thông báo để có biện pháp khắc phụctrong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, hồ sơ sẽ được gửi trả và doanhnghiệp phải thực hiện lại thủ tục đăng ký từ đầu.

3.4. Giám sát sauchứng nhận.

Việc giám sát sự phùhợp của hàng hóa đã được cấp giấy chứng nhận an toàn với tiêu chuẩn đánh giá tươngứng và Quy định này được tiến hành nhằm đảm bảo duy trì sự phù hợp của hàng hóavới tiêu chuẩn đánh giá.

Chi cục Tiêu chuẩn đolường chất lượng thực hiện việc giám sát sau chứng nhận an toàn 2 lần/năm. Địnhkỳ 6 tháng, các Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng gửi báo cáo kết quả giámsát về Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng và báo cáo đột xuất nếu pháthiện vi phạm của hàng hóa và doanh nghiệp theo Quy định này.

Định kỳ hàng năm,doanh nghiệp có trách nhiệm gửi mẫu điển hình đến tổ chức thứ nghiệm được chỉđịnh để thử nghiệm và gửi phiếu kết quả thử nghiệm này cho Chi cục Tiêu chuẩnđo lường chất lượng theo địa bàn quản lý.

Căn cứ vào phiếu kếtquả thử nghiệm mẫu điển hình của hàng hóa, ý kiến phản ảnh hoặc khiếu nại củangười tiêu dùng và các cơ quan quản lý, việc giám sát hàng hóa sau chứng nhận đượctiến hành tại cơ sở sản xuất và/hoặc trên thị trường.

4. Giấy chứng nhận antoàn:

4.1 Hàng hóa đạt yêucầu về chứng nhận an toàn sẽ được cấp giấy chứng nhận an toàn với thời hạn hiệulực không quá 3 năm.

4.2 Trong thời hạnhiệu lực của giấy chứng nhận an toàn, doanh nghiệp phải đảm bảo hàng hóa phùhợp tiêu chuẩn đánh giá tương ứng và sử dụng dấu an toàn đúng quy định.

4.3. Chứng nhận lại:

Doanh nghiệp phải đăngký chứng nhận lại khi giấy chứng nhận an toàn đối với hàng hóa hết hiệu lực;tiêu chuẩn đánh giá đã thay đổi hoặc hàng hóa đã được chứng nhận có những thayđổi làm ảnh hưởng tới sự phù hợp của hàng hóa với những yêu cầu an toàn.

Hàng hóa chứng nhậnlại nếu đạt yêu cầu an toàn theo Quy định này sẽ được cấp giấy chứng nhận mới.Hàng hóa không được chứng nhận lại sẽ bị xóa tên trong Danh bạ các hàng hóa đượcchứng nhận an toàn. Nội dung và thủ tục chứng nhận lại được thực hiện như chứngnhận lần đầu.

4.4. Khi phát hiệnhàng hóa của mình có biểu hiện không phù hợp với tiêu chuẩn đánh giá tương ứng,doanh nghiệp phải chủ động báo cáo Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng vàTổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng; đồng thời tiến hành các biện pháp khắcphục đối với hàng hóa đang sản xuất hoặc nhập khẩu, hàng hóa đang lưu thôngtrên thị trường cũng như hàng hóa đang trong quá trình sử dụng.

4.5. Giấy chứng nhậnan toàn sẽ bị thu hồi và hết hiệu lực trong các trường hợp sau:

Kết quả giám sát sauchứng nhận không đạt yêu cầu;

Hàng hóa gây tai nạncho người sử dụng do không đạt yêu cầu về an toàn.

5. Dấu an toàn:

Dấu an toàn gồm: dấuhợp chuẩn về an toàn và số hiệu kiểm soát.

5.1 Dấu hợp chuẩn vềan toàn có hình dáng và kích thước được quy định trong TCVN 5680-2000 Dấuphù hợp tiêu chuẩn.

5.2 Số hiệu kiểm soát:

Số hiệu kiểm soát gồm8 chữ số ghi trong giấy chứng nhận an toàn, trong đó:

2 số đầu: số thứ tựcủa hàng hóa quy định trong Danh mục hàng hóa chứng nhận an toàn;

3 số tiếp theo: số thứtự doanh nghiệp đăng ký chứng nhận;

2 số tiếp theo: nămcấp giấy chứng nhận;

1 số cuối: lần cấpgiấy chứng nhận.

Số hiệu kiểm soát phảiđược đặt bên dưới dấu hợp chuẩn về an toàn.

5.3. Trước khi đưa ralưu thông trên thị trường, hàng hóa đã được cấp giấy chứng nhận an toàn phảiin/gắn dấu an toàn lên hàng hóa hoặc bao bì hàng hóa tại vị trí phía trước củahàng hóa, nơi dễ nhìn thấy để tiện cho người sử dụng và cơ quan giám sát.

6. Tổ chức thực hiện:

6.1. Trong thời hạnsáu (6) tháng kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, để các tổ chức, cánhân có liên quan có thời gian chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện việcchứng nhận an toàn hàng hóa trong Danh mục hàng hóa chứng nhận an toàn trongkhi chưa có giấy chứng nhận an toàn và dấu an toàn theo Quy định này, được phéplưu thông trên thị trường.

6.2. Sau thời hạn sáu(6) tháng nói trên, tất cả hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa chứng nhận an toànphải được chứng nhận an toàn và được cấp giấy chứng nhận, dấu an toàn trước khiđưa ra lưu thông trên thị trường.

7. Kiểm tra, thanh travà xử lý vi phạm: Việc kiểm tra, thanh tra và xử lý các tổ chức, cá nhân cóhành vi vi phạm các quy định về chứng nhận an toàn được thực hiện theo quy địnhcủa pháp luật hiện hành./.

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvbhqttvcnhhphtcvat566