AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc ban hành quy định thi nâng ngạch công chức ngành Nông nghiệp và PTNT

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc ban hành quy định thi nâng ngạch công chức ngành Nông nghiệp và PTNT

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Số: 58/2000/QĐ-BNNPTNT/TCBC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2000                          
Bộ nông nghiệp cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Về việc ban hành quy định thi nâng ngạch công chứcngành Nông nghiệp và PTNT.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01111995 của Chính phủ về chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ nông nghiệp và Phát triển nôngthôn;

Căn cứ Nghị định 95/1998/NĐCP ngày 17/11/1998 của Chính phủ vềtuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Quyết định 150/1999/QĐTCCP ngày 12/02/1999 của Bộ trưởng Trưởngban Tổ chức cán bộ Chính phủ về việc ban hành Quy chế thi nâng ngạch công chức;

Theo thoả thuận của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ tại công văn số175/BTCCBCPCCVC ngày 17 tháng 4 năm 2000 về việc thống nhất để Bộ Nông nghiệpvà PTNT ban hành Quy định thi nâng ngạch công chức ngành Nông nghiệp và PTNT;

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về việc thi nâng ngạch côngchức ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn".

Điều2. Quyết địnhnày có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều3. Bộ trưởng,Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dântỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo việc thực hiệnQuyết định này.

Điều 4.Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị liênquan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC

NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 58 /2000/QĐBNN ngày25 tháng 5 năm 2000)

 

Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Việcthi nâng ngạch công chức được thực hiện theo nguyên tắc:

1.Nâng ngạch phải căn cứ vào nhu cầu, vị trí công việc.

2.Người dự thi nâng ngạch phải có phẩm chất đạo đức tốt, có đủ các văn bằng,chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch mới.

3.Việc tổ chức thi nâng ngạch công chức phải đảm bảo công khai, công bằng, dânchủ và chất lượng.

Điều 2: Đốitượng dự thi nâng ngạch theo bản quy định này là công chức được bổ nhiệm vàocác ngạch thuộc ngành Nông nghiệp và PTNT làm việc tại các cơ quan, tổ chức ởtrung ương và địa phương.

Điều 3:Người được cử đi dự thi nâng ngạch phải có đủ các điều kiện sau:

ĐượcHội đồng sơ tuyển cử đi dự thi theo chỉ tiêu được cơ quan có thẩm quyền phân bổcho cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Đạttiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch dự thi (theo các Quyết định 409, 413, 417/TCCPVCngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức cán bộ Chính phủ vềviệc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Nông nghiệp vàCNTP, ngành Thuỷ lợi, ngành Lâm nghiệp).

Điều 4:Hồ sơ của cá nhân đăng ký dự thi nâng ngạch gồm:

Đơnxin dự thi nâng ngạch (theo mẫu số 1 tại Quyết định số 27/1999/QĐBTCCBCP ngày26/7/1999 của Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức cán bộ Chính phủ).

Bảnđánh giá, nhận xét của đơn vị trực tiếp sử dụng, quản lý công chức về phẩm chấtđạo đức, năng lực và hiệu quả làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật lao động trongthời hạn 3 năm liên tục tính đến năm được cử đi dự thi.

Bảnkhai lý lịch khoa học do cơ quan sử dụng và trực tiếp quản lý công chức xácnhận (theo mẫu đính kèm).

Bảnsao các văn bằng chứng chỉ có xác nhận của cơ quan quản lý và sử dụng côngchức.

2ảnh cỡ 4 x 6 và 2 phong bì có dán tem ghi địa chỉ liên lạc.

Hồsơ của người dự thi được đựng trong túi hồ sơ cỡ 21cm x 32cm và gửi về Hội đồngsơ tuyển.

Chương II:

HÌNH THỨC THI VÀ NỘI DUNG THI.

Điều 5: Hìnhthức thi nâng ngạch ngành nông nghiệp và PTNT gồm:

Thiviết

Thivấn đáp

Thingoại ngữ trình độ B đối với các ngạch chính (một trong 5 thứ tiếng Anh, Pháp,Nga, Đức, Trung Quốc).

Điều 6:Nội dung thi nâng ngạch ngành nông nghiệp và PTNT

A/Những nội dung thi viết chung cho các ngạch:

Hiếnpháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Luật Tổ chức Chính phủ.

Chủtrương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển nông nghiệp,lâm nghiệp, thuỷ lợi...

Pháplệnh cán bộ công chức, Pháp lệnh chống tham nhũng, Pháp lệnh thực hành tiếtkiệm, Quy chế dân chủ cơ quan và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

Nhữngvấn đề cơ bản về quản lý nhà nước.

Hệthống tổ chức bộ máy theo chuyên ngành.

Nhữnghiểu biết về tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức của ngạch dự thi.

B/Những nội dung thi riêng theo lĩnh vực ngành chuyên môn:

I/Nội dung thi nâng ngạch ngành bảo vệ thực vật và kiểm dịch thực vật (BVTV,KDTV):

1.Nội dung thi nâng ngạch từ Kiểm dịch viên thực vật, Dự báo viên BVTV, Bảo vệviên thực vật, Giám định viên thuốc BVTV lên các ngạch Kiểm dịch viên chínhthực vật, Dự báo viên chính BVTV, Bảo vệ viên chính thực vật, Giám định viênchính thuốc bảo vệ thực vật.

Phần thi viết:

Đườnglối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, các chủ trương của ngành vềcông tác Bảo vệ và KDTV, quản lý thuốc BVTV.

Pháplệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật, Nghị định 92 CP ngày 27/11/1993 của Chínhphủ hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh.

Điềulệ Kiểm dịch thực vật.

Điềulệ quản lý thuốc BVTV.

Cácvăn bản hướng dẫn thực hiện và văn bản quy phạm chuyên ngành khác.

Nhữngquy định pháp luật về lĩnh vực chuyên môn của các nước có liên quan đến côngtác xuất nhập khẩu nông sản trong từng thời kỳ.

Phần thi vấn đáp:

Cácvấn đề chuyên môn nghiệp vụ như: quy trình, quy phạm kỹ thuật, phương pháp điềutra nghiệp vụ ... Những kiến thức sử dụng trong chuyên môn nghiệp vụ.

Cácthông tin khoa học kỹ thuật, nghiệp vụ trong và ngoài nước có liên quan.

Tìnhhình sản xuất, kinh tế chính trị có liên quan đến công tác trên địa bàn.

Nhữngthành tựu khoa học của ngành Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật đã đạt được trongnhững năm gần đây.

Mốiquan hệ công tác giữa các lĩnh vực khác nhau trong ngành bảo vệ thực vật.

2.Nội dung thi nâng ngạch từ kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật, kỹ thuật viên dựbáo BVTV, kỹ thuật viên bảo vệ thực vật, kỹ thuật viên giám định thuốc BVTV lêncác ngạch Kiểm dịch viên thực vật, Dự báo viên BVTV, Bảo vệ viên thực vật, Giámđịnh viên thuốc bảo vệ thực vật.

Phần thi viết:

Đườnglối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, các chủ trương của ngành vềcông tác Bảo vệ và KDTV, quản lý thuốc BVTV.

Pháplệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật, Nghị định 92/P ngày 27/11/1993 của Chính phủhướng dẫn thực hiện Pháp lệnh.

Điềulệ Kiểm dịch thực vật.

Điềulệ quản lý thuốc BVTV

Cácvăn bản hướng dẫn thực hiện và các quy định chuyên ngành khác.

Phần thi vấn đáp:

Cácvấn đề chuyên môn như: quy trình, quy phạm kỹ thuật, phương pháp điều tranghiệp vụ ...của người kiểm dịch viên và tương đương.

Cácthủ tục, nguyên tắc hành chính cơ bản được thực hiện trong công việc.

3.Nội dung thi nâng ngạch từ nhân viên lên Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật, Kỹthuật viên dự báo BVTV, Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật, Kỹ thuật viên giám địnhthuốc bảo vệ thực vật.

Phần thi viết:

Pháplệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật

Điềulệ kiểm dịch thực vật.

Điềulệ quản lý thuốc BVTV và các văn bản quy phạm khác.

Phươngpháp và quy trình kỹ thuật cơ bản trong lĩnh vực BVTV, KDTV và quản lý thuốcBVTV.

Phần thi vấn đáp:

Tínhnăng, công dụng của các dụng cụ, trang thiết bị sử dụng trong chuyên môn của ngườikỹ thuật viên. Phương pháp sử dụng và bảo quản các dụng cụ đó.

Mộtsố nội dung, kiến thức thực hành trong chuyên môn.

II/Nội dung thi nâng ngạch ngành thú y:

1.Nội dung thi nâng ngạch từ Chẩn đoán viên bệnh động vật, Kiểm dịch viên độngvật, Kiểm nghiệm viên thuốc thú y lên Chẩn đoán viên chính bệnh động vật, Kiểmdịch viên chính động vật, Kiểm nghiệm viên chính thuốc thú y:

Phần thi viết:

Đườnglối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, các chủ trương của ngành vềcông tác thú y.

Nộidung Pháp lệnh Thú y và Nghị định 93/CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hànhPháp lệnh.

Điềulệ phòng chống dịch bệnh cho động vật, Điều lệ kiểm dịch, kiểm soát giết mổ vàkiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật.

Cácvăn bản hướng dẫn thực hiện và các quy định khác của nhà nước về thú y.

Pháplệnh Thú y của một số nước trong khu vực có liên quan đến hoạt động xuất nhậpkhẩu động vật và sản phẩm động vật.

Tiêuchuẩn, quy trình kỹ thuật ngành thú y.

Cáckiến thức chuyên môn sử dụng trong công việc.

Phần vấn đáp:

Cáckỹ thuật mới, những thông tin mới thuộc lĩnh vực thú y trong nước và nướcngoài.

Mốiquan hệ công tác giữa các lĩnh vực chuyên môn trong ngành thú y.

Tìnhhình kinh tế xã hội của địa phương và trong nước có liên quan đến công tác thúy.

2.Nội dung thi nâng ngạch từ kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật, kỹ thuật viênkiểm dịch thực vật, kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y lên chẩn đoán viênbệnh động vật, kiểm dịch viên động vật, kiểm nghiệm viên thuốc thú y.

Phần thi viết:

Đườnglối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, các chủ trương của ngành vềcông tác thú y.

Nộidung Pháp lệnh Thú y và Nghị định 93/CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hànhPháp lệnh.

Điềulệ phòng chống dịch bệnh cho động vật. Điều lệ kiểm dịch, kiểm soát giết mổ vàkiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật. Các quy định khác của nhà nướcvề thú y.

Pháplệnh Thú y của một số nước trong khu vực.

Phần vấn đáp:

Tiêuchuẩn, quy trình kỹ thuật ngành thú y.

Cáckiến thức chuyên môn cần thiết cho công việc của người kiểm dịch viên động vậtvà tương đương.

Thựchành thành thạo các thao tác trong chuyên môn.

3.Nội dung thi nâng ngạch từ nhân viên lên kỹ thuật viên kiểm dịch động vật, kỹthuật viên chẩn đoán bệnh động vật, kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y.

Phần thi viết:

Nộidung cơ bản của Pháp lệnh Thú y và Nghị định 93/CP của Chính phủ về hướng dẫnthi hành Pháp lệnh.

Cácđiều lệ và các quy định khác của nhà nước về thú y.

Phần vấn đáp:

Quytrình, quy phạm kỹ thuật ngành thú y mà kỹ thuật viên cần biết.

Cáckỹ năng thực hành của người kỹ thuật viên.

Tínhnăng, công dụng của các dụng cụ, trang thiết bị sử dụng trong chuyên môn. Phươngpháp sử dụng và bảo quản các trang thiết bị đó.

III/Nội dung thi nâng ngạch kiểm nghiệm giống cây trồng:

1.Nội dung thi nâng ngạch từ Kiểm nghiệm viên giống cây trồng lên Kiểm nghiệmviên chính giống cây trồng:

Phần thi viết:

Chủtrương, đường lối chính sách của ngành và của Nhà nước về quản lý chất lượnggiống cây trồng.

Nghịđịnh 07/CP ngày 7/2/1996 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng và các vănbản hướng dẫn thực hiện.

Nộidung pháp luật về giống cây trồng và chất lượng hàng hóa của một số nước cóliên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu hạt giống.

Phươngpháp, quy trình quy phạm và tiêu chuẩn về kiểm định, kiểm nghiệm và cấp chứngchỉ chất lượng giống cây trồng.

Phần thi vấn đáp:

Tìnhhình kinh tế xã hội trong nước có liên quan đến công tác quản lý giống câytrồng.

Nhữngtiến bộ khoa học kỹ thuật về công tác giống cây trồng trong và ngoài nước.

Kỹthuật về kiểm định ruộng giống, kiểm nghiệm trong phòng và cấp chứng chỉ chất lượnggiống cây trồng.

2.Nội dung thi nâng ngạch từ Kỹ thuật viên kiểm nghiệm giống cây trồng lên Kiểmnghiệm viên giống cây trồng:

Phần thi viết:

Chủtrương, đường lối chính sách của ngành và của Nhà nước về quản lý chất lượnggiống cây trồng.

Nghịđịnh 07/CP ngày 7/2/1996 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng và các vănbản hướng dẫn thực hiện.

Phươngpháp và tiêu chuẩn kiểm định, kiểm nghiệm và cấp chứng chỉ chất lượng giống câytrồng.

Phần thi vấn đáp:

Cáckiến thức cơ bản về công tác giống cây trồng.

Sửdụng thành thạo các thiết bị trong phòng thí nghiệm sử dụng trong công tác chuyênmôn.

Mốiquan hệ và sự phối hợp trong quá trình kiểm nghiệm, kiểm định giống cây trồng.

3.Nội dung thi nâng ngạch từ nhân viên lên Kỹ thuật viên kiểm nghiệm giống câytrồng:

Phần thi viết:

Nghịđịnh 07/CP ngày 7/2/1996 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng và các vănbản hướng dẫn thực hiện.

Nguyênlý cơ bản về kiểm nghiệm, kiểm định giống cây trồng.

Nguyêntắc và phương pháp lưu mẫu trong kho đối với các loại hạt giống cây trồng.

Phần thi vấn đáp:

Phachế một số hóa chất kiểm nghiệm.

Thaotác, vận hành những trang thiết bị đơn giản trong phòng kiểm nghiệm.

Cácchỉ tiêu cơ bản về chất lượng giống cây trồng và các phương pháp thí nghiệm.

IV/Nội dung thi nâng ngạch ngành thuỷ lợi:

1.Nội dung thi nâng ngạch từ Kiểm soát viên đê điều lên Kiểm soát viên chính đêđiều:

Phần thi viết:

Chủtrương, chính sách của Nhà nước về lĩnh vực quản lý, bảo vệ đê điều.

Nộidung của Pháp lệnh đê điều, Pháp lệnh phòng chống lụt bão và các văn bản phápquy khác liên quan đến lĩnh vực quản lý, bảo vệ đê điều.

Tiêuchuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành, quy trình, quy phạm kỹ thuật liên quan đếnxây dựng, tu bổ, quản lý và xử lý các sự cố của đê, kè, cống.

Kỹthuật hộ đê (xử lý sủi, sạt trượt, thẩm lậu, xói lở bờ sông).

Cáchlập dự toán, các chế độ và tổ chức giám sát trong xây dựng cơ bản và tu bổ đêđiều.

Phần thi vấn đáp:

Nguyêntắc quản lý, sử dụng các loại vật tư, thiết bị dự trữ chống lụt, bão; sử dụngcác vật liệu tại chỗ thay thế.

Đặcđiểm lũ, bão ở Việt Nam và những biện pháp phòng chống lụt bão của Nhà nướccũng như của tỉnh.

Cáckỹ thuật mới, những thông tin khoa học kỹ thuật mới trong và ngoài nước thuộclĩnh vực quản lý và bảo vệ đê điều.

Đánhgiá hiện trạng của đê, kè, cống trong tỉnh.

2.Nội dung thi nâng ngạch từ Kiểm soát viên trung cấp đê điều lên Kiểm soát viênđê điều:

Phần thi viết:

Pháplệnh đê điều và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

Pháplệnh phòng chống lụt bão và các văn bản pháp quy khác liên quan đến lĩnh vựcquản lý, bảo vệ đê điều.

Tiêuchuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành, quy trình, quy phạm kỹ thuật liên quan đếnxây dựng, tu bổ, quản lý và xử lý các sự cố của đê, kè, cống.

Kỹthuật phát hiện và xử lý giờ đầu trong đê điều (bao gồm cả phát hiện xử lý viphạm và hộ đê).

Phần thi vấn đáp:

Tínhnăng, tác dụng và nguyên tắc quản lý, sử dụng các loại vật tư, thiết bị dự trữchống lụt, bão.

Kháiquát đặc điểm lũ, bão ở Việt Nam và những biện pháp phòng chống lụt bão thíchhợp với địa phương mình.

Đánhgiá hiện trạng của đê, kè, cống thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.

3.Nội dung thi nâng ngạch từ nhân viên lên Kiểm soát viên trung cấp đê điều:

Phần thi viết:

Nộidung chủ yếu của Pháp lệnh đê điều

Pháplệnh phòng chống lụt bão và các văn bản pháp quy khác liên quan đến lĩnh vựcquản lý, bảo vệ đê điều.

Mộtsố tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật liên quan đến xây dựng, tu bổ, quảnlý và xử lý các sự cố của đê, kè, cống.

Phần thi vấn đáp:

Tínhnăng, tác dụng và nguyên tắc quản lý sử dụng vật tư dự trữ chống lụt, bão.

Nhữngbiện pháp phòng chống lụt bão chính thường áp dụng ở địa phương.

V/Nội dung thi nâng ngạch ngành Lâm nghiệp:

1.Nội dung thi nâng ngạch từ Kiểm lâm viên lên Kiểm lâm viên chính:

Phần thi viết:

Chủtrương, chính sách của Nhà nước về lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng.

Luậtbảo vệ và phát triển rừng, Nghị định 17/HĐBT về thi hành Luật bảo vệ và pháttriển rừng, các văn bản hướng dẫn thực hiện khác.

Cácvăn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng.

Quytrình kỹ thuật, quản lý bảo vệ và sử dụng rừng.

Phần thi vấn đáp:

Kiếnthức về lý luận và thực tiễn công tác quản lý bảo vệ rừng của Việt Nam. Xu thếphát triển của công tác này trên thế giới.

Cácnguyên tắc thủ tục hành chính pháp chế thông thường.

Xâydựng và tổ chức thực hiện các dự án về quản lý bảo vệ rừng.

2.Nội dung thi nâng ngạch từ nhân viên, kiểm lâm viên sơ cấp lên Kiểm lâm viên:

Phần thi viết:

Chủtrương, chính sách của Nhà nước về lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng.

Nộidung chủ yếu của Luật bảo vệ và phát triển rừng, Nghị định 17/HĐBT về thi hànhLuật bảo vệ và phát triển rừng và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

Mộtsố kiến thức về quản lý, bảo vệ môi trường và hệ sinh thái, lâm nghiệp bềnvững.

Phần thi vấn đáp:

Sửdụng các loại biên bản trong xử phạt hành chính.

Lậphồ sơ ban đầu của các vụ vi phạm Luật bảo vệ và phát triển rừng.

Sửdụng bản đồ, địa bàn cầm tay đi rừng và đo tính diện tích rừng theo bản đồ.

 Chương IV:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7:

1.Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (gọi chung là Bộ) tổ chứcviệc thi nâng ngạch ngành Nông nghiệp và PTNT cho công chức do Bộ trực tiếpquản lý thuộc các ngạch tại Phần B, Điều 6 của Quy định này.

2.Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ (gọi chung là tỉnh) tổ chứcviệc thi nâng ngạch ngành Nông nghiệp và PTNT cho công chức thuộc các ngạch quyđịnh tại Mục V và Điểm 2,3 thuộc các Mục I, II, III, IV, Phần B, Điều 6 của Quyđịnh này.

3.Việc tổ chức thi nâng ngạch lên cấp chính cho công chức của tỉnh do Bộ Nôngnghiệp và PTNT thực hiện (trừ việc thi nâng ngạch từ kiểm lâm viên lên kiểm lâmviên chính). Trường hợp các Bộ chưa có điều kiện tổ chức thi hoặc số chỉ tiêuthi nâng ngạch ít thì Bộ gửi văn bản đề nghị về Bộ Nông nghiệp và PTNT để BộNông nghiệp và PTNT tổ chức thi chung. Các Bộ, Tỉnh thực hiện việc sơ tuyểntheo quy định tại Điều 10 Quyết định số 150/1999/QĐTCCP ngày 12 tháng 2 năm 1999của Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ và chịu trách nhiệm về việccử người đi dự thi.

Điều 8:

1.Hàng năm các Bộ, Tỉnh xây dựng đề án thi nâng ngạch theo quy định tại điểm 3mục 5 của Thông tư 04/1999/TTTCCP ngày 20/3/1999 của Ban Tổ chức cán bộ Chínhphủ và gửi về Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ để thống nhất ý kiến, chỉ tiêu dựthi. Trên cơ sở chỉ tiêu được phân bổ, các Bộ, Tỉnh tổ chức thực hiện thi nângngạch theo bản quy định này và quy chế chung về thi nâng ngạch công chức.

2.Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thi nângngạch của Bộ, tỉnh. Thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi nâng ngạchđược thực hiện theo đúng Quy chế về việc tổ chức thi nâng ngạch công chức banhành kèm theo Quyết định số 150/1999/QĐTCCP ngày 12 tháng 2 năm 1999 của Bộ trưởng,Trưởng Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ.

Trongquá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc phản ánh về Bộ Nông nghiệp và PTNT đểnghiên cứu, giải quyết./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvbhqtnnccnnnvp506