BỘ CÔNG NGHIỆP Số: 56/2001/QĐ-BCN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2001 | |||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP Về việc ban hành Quy trình Điều độ Hệ thống điện Quốcgia BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP Căn cứ Nghị định số74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạnvà
tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp; Căn cứ Nghị định số45/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về hoạt động điện lực vàsử
dụng điện; Xét đề nghị của Vụtrưởng Vụ Quản lý công nghệ và chất lượng sản phẩm, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Điều 2. Điều 3. QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA (KÝ HIỆU QTĐĐ-11-2001) (Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2001/QĐ-BCN ngày 26tháng 11 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp) PHẦN THỨ NHẤT QUY ĐỊNH CHUNG CHƯƠNG I PHẠM VI ÁP DỤNG - GIẢI THÍCH TỪ NGỮ Điều 1. Điều 2. Điều 3. 1. Trung tâm Điều độHệ thống điện Quốc gia là cơ quan chịu trách nhiệm chỉ huy điều độ toàn bộ Hệthống
điện Quốc gia. 2. Tổng giám đốc Tổngcông ty Điện lực Việt Nam (hoặc Phó Tổng giám đốc được Tổng giám đốc uỷ
quyền)phê duyệt phương thức kết dây, kế hoạch huy động các thiết bị, kế hoạch tiếtgiảm nhu cầu
sử dụng điện khi xảy ra thiếu điện. Điều 4. 1. Trung tâm Điều độHệ thống điện Quốc gia ĐĐQG 2. Trung tâm Điều độHệ thống điện miền ĐĐM 3. Công ty Điện lựcCTĐL 4. Công ty Truyền tảiđiện CTTTĐ 5. Kỹ sư điều hànhKSĐH 6. Điều độ viên ĐĐV 7. Hệ thống điện HTĐ 8. Nhà máy điện NMĐ 9. Máy biến áp MBA 10. Trạm biến áp 500kVT500 11. Trạm biến áp khác,trạm cắt Trạm điện 12. Hệ thống giám sátđiều khiển và thu thập số liệu SCADA (SupervisoryControl And Data Acquisition) 13. Hệ thống quản lýnăng lượng EMS (Energy Management System) 14. Hệ thống quản lý lướiđiện phân phối DMS (DistributionManagement System) CHƯƠNG II PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA Điều 5. 1. Cấp điều độ HTĐQuốc gia là cấp chỉ huy điều độ cao nhất của toàn bộ HTĐ Quốc gia. Cấp điều
độHTĐ Quốc gia do cơ quan Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc gia (gọi tắt là A0)đảm nhiệm. 2. Cấp điều độ HTĐmiền là cấp chỉ huy điều độ HTĐ miền, chịu sự chỉ huy trực tiếp của cấp điều
độHTĐ Quốc gia. Cấp điều độ HTĐ miền do các Trung tâm Điều độ HTĐ miền (ĐĐM Bắc,ĐĐM Nam, ĐĐM
Trung gọi tắt là A1, A2, A3) đảmnhiệm. 3. Cấp điều độ lướiđiện phân phối: là cấp chỉ huy điều độ lưới điện phân phối, chịu sự chỉ
huytrực tiếp về điều độ của cấp điều độ HTĐ miền tương ứng. Cấp điều độ lưới điệnphân
phối do các Trung tâm hoặc Phòng điều độ của các Công ty Điện lực độc lập,các Điện lực tỉnh, thành
phố thuộc CTĐL 1, 2, 3 đảm nhiệm. Điều 6. Điều 7. 1. Kỹ sư điều hành HTĐmiền; 2. Trưởng ca NMĐ; 3. Trưởng kíp trạmbiến áp 500 kV. Điều 8. Điều 9. 1. Điều độ viên lướiđiện phân phối trong miền; 2. Trưởng ca NMĐ trongmiền; 3. Trưởng kíp trạmbiến áp 500kV, 220kV, 110kV, 66 kV trong miền; 4. Trưởng kíp trạmdiesel, trạm bù, trạm thuỷ điện nhỏ trong miền. Điều 10. Điều 11. 1. Trưởng kíp trạmbiến áp phân phối, trạm trung gian, trạm bù, trạm diesel và thủy điện nhỏ tronglưới
điện phân phối; 2. Trực ban các đơn vịcơ sở trực thuộc; 3. Trưởng kíp trạmbiến áp 220kV, 110kV, 66kV (đối với các trạm biến áp có cấp điện cho khu vựcđịa phương
ở cấp điện áp Ê 4. Trưởng ca các NMĐ(đối với các NMĐ có cấp điện cho khu vực địa phương ở cấp điện áp Điều 12. Mô hình tổ chức, phâncấp quyền điều khiển và kiểm tra của các cấp điều độ được thể hiện trong
Phụlục 1 của Quy trình này. CHƯƠNG III NHIỆM VỤ CỦA CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA Mục 1. Nhiệm vụ của công tác điều độ Hệ thống điện Quốcgia Điều 13. 1.Cung cấp điện an toàn, liên tục; 2. Đảmbảo sự hoạt động ổn định của toàn bộ HTĐ Quốc gia; 3. Đảmbảo chất lượng điện năng; 4. Đảm bảo HTĐ Quốcgia vận hành kinh tế nhất. Điều 14. Mục 2. Nhiệm vụ của cấp điều độ Hệ thống điện Quốc gia Điều 15. 1. Chỉ huy điều độ HTĐQuốc gia nhằm bảo đảm cho HTĐ Quốc gia vận hành an toàn, liên tục, ổn định,chất
lượng đảm bảo và kinh tế. 2. Lập phương thức vậnhành cơ bản cho toàn bộ HTĐ Quốc gia. 3. Phối hợp với cácBan liên quan của Tổng công ty Điện lực Việt Nam lập dự báo nhu cầu phát điện(sản
lượng và công suất), lịch sửa chữa tuần, tháng, quý, năm của các NMĐ. 4. Lập phương thức vậnhành ngày bao gồm: a) Dự báo đồ thị phụtải HTĐ Quốc gia; b) Lập phương thức kếtdây HTĐ Quốc gia trong ngày; c) Phân bổ biểu đồphát công suất và sản lượng cho các NMĐ đáp ứng đồ thị phụ tải HTĐ Quốc gia;
d) Giải quyết các đăngký, lập phiếu thao tác đưa ra sửa chữa, kiểm tra, bảo dưỡng, thí nghiệm định
kỳvà đưa vào vận hành các tổ máy, đường dây, thiết bị thuộc quyền điều khiển; đ) Xem xét và thôngqua việc giải quyết các đăng ký của cấp điều độ HTĐ miền đối với việc đưa rasửa
chữa, kiểm tra, bảo dưỡng, thí nghiệm định kỳ và đưa vào vận hành tổ máy, đườngdây, thiết bị
thuộc quyền kiểm tra. 5. Tính toán chế độvận hành HTĐ Quốc gia ứng với những phương thức cơ bản của từng thời kỳ và khiđưa
các công trình mới vào vận hành. 6. Chỉ huy điều chỉnhtần số HTĐ Quốc gia; chỉ huy việc vận hành các NMĐ và điều chỉnh điện áp một
sốđiểm nút chính trong HTĐ Quốc gia. 7. Chỉ huy thao tác vàxử lý sự cố hệ thống điện 500 kV. 8. Chỉ huy khai thác,điều tiết hồ chứa của các Nhà máy thủy điện. 9. Tính toán chỉnhđịnh rơ le bảo vệ và tự động trên HTĐ Quốc gia thuộc quyền điều khiển. Cung cấpthông
số tính toán ngắn mạch (công suất ngắn mạch, dòng điện ngắn mạch..) tạicác nút có điện áp ³ 10. Tính toánổn định và đề ra các biện pháp nhằm nâng cao ổn định của HTĐ Quốc gia. 11. Tính toán sa thảiphụ tải theo tần số của toàn bộ HTĐ Quốc gia. 12. Tính toán và quyđịnh điện áp các điểm nút chính trong HTĐ Quốc gia. 13. Tính toán tổn thấtđiện năng trên lưới truyền tải phục vụ công tác điều độ HTĐ Quốc gia. 14. Lập phương thức,chỉ huy thao tác để đưa vào vận hành các thiết bị, công trình mới thuộc quyềnđiều
khiển. 15. Chủ trì triệu tậpcác đơn vị liên quan phân tích, tìm nguyên nhân các sự cố trên hệ thống điện500kV,
các sự cố lớn trong HTĐ Quốc gia và đề ra các biện pháp phòng ngừa. 16. Tổ chức diễn tậpxử lý sự cố trong toàn HTĐ Quốc gia. Tham gia kiểm tra diễn tập xử lý sự cốtrong
HTĐ miền, các NMĐ, các trạm điện. 17. Tổ chức đào tạo vàbồi dưỡng, huấn luyện các chức danh của cấp điều độ HTĐ Quốc gia, nghiệp
vụđiều độ cho các cấp điều độ. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện, kiểm trachức danh KSĐH
HTĐ miền, Trưởng ca các NMĐ thuộc quyền điều khiển và Trưởng kípcác T500. 18. Quản lý vận hànhhệ thống SCADA/EMS và hệ thống máy tính chuyên dụng. 19. Tổng kết, báo cáoBộ Công nghiệp, Lãnh đạo Tổng công ty Điện lực Việt Nam tình hình sản xuất vàtruyền
tải hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quí, hàng năm. Tham gia đánhgiá việc thực hiện phương thức đã
giao cho các đơn vị. 20. Tham gia phân tíchvà tìm nguyên nhân các sự cố lớn trong HTĐ miền, tại các NMĐ và đề ra các biệnpháp
phòng ngừa. 21. Tham gia Hội đồngnghiệm thu các thiết bị và các công trình mới theo yêu cầu của Tổng công tyĐiện
lực Việt Nam. 22. Tham gia công tácxây dựng quy hoạch phát triển nguồn, lưới điện, hệ thống thông tin liên lạc vàSCADA/EMS/DMS
phục vụ điều độ HTĐ Quốc gia. Theo dõi tình hình vận hành của HTĐQuốc gia để đề xuất chương trình
chống quá tải các trạm biến áp và đường dâycấp điện áp 66kV, 110kV, 220kV, 500kV. 23. Chủ trì (hoặc thamgia) biên soạn và chỉnh lý các tài liệu, quy trình liên quan đến công tác điềuđộ
HTĐ Quốc gia. 24. Tham gia các côngtrình nghiên cứu khoa học liên quan đến công tác điều độ và chiến lược pháttriển
của HTĐ Quốc gia. Mục 3. Nhiệm vụ của cấp điều độ Hệ thống điện miền Điều 16. 1. Chấp hành sự chỉhuy của cấp điều độ HTĐ Quốc gia trong việc chỉ huy điều độ HTĐ miền. 2. Chỉ huy điều độ HTĐmiền nhằm mục đích cung cấp điện an toàn, liên tục, ổn định, chất lượng
đảm bảovà kinh tế. 3. Lập sơ đồ kết dâycơ bản HTĐ miền. 4. Căn cứ vào phươngthức huy động nguồn của cấp điều độ HTĐ Quốc gia lập phương thức vận hành HTĐmiền
hàng ngày bao gồm: a) Dự kiến nhu cầu phụtải của toàn HTĐ miền, phân bổ công suất và sản lượng cho các CTĐL trong miềndựa
theo phân bổ của cấp điều độ HTĐ Quốc gia; b) Lập phương thức kếtdây HTĐ miền trong ngày; c) Giải quyết các đăngký, lập phiếu thao tác đưa ra sửa chữa, kiểm tra, bảo dưỡng, thí nghiệm định
kỳvà đưa vào vận hành các tổ máy, đường dây, thiết bị thuộc quyền điều khiển; d) Trình duyệt việcgiải quyết các đăng ký đưa ra sửa chữa, kiểm tra, bảo dưỡng, thí nghiệm định kỳvà
đưa vào vận hành các tổ máy, đường dây, thiết bị thuộc quyền kiểm tra củacấp điều độ HTĐ Quốc
gia; đ) Xem xét và thôngqua việc giải quyết các đăng ký của cấp điều độ lưới điện phân phối đối vớiviệc
đưa ra sửa chữa, kiểm tra, bảo dưỡng, thí nghiệm định kỳ và đưa vào vậnhành đường dây, thiết bị
thuộc quyền kiểm tra. 5. Huy động các nguồnđiện thuộc quyền điều khiển của cấp điều độ HTĐ miền theo yêu cầu của cấp
điềuđộ HTĐ Quốc gia hoặc kế hoạch đã được duyệt. 6. Điều chỉnh cácnguồn công suất phản kháng (bao gồm cả các NMĐ và nguồn công suất phản khángcủa khách
hàng nằm trong HTĐ miền), nấc phân áp của các máy biến áp 220kV,110kV và 66 kV trong HTĐ miền thuộc quyền
điều khiển để giữ điện áp các điểmnút quy định của HTĐ miền trong giới hạn cho phép. 7. Phối hợp với CTTTĐ,CTĐL và Điện lực tỉnh, thành phố thuộc HTĐ miền xác định nơi đặt, ban hànhphiếu
chỉnh định, kiểm tra việc chỉnh định và sự hoạt động của các bộ tự độngsa thải phụ tải theo
tần số phù hợp yêu cầu của cấp điều độ HTĐ Quốc gia. 8. Trực tiếp chỉ huythao tác và xử lý sự cố trong HTĐ miền. 9. Tính toán trị sốchỉnh định rơ le bảo vệ và tự động trong HTĐ miền (kể cả MBA của NMĐ trongmiền)
thuộc quyền điều khiển. Cung cấp thông số tính toán ngắn mạch (công suấtngắn mạch, dòng điện ngắn
mạch...) tại các nút có điện áp 66kV, 110kV ứng vớichế độ vận hành cực đại và cực tiểu. Cung cấp
giới hạn và kiểm tra trị số chỉnhđịnh rơ le bảo vệ và tự động cho lưới điện phân phối thuộc
quyền kiểm tra củacấp điều độ HTĐ miền. 10. Phối hợp với cấpđiều độ HTĐ Quốc gia tính toán tổn thất điện năng phục vụ công tác điều độ
HTĐmiền. 11. Lập phương thức,chỉ huy thao tác để đưa vào vận hành các thiết bị, công trình mới thuộc quyềnđiều
khiển. 12. Quản lý vận hànhhệ thống: SCADA/EMS, thông tin liên lạc, máy tính chuyên dụng. 13. Chỉ huy điều chỉnhtần số, điện áp HTĐ miền (hoặc một phần HTĐ miền) trong trường hợp HTĐ miền(hoặc
một phần HTĐ miền) tách khỏi HTĐ Quốc gia hoặc được sự uỷ quyền của cấpđiều độ HTĐ Quốc gia. 14. Chủ trì triệu tậpcác đơn vị liên quan phân tích, tìm nguyên nhân các sự cố trong HTĐ miền và đềra
các biện pháp phòng ngừa. 15. Tổ chức diễn tậpxử lý sự cố trong toàn HTĐ miền, tham gia diễn tập sự cố toàn HTĐ Quốc gia.Tham
gia kiểm tra diễn tập xử lý sự cố trong lưới điện phân phối, các NMĐ, cáctrạm điện thuộc quyền
điều khiển và kiểm tra. 16. Tổ chức đào tạo vàbồi dưỡng, huấn luyện các chức danh của cấp điều độ HTĐ miền. Tham gia đào
tạo,bồi dưỡng, huấn luyện và kiểm tra Trưởng ca các NMĐ, Trưởng kíp các trạm điện,ĐĐV lưới điện
phân phối thuộc quyền điều khiển của cấp điều độ HTĐ miền. 17. Tổng kết, báo cáoTổng công ty Điện lực Việt Nam và cấp điều độ HTĐ Quốc gia tình hình sản xuấthàng
ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quí, hàng năm của HTĐ miền. Tham giađánh giá việc thực hiện phương thức
đã giao cho các đơn vị. 18. Tham gia Hội đồngnghiệm thu các thiết bị và các công trình mới thuộc quyền điều khiển hoặc theoyêu
cầu của Tổng công ty Điện lực Việt Nam hoặc ĐĐQG. 19. Chủ trì (hoặc thamgia) biên soạn và chỉnh lý các tài liệu, quy trình liên quan đến công tác điềuđộ
HTĐ miền. 20. Tham gia phân tíchvà tìm nguyên nhân các sự cố lớn trong lưới điện phân phối, tại các NMĐ trongmiền
và đề ra các biện pháp phòng ngừa. 21. Tham gia công tácxây dựng quy hoạch phát triển nguồn, lưới điện, hệ thống thông tin liên lạc vàSCADA/EMS/DMS
phục vụ điều độ HTĐ miền. Theo dõi tình vận hành của HTĐ miền đểđề xuất chương trình chống quá
tải các trạm biến áp và đường dây cấp điện áp66kV, 110kV, 220kV. 22. Tham gia các côngtrình nghiên cứu khoa học liên quan đến công tác điều độ và chiến lược pháttriển
của HTĐ miền. Mục 4. Nhiệm vụ của cấp điều độ lưới điện phân phối Điều 17. 1. Chấp hành sự chỉhuy điều độ của cấp điều độ HTĐ miền trong việc chỉ huy điều độ lưới điện
phânphối thuộc quyền điều khiển. 2. Chỉ huy điều độ lướiđiện phân phối nhằm mục đích cung cấp điện an toàn, liên tục, ổn định,
chất lượngđảm bảo và kinh tế. 3. Lập sơ đồ kết dâycơ bản của lưới phân phối thuộc quyền điều khiển. 4. Lập phương thức vậnhành hàng ngày bao gồm: a) Dự kiến nhu cầu phụtải của lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển, phân bổ công suất và
sản lượngcho các đơn vị cấp dưới dựa theo kế hoạch phân bổ của CTĐL; b) Lập phương thức kếtdây trong ngày; c) Đăng ký đưa ra sửachữa, kiểm tra, bảo dưỡng, thí nghiệm định kỳ và đưa vào vận hành các đườngdây,
thiết bị thuộc quyền điều khiển và kiểm tra của cấp điều độ HTĐ miền; d) Giải quyết các đăngký, lập phiếu thao tác đưa ra sửa chữa, kiểm tra, bảo dưỡng, thí nghiệm định
kỳvà đưa vào vận hành các đường dây, thiết bị thuộc quyền điều khiển theo yêu cầucủa các đơn
vị cấp dưới và khách hàng trong lưới điện phân phối thuộc quyềnđiều khiển. đ) Trình duyệt việcgiải quyết các đăng ký đưa ra sửa chữa, kiểm tra, bảo dưỡng, thí nghiệm định kỳvà
đưa vào vận hành các tổ máy, đường dây, thiết bị thuộc quyền kiểm tra củacấp điều độ HTĐ miền. 5. Điều chỉnh nguồncông suất vô công (gồm trạm bù tĩnh, bù quay kể cả nguồn công suất phản khángcủa
khách hàng), nấc phân áp của máy biến áp trong lưới điện phân phối thuộcquyền điều khiển để giữ
điện áp các điểm nút theo quy định của cấp điều độ HTĐmiền. 6. Huy động nguồn điệnnhỏ (bao gồm các trạm diesel, trạm thủy điện nhỏ) trong lưới điện phân phốithuộc
quyền điều khiển theo yêu cầu của cấp điều độ HTĐ miền. 7. Theo dõi, kiểm tra,nắm tình hình các nguồn diesel của khách hàng có nối với lưới điện phân phốithuộc
quyền điều khiển để có biện pháp xử lý hoặc huy động khi có yêu cầucủa cấp điều độ HTĐ miền. 8. Theo dõi, kiểm traviệc chỉnh định và sự hoạt động của các bộ tự động sa thải phụ tải theo tần
sốtrong lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển theo mức yêu cầu của cấp điềuđộ HTĐ miền. 9. Tính toán và chỉnhđịnh rơ le bảo vệ và tự động trên lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển. 10. Tính toán tổn thấtđiện năng và đề ra các biện pháp giảm tổn thất điện năng trong lưới điện phânphối
thuộc quyền điều khiển. 11. Chỉ huy thao tácvà xử lý sự cố trong lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển. 12. Lập phương thức,chỉ huy các thao tác để đưa vào vận hành các thiết bị, công trình mới thuộcquyền
điều khiển. 13. Chủ trì triệu tậpcác đơn vị liên quan phân tích, tìm nguyên nhân các sự cố trong lưới điện phânphối
thuộc quyền điều khiển và đề ra các biện pháp phòng ngừa. 14. Tổ chức diễn tậpxử lý sự cố trong lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển, tham gia diễn
tậpsự cố toàn HTĐ miền. Tham gia kiểm tra diễn tập xử lý sự cố các trạm điện, cácnguồn điện nhỏ
trong lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển. 15. Tổ chức đào tạo vàbồi dưỡng, huấn luyện các chức danh của cấp điều độ lưới điện phân phối.
Thamgia đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện và kiểm tra Trưởng kíp các nguồn điện nhỏ,các trạm điện
thuộc quyền điều khiển. 16. Tổng kết, báo cáovà cung cấp số liệu theo yêu cầu của CTĐL và cấp điều độ HTĐ miền. 17. Theo dõi tình hìnhvận hành của lưới điện phân phối, báo cáo với CTĐL các trường hợp đường dây,trạm
biến áp bị quá tải để đưa vào chương trình chống quá tải. 18. Quản lý vận hànhhệ thống SCADA/DMS và hệ thống máy tính chuyên dụng. 19. Tham gia Hội đồngnghiệm thu thiết bị và công trình mới theo yêu cầu của CTĐL. 20. Chủ trì (hoặc thamgia) biên soạn và chỉnh lý tài liệu, quy trình liên quan đến công tác điều độ lướiđiện
phân phối. 21. Tham gia các côngtrình nghiên cứu khoa học liên quan đến công tác điều độ và chiến lược pháttriển
lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển. Mục 5. Nhiệm vụ của các đơn vị liên quan đến công tácđiều độ Hệ thống điện Quốc gia Điều 18. 1. Tổ chức công tácquản lý kỹ thuật, quản lý vận hành đảm bảo cho thiết bị của nhà máy vận hành
ổnđịnh và dự phòng ở mức độ sẵn sàng vận hành cao nhất. 2. Thực hiện phươngthức vận hành hàng ngày, tuần, tháng, năm do các cấp điều độ giao. 3. Lập phương thức kếtdây cơ bản của hệ thống tự dùng toàn nhà máy đảm bảo các phương thức vận
hànhcơ bản của các sơ đồ công nghệ trong dây chuyền vận hành thiết bị sao cho NMĐvận hành an toàn và
kinh tế. 4. Quản lý công tácsửa chữa định kỳ các thiết bị thuộc quyền quản lý. Lập lịch theo dõi, đăng kýsửa
chữa thiết bị theo đúng quy định hiện hành. Thực hiện công tác sửa chữathiết bị theo lịch đã được
duyệt đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ. 5. Tổ chức thực hiệncông tác khắc phục sự cố trong NMĐ, nhanh chóng bàn giao thiết bị vào vận hànhtrong
thời gian ngắn nhất sau sự cố. Chủ động phân tích, tìm nguyên nhân và đềra các biện pháp phòng ngừa
sự cố. 6. Báo cáo tình hìnhsự cố, hiện tượng bất thường của thiết bị cho các cấp điều độ liên quan để
phốihợp phân tích, tìm nguyên nhân và đề ra các biện pháp phòng ngừa sự cố. 7. Cung cấp tài liệukỹ thuật, thông số kỹ thuật, thông số vận hành, quy trình vận hành thiết bị củanhà
máy cho các cấp điều độ để thực hiện tính toán chế độ vận hành, chỉnh địnhrơ le bảo vệ và tự
động trên toàn HTĐ Quốc gia khi có yêu cầu. 8. Đảm bảo phươngthức, thiết bị sẵn sàng khởi động đen của nhà máy (nếu có). 9. Tổ chức diễn tập xửlý sự cố và diễn tập phòng cháy, chữa cháy theo kế hoạch đề ra của nhà máy,tham
gia diễn tập xử lý sự cố toàn HTĐ Quốc gia. 10. Tổ chức bồi dưỡng,huấn luyện, đào tạo đủ cán bộ, nhân viên vận hành đảm bảo trình độ theo
chứcdanh vận hành. Điều 19. 1. Chấp hành lệnh chỉhuy điều độ của các cấp điều độ (theo quyền điều khiển). 2. Thực hiện đầy đủnhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm trong mối quan hệ công tác với các cấp điều
độquy định trong Quy trình nàyvà quy định trong quy trình nhiệm vụ riêng của từngnhà máy. 3. Khi được sự ủyquyền của cấp điều độ hoặc khi sự cố dẫn đến nhà máy tách lưới phát độc
lập, Trưởngca NMĐ được quyền áp dụng các biện pháp điều chỉnh tần số để đảm bảo sự vậnhành
ổn định của các tổ máy và phải báo ngay với điều độ cấp trên. Điều 20. 1. Tổ chức công tácquản lý (gồm quản lý kỹ thuật và quản lý vận hành) đảm bảo vận hành an toàn vàliên
tục các thiết bị, đường dây, trạm điện thuộc quyền quản lý. 2. Quản lý công tácsửa chữa định kỳ đường dây, thiết bị trong trạm thuộc quyền quản lý. Lập lịchtheo
dõi, đăng ký sửa chữa các đường dây, thiết bị trong trạm theo đúng quyđịnh hiện hành. Thực hiện công
tác sửa chữa các đường dây, thiết bị trong trạmtheo lịch đã được duyệt đảm bảo chất lượng, đúng
tiến độ. 3. Cung cấp tài liệukỹ thuật, thông số kỹ thuật, thông số vận hành, quy trình vận hành đường dây,thiết
bị trong trạm thuộc quyền quản lý cho cấp điều độ HTĐ Quốc gia và cấpđiều độ HTĐ miền để thực
hiện tính toán chế độ vận hành, chỉnh định rơ le bảovệ và tự động trên toàn HTĐ khi có yêu cầu.
4. Đảm bảo sự hoạtđộng tin cậy của hệ thống rơ le bảo vệ và tự động thuộc quyền quản lý. 5. Tổ chức thực hiệncông tác khắc phục sự cố đường dây và trạm điện, nhanh chóng bàn giao thiết bịvào
vận hành trong thời gian ngắn nhất sau sự cố. Chủ động phân tích, tìmnguyên nhân và đề ra các biện
pháp phòng ngừa sự cố. 6. Báo cáo tình hìnhsự cố, hiện tượng bất thường của thiết bị cho các cấp điều độ liên quan để
phốihợp phân tích, tìm nguyên nhân và đề ra các biện pháp phòng ngừa sự cố. 7. Đặt trị số chỉnhđịnh cho hệ thống rơ le bảo vệ và tự động thuộc quyền quản lý theo phiếu chỉnhđịnh
của các cấp điều độ có quyền điều khiển. 8. Tổ chức bồi dưỡng,huấn luyện, đào tạo đủ cán bộ, nhân viên vận hành đảm bảo trình độ theo
chứcdanh vận hành. 9. Tổ chức Hội đồngkiểm tra nhân viên trực ban CTTTĐ và nhân viên vận hành các trạm điện thuộcquyền
quản lý có sự tham gia của cấp 10. Điều độ tương ứng. Điều 21 1. Nắm chắc sơ đồ kếtdây vận hành hiện tại và nắm vững yêu cầu kiểm tra, thí nghiệm và sửa chữa
củaCTTTĐ để đăng ký với cấp điều độ tương ứng. 2. Giao và nhận thiếtbị đưa ra sửa chữa và đưa vào vận hành của CTTTĐ với cấp điều độ có quyền
điềukhiển thiết bị đó. 3. Theo dõi việc kiểmtra, thí nghiệm và sửa chữa thiết bị thuộc CTTTĐ quản lý. 4. Sau khi nhận nhiệmvụ đại diện cho CTTTĐ trong việc nhận và giao các thiết bị đưa ra sửa chữa và đưavào
vận hành, trực ban CTTTĐ phải thông báo họ tên của mình với các cấp điều độcó quyền điều khiển
các thiết bị thuộc quyền quản lý của CTTTĐ. 5. Trực ban CTTTĐ chịutrách nhiệm báo cáo với Lãnh đạo Công ty và các cấp điều độ về các vấn đề
vậnhành lưới điện có liên quan. Điều 22. 1. Tổ chức công tácquản lý phụ tải, quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành đảm bảo các đường dây,
trạmđiện vận hành an toàn và liên tục. 2. Lập lịch theo dõi,đăng ký sửa chữa đường dây, thiết bị trong trạm thuộc quyền quản lý theo đúngquy
định hiện hành. Thực hiện công tác sửa chữa đường dây, thiết bị trong trạmtheo lịch đã được duyệt
đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ. 3. Cung cấp tình hìnhphụ tải, tài liệu kỹ thuật, thông số kỹ thuật, quy trình vận hành đường dây,thiết
bị thuộc quyền quản lý cho cấp điều độ HTĐ Quốc gia và cấp điều độ HTĐmiền để thực hiện tính
toán chế độ vận hành, chỉnh định rơ le bảo vệ và tự độngtrên toàn HTĐ khi có yêu cầu. 4. Đảm bảo sự hoạtđộng tin cậy của hệ thống rơ le bảo vệ và tự động thuộc quyền quản lý. 5. Đặt trị số chỉnhđịnh cho hệ thống rơ le bảo vệ và tự động thuộc quyền quản lý theo phiếu chỉnhđịnh
của các cấp điều độ theo phân cấp. 6. Cung cấp cho cáccấp điều độ tương ứng dự kiến thời gian đưa thêm các phụ tải lớn do Công tyquản
lý và thời gian chính thức khi phụ tải đã vào làm việc. 7. Liên hệ lấy danhsách thứ tự ưu tiên của các tổ chức, cá nhân sử dụng điện trên địa bàn do Uỷban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định. Phối hợp với cáccấp điều độ tương ứng
phân bổ công suất và sản lượng cho các đơn vị điện lựctrong Công ty khi có yêu cầu và gửi cho các
cấp điều độ để thực hiện. 8. Chủ động tuyêntruyền, giải thích, phối hợp với các tổ chức, cá nhân sử dụng điện trong côngtác
điều hòa nhu cầu sử dụng điện. 9. Tổ chức bồi dưỡng, huấnluyện, đào tạo đủ cán bộ, nhân viên vận hành đảm bảo trình độ theo
chức danhvận hành. 10. Tổ chức Hội đồngkiểm tra ĐĐV lưới điện phân phối, nhân viên vận hành các trạm điện, trạm bù,trạm
diesel, trạm thuỷ điện nhỏ thuộc quyền quản lý có sự tham gia của cấp điềuđộ HTĐ miền tương ứng.
Điều 23 1. Chấp hành lệnh chỉhuy điều độ của các cấp điều độ (theo quyền điều khiển). 2. Thường xuyên theodõi và kiểm tra thiết bị thuộc quyền quản lý của trạm, đảm bảo việc vận hành
antoàn, liên tục, không để xảy ra các sự cố chủ quan, xử lý các sự cố kịp thời vàđúng quy trình.
3. Trưởng kíp vận hànhtrạm điện chịu trách nhiệm báo cáo với Lãnh đạo Trạm, Lãnh đạo CTTTĐ, Lãnh
đạoCTĐL và các cấp điều độ tương ứng về các vấn đề vận hành thiết bị trong trạm. 4. Nắm vững sơ đồ,thông số kỹ thuật, chế độ vận hành của thiết bị trong trạm. 5. Cung cấp số liệutheo yêu cầu của các cấp điều độ theo phân cấp. Điều 24. 1. Tổ chức công tácquản lý (quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành) đảm bảo thông tin thông suốt phụcvụ
công tác điều độ HTĐ Quốc gia giữa cấp điều độ HTĐ Quốc gia và các đơn vịthuộc quyền điều khiển
của cấp điều độ HTĐ Quốc gia. 2. Đảm bảo sự hoạtđộng ổn định và tin cậy của các kênh thông tin phục vụ hệ thống bảo vệ, tự
độngvà truyền số liệu của cấp điều độ HTĐ Quốc gia. 3. Phối hợp với các bộphận thông tin của các ĐĐM, các NMĐ và các CTTTĐ để đảm bảo thông tin phục
vụđiều độ HTĐ Quốc gia. 4. Lập lịch theo dõi,đăng ký sửa chữa các kênh viễn thông điện lực thuộc quyền quản lý theo đúng quyđịnh
hiện hành. Thực hiện công tác sửa chữa theo lịch đã được duyệt đảm bảochất lượng, đúng tiến
độ. CHƯƠNG IV CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA Mục 1. Quyền điều khiển và quyền kiểm tra thiết bị Điều 25. 1. Quyền điều khiểnthiết bị của một cấp điều độ là quyền ra lệnh chỉ huy điều độ thay đổi chế
độlàm việc của thiết bị (thay đổi công suất phát P/Q, khởi động, ngừng tổ máy,đóng, cắt máy cắt
và dao cách ly...). 2. Mọi sự thay đổi chếđộ làm việc của thiết bị chỉ được tiến hành theo lệnh chỉ huy điều độ
trực tiếpcủa cấp điều độ này, trừ trường hợp quy định tại Điều 27. Điều 26. 1. Quyền kiểm trathiết bị của một cấp điều độ là quyền cho phép ra lệnh chỉ huy điều độ thay đổihoặc
nắm các thông tin về chế độ làm việc của thiết bị không thuộc quyền điềukhiển của cấp điều độ
này. 2. Mọi lệnh chỉ huyđiều độ thay đổi chế độ làm việc của thiết bị phải được sự cho phép của
cấpđiều độ này, trừ trường hợp quy định tại Điều 27, và sau khi thực hiện xonglệnh chỉ huy điều
độ thay đổi chế độ làm việc của thiết bị phải báo lại kết quảcho cấp điều độ đó. Điều 27 1. Trường hợp xử lý sựcố, các cấp điều độ được quyền thay đổi chế độ làm việc các thiết bị
thuộcquyền điều khiển trước, báo cáo sau cho cấp điều độ có quyền kiểm tra thiết bịnày. 2. Trường hợp khẩn cấpkhông thể trì hoãn được (cháy hoặc có nguy cơ đe doạ đến tính mạng con người
vàan toàn thiết bị) ở NMĐ hoặc trạm điện cho phép Trưởng ca (hoặc Trưởng kíp)tiến hành thao tác theo
quy trình mà không phải xin phép nhân viên vận hành cấptrên và phải chịu trách nhiệm về thao tác xử lý
sự cố của mình. Sau khi xử lýxong phải báo cáo ngay cho nhân viên vận hành cấp trên có quyền điều khiển
cácthiết bị này. Điều 28. Mục 2. Chế độ chỉ huy điều độ Hệ thống điện Quốc gia Điều 29. 1. Là cấp chỉ huy điềuđộ cao nhất của HTĐ Quốc gia, là nơi phát đi các lệnh chỉ huy điều độ tới
cấpđiều độ HTĐ miền, NMĐ thuộc quyền điều khiển, CTTTĐ, trạm 500 kV và những đơnvị khác có chức
năng quản lý vận hành trong HTĐ Quốc gia. 2. Có nhiệm vụ truyềnđạt chỉ thị, lệnh của Lãnh đạo Tổng công ty Điện lực Việt Nam tới các đơn
vịliên quan đến công tác điều độ HTĐ Quốc gia. Điều 30. 1. Điều độ miền là nơiphát đi các lệnh chỉ huy điều độ tới cấp điều độ lưới điện phân phối,
NMĐ thuộcquyền điều khiển, CTTTĐ, trạm điện và các đơn vị khác có chức năng quản lý vậnhành trong
HTĐ miền. 2. Có nhiệm vụ truyềnđạt chỉ thị, lệnh của Lãnh đạo Tổng công ty Điện lực Việt Nam hoặc của Giám
đốcĐĐQG tới các đơn vị và báo cáo của các đơn vị lên Tổng công ty Điện lực ViệtNam hoặc ĐĐQG
về các vấn đề liên quan đến công tác điều độ HTĐ miền. Điều 31. 1. Phát lệnh chỉ huyđiều độ tới trạm điện, trạm bù, trạm diesel, trạm thuỷ điện nhỏ thuộc quyềnđiều
khiển và các đơn vị có chức năng quản lý vận hành trực thuộc CTĐL, Điệnlực tỉnh, thành phố. 2. Truyền đạt chỉ thị,lệnh của Lãnh đạo CTĐL, Điện lực trực tiếp hoặc của Giám đốc ĐĐM tới
các đơn vịvà báo cáo của các đơn vị lên CTĐL hoặc ĐĐM về các vấn đề liên quan đến côngtác điều
độ lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển. Điều 32. Nhân viên vận hành làmviệc theo chế độ ca, kíp theo lịch phân ca đã được đơn vị duyệt. Những trườnghợp
đặc biệt, nếu được sự đồng ý của người xếp lịch hoặc Trưởng, Phó phòng trựctiếp thì nhân viên
vận hành có thể thay đổi ca cho nhau. Điều 33. 1. Thông báo phươngthức vận hành ngày; 2. Cho phép ngừng dựphòng, ngừng sửa chữa, tiến hành kiểm tra, thử nghiệm và cho phép đưa vào vậnhành
(bao gồm cả thiết bị sau kỳ sửa chữa, thiết bị mới) các thiết bị thuộcquyền điều khiển; 3. Điều chỉnh biểu đồphụ tải, phân bổ cân bằng công suất để đáp ứng tình hình thực tế; 4. Thay đổi trị sốchỉnh định rơ le bảo vệ và tự động, nấc phân áp của các MBA thuộc quyền điềukhiển;
5. Chỉ huy thao tácthay đổi sơ đồ nối dây, chỉ huy xử lý sự cố và các hiện tượng bất thường trongHTĐ
thuộc quyền điều khiển; 6. Hạn chế công suất,sa thải hoặc khôi phục phụ tải; 7. Chuẩn y các kiếnnghị về vận hành thiết bị của nhân viên vận hành cấp dưới. Điều 34. 1. Có nhiệm vụ thihành chính xác, không chậm trễ và không bàn cãi lệnh chỉ huy điều độ của nhânviên
vận hành cấp trên, trừ những lệnh nguy hại đến người hoặc thiết bị thì đượcphép chưa thực hiện.
2. Nếu không có lý dochính đáng về an toàn mà trì hoãn thực hiện lệnh chỉ huy điều độ của nhân viênvận
hành cấp trên thì nhân viên vận hành cấp dưới và Lãnh đạo đơn vị gây ra sựtrì hoãn đó phải chịu
hoàn toàn trách nhiệm về hậu quả xảy ra. Điều 35. 1. Thực hiện so vàchỉnh giờ thống nhất. 2. Nêu rõ tên và chứcdanh trong mọi liên hệ. Nội dung liên hệ phải được ghi chép đầy đủ vào sổ nhậtký
vận hành theo trình tự thời gian. 3. Ghi âm mọi liên hệkhi thao tác và xử lý sự cố tại điều độ và tại các đơn vị thao tác, xử lý
sựcố. 4. Khi xảy ra sự cố,hiện tượng bất thường trong ca trực của mình, nhân viên vận hành phải thực hiệnđúng
các điều quy định trong quy trình xử lý sự cố HTĐ Quốc gia hiện hành vàbáo cáo những thông tin cần thiết
cho Lãnh đạo đơn vị và điều độ cấp trên biết(theo phân cấp). 5. Đối với sự cốnghiêm trọng xảy ra với HTĐ miền, NMĐ, trạm điện thì ngay sau khi xử lý xong sựcố
nhân viên vận hành, trực ban CTTTĐ phải có bản báo cáo nhanh gửi về điều độcấp trên trực tiếp. Mục 3. Chế độ báo cáo đối với các đơn vị liên quan đến công tác điều độ Hệ thống điện Quốc gia. Điều 36. 1. Biểu đồ phát củanhà máy từ 0 giờ đến 24 giờ. Tổng điện năng phát trong ngày của nhà máy. 2. Tình hình nhiênliệu (đối với các nhà máy nhiệt điện), mức nước hồ chứa (đối với các nhà máythủy
điện ). 3. Thông số vận hành đườngdây, MBA. 4. Tình trạng vận hànhcác thiết bị. 5. Các sự cố trongngày. 6. Thời gian và cácbiểu mẫu báo cáo do các cấp điều độ quy định. Điều 37. 1. Biểu đồ phụ tải từ0 giờ đến 24 giờ. 2. Tổng điện năng tiêuthụ trong ngày. 3. Biểu đồ phát củanhà máy từ 0 giờ đến 24 giờ, sản lượng phát ra của các NMĐ thuộc quyền điềukhiển.
4. Tình hình nhiênliệu (đối với các nhà máy nhiệt điện), mức nước các hồ chứa (đối với các nhàmáy
thủy điện) thuộc quyền điều khiển. 5. Tình hình vận hànhcủa HTĐ thuộc quyền điều khiển. 6. Những sự cố xảy ratrong HTĐ thuộc quyền điều khiển (bao gồm cả việc xử lý và khắc phục hậu quả).
Thời gian và các biểumẫu báo cáo do các cấp điều độ quy định. Điều 38. Các đơn vị có tráchnhiệm báo cáo đầy đủ và chính xác tình hình, thông số vận hành của các thiết bịthuộc
quyền điều khiển theo yêu cầu của các cấp điều độ. Điều 39. Mục 4. Chế độ giao ca, nhận ca Điều 40. Điều 41 1. Phương thức vậnhành trong ngày; 2. Sơ đồ nối dây củaHTĐ thuộc quyền điều khiển và kiểm tra, lưu ý những thay đổi so với kết dây
cơbản và tình trạng thiết bị; 3. Những ghi chéptrong sổ nhật ký vận hành và sổ giao ca; 4. Những thao tác đưathiết bị ra khỏi vận hành và đưa vào vận hành, đưa vào dự phòng theo kế hoạchsẽ
được thực hiện trong ca; 5. Những điều lệnh mớitrong sổ điều lệnh và sổ ghi các bức điện gửi từ cấp trên và các đơn vị;
6. Nghe người giao catruyền đạt trực tiếp những điều cụ thể về chế độ vận hành, những lệnh của
Lãnhđạo cấp trên mà ca vận hành phải thực hiện và những điều đặc biệt chú ý hoặcgiải đáp những
vấn đề chưa rõ; 7. Kiểm tra hoạt độngcủa hệ thống SCADA/EMS/DMS và thông tin liên lạc; 8. Kiểm tra trật tự vệsinh nơi làm việc, thiết bị và dụng cụ dùng trong ca; 9. Các nội dung cụ thểkhác theo quy định riêng của từng đơn vị; 10. Ký tên vào sổgiao, nhận ca. Điều 42. 1. Hoàn thành các côngviệc sự vụ trong ca gồm: Ghi sổ giao ca, tính toán thông số, các tài liệu vậnhành
khác theo quy định của từng đơn vị, vệ sinh công nghiệp; 2. Thông báo một cáchngắn gọn, chính xác và đầy đủ cho người nhận ca những thay đổi của HTĐ (lướiđiện)
thuộc quyền điều khiển và kiểm tra, của các thiết bị cùng những lệnh, chỉthị mới có liên quan đến
công tác điều độ, vận hành trong ca mình; 3. Thông báo cho ngườinhận ca những hiện tượng bất thường đã xảy ra trong ca mình và những hiện tượngkhách
quan đang đe dọa đến chế độ làm việc bình thường của HTĐ thuộc quyền điềukhiển và kiểm tra, của
thiết bị khác; 4. Giải thích thắc mắccủa người nhận ca về những vấn đề họ chưa rõ; 5. Ký tên vào sổ giao,nhận ca sau khi người nhận ca đã ký. Điều 43. Điều 44. 1. Tên của KSĐH HTĐmiền; 2. Sơ đồ kết dây HTĐmiền và những lưu ý; 3. Tình trạng và khảnăng huy động công suất tác dụng, phản kháng của nguồn điện thuộc quyền điềukhiển;
4. Tình hình vận hànhcủa HTĐ miền, những thao tác chính sẽ thực hiện trong ca; 5. Những kiến nghị vớiKSĐH HTĐ Quốc gia về phương thức huy động nguồn trong miền; 6. Tình hình thông tinliên lạc giữa cấp điều độ HTĐ miền với cấp điều độ HTĐ Quốc gia. Điều 45. 1. Tên của các ĐĐV; 2. Sơ đồ kết dây vàtình hình vận hành lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển; 3. Tình trạng và khảnăng huy động công suất tác dụng, phản kháng của nguồn điện nhỏ, nguồn bù côngsuất
phản kháng thuộc quyền điều khiển; 4. Tình hình phụ tải,các biện pháp điều hòa, hạn chế phụ tải trong ca. Thứ tự ưu tiên các đường dâycung
cấp điện cho phụ tải (kể cả các nhu cầu đặc biệt cần ưu tiên cung cấp); 5. Kế hoạch sửa chữacó liên quan đến HTĐ miền; 6. Tình hình thông tinliên lạc giữa cấp điều độ lưới điện phân phối với cấp điều độ HTĐ miền;
7. Những kiến nghị vềphương thức vận hành HTĐ miền đối với cấp điều độ HTĐ miền. Điều 46. 1. Tên của Trưởng cavà Trưởng kíp trạm điện; 2. Tình trạng lò, máyvà thiết bị. Số lò, máy đang vận hành, dự phòng nóng, dự phòng nguội; 3. Dự kiến khả năngphát cao nhất, những khó khăn thuận lợi trong việc chấp hành biểu đồ công suất; 4. Sơ đồ nối dây chínhcủa NMĐ; 5. Phương thức tách lướigiữ tự dùng, trạng thái đặt của các bộ tự động chống sự cố, phương thức
sẵnsàng của thiết bị cho khởi động đen của nhà máy (nếu có); Tình hình nhiên liệuđối với nhà máy nhiệt điện, các số liệu thủy văn (mức nước thượng lưu, hạ
lưu,lưu lượng nước về hồ, lưu lượng nước dùng để phát điện..) đối với nhà máy thủyđiện; 6. Tình hình thông tinliên lạc giữa NMĐ với cấp điều độ có quyền điều khiển; 7. Những kiến nghị vềvận hành thiết bị của nhà máy. Điều 47. 1. Tên của nhân viênvận hành; 2. Sơ đồ kết dây củatrạm; 3. Tình trạng vận hànhcủa MBA lực và thiết bị chính trong trạm; 4. Điện áp thanh cáivà dòng điện, công suất tác dụng, công suất phản kháng truyền tải trên các đườngdây;
5. Công suất, dòngđiện qua MBA và các thông số khác; 6. Tình trạng vận hànhbất thường và tình hình thông tin liên lạc; 7. Những kiến nghị vềvận hành thiết bị đối với các cấp điều độ (theo phân cấp). Điều 48. 1. Tên của Trưởng kíp; 2. Tình trạng máy vàthiết bị. Số máy, thiết bị đang vận hành và dự phòng; 3. Dự kiến khả năngphát cao nhất, những khó khăn thuận lợi trong việc chấp hành biểu đồ công suất; 4. Sơ đồ nối dây chínhcủa trạm; 5. Tình hình nhiênliệu đối với trạm diesel, các số liệu thủy văn đối với trạm thủy điện nhỏ; 6. Tình hình thông tinliên lạc; 7. Những kiến nghị vềvận hành thiết bị đối với các cấp điều độ (theo phân cấp). Điều 49. 1. Tên của KSĐH HTĐQuốc gia, KSĐH HTĐ miền, ĐĐV lưới điện phân phối; 2. Phương thức vậnhành của HTĐ Quốc gia, HTĐ miền, lưới điện phân phối và những khó khăn thuậnlợi
trong ca; 3. Các yêu cầu về vậnhành đối với nhân viên vận hành cấp dưới; 4. Trả lời các kiếnnghị của nhân viên vận hành cấp dưới. Điều 50. 1. Giao, nhận ca khichưa hoàn thành các công việc sự vụ hoặc chưa thông báo đầy đủ tình hình vậnhành
trong ca cho người nhận ca. 2. Giao, nhận ca khicó đầy đủ lý do xác định người nhận ca không đủ tỉnh táo do đã uống rượu, bia,sử
dụng các chất kích khác bị nghiêm cấm. Trường hợp này, nhân viên vận hànhphải báo cáo Lãnh đạo đơn
vị để cử người khác thay thế. 3. Giao, nhận ca khiđang có sự cố hoặc đang tiến hành những thao tác phức tạp. 4. Làm việc hai caliên tục. Trong khi trực ca không được uống rượu, bia, sử dụng các chất kíchkhác bị
nghiêm cấm. 5. Bỏ vị trí trong lúctrực ca hoặc hết giờ trực ca nhưng chưa có người đến nhận ca. Khi không có ngườiđến
thay ca, nhân viên vận hành phải báo cáo với người xếp lịch, Trưởng phòngtrực tiếp biết để bố trí
người khác thay thế đảm bảo thời gian kéo dài ca trựckhông quá 04 giờ. 6. Cho người không cónhiệm vụ vào vị trí vận hành khi chưa được phép của Lãnh đạo đơn vị, Trưởngphòng
hoặc Quản đốc phân xưởng trực tiếp. 7. Làm việc riêngtrong giờ trực ca. Điều 51. 1. Giao, nhận ca khiđang có sự cố hoặc đang tiến hành những thao tác phức tạp nếu đã được sự đồng
ýcủa nhân viên vận hành trực ban cấp trên và/hoặc của Lãnh đạo đơn vị trực tiếp.Khi cho phép nhân
viên vận hành giao, nhận ca khi đang có sự cố hoặc đang tiếnhành những thao tác phức tạp thì nhân viên
vận hành trực ban cấp trên và/hoặcLãnh đạo đơn vị trực tiếp phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về
quyết định củamình. 2. Giao, nhận ca sausự cố khi đã đến giờ giao ca mà chưa hoàn thành các công việc sự vụ trong canếu được
phép của Lãnh đạo đơn vị, Trưởng phòng trực tiếp. Trường hợp này, nhânviên vận hành giao ca phải
ở lại hoàn chỉnh các công việc sự vụ. Mục 5. Lập sơ đồ kết dây cơ bản Hệ thống điện Quốc gia Điều 52. Điều 53. Điều 54. Điều 55. Mục 6. Chế độ lập và thực hiện phương thức vận hành Hệ thống điện Quốc gia Điều 56. Điều 57. 1. Trước 09 giờ 30hàng ngày, các đơn vị quản lý vận hành lưới điện phân phối đăng ký với cán bộphương
thức của cấp điều độ lưới điện phân phối những công tác liên quan đếnđiều độ lưới điện phân
phối của ngày hôm sau, cụ thể: a) Đăng ký công táctrên các thiết bị thuộc quyền điều khiển và kiểm tra của cấp điều độ lưới điệnphân
phối; b) Dự kiến phụ tải chongày hôm sau; c) Đặc điểm phụ tải,nhu cầu ưu tiên cung cấp điện đột xuất; d) Khả năng huy độngcác nguồn điện nhỏ thuộc quyền quản lý. 2. Trước 10 giờ 30hàng ngày, các đơn vị quản lý vận hành và cấp điều độ lưới điện phân phối đăngký
với cán bộ phương thức của cấp điều độ HTĐ miền những công tác liên quan đếnđiều độ HTĐ miền
của ngày hôm sau, cụ thể: a) Đối với CTTTĐ: Đăngký công tác trên các thiết bị thuộc quyền điều khiển của cấp điều độ HTĐ
miền. b) Đối với NMĐ: - Đăng ký công táctrên các thiết bị thuộc quyền điều khiển của cấp điều độ HTĐ miền. - Đăng ký công tácliên quan đến việc đưa vào vận hành, dự phòng và tách ra sửa chữa của các tổ lòmáy
thuộc quyền điều khiển của cấp điều độ HTĐ miền; - Yêu cầu đặc biệt vềvận hành của nhà máy. c) Đối với Điều độ lướiđiện phân phối: - Dự kiến phụ tải chongày hôm sau; - Đặc điểm phụ tải,nhu cầu ưu tiên cung cấp điện đột xuất; - Đăng ký công táctrên lưới điện thuộc phạm vi điều khiển và kiểm tra của cấp điều độ HTĐ miền; - Khả năng thực tế củaviệc huy động nguồn điện nhỏ trong lưới điện phân phối thuộc quyền điều
khiển. 3. Trước 11 giờ 30hàng ngày, cấp điều độ HTĐ miền và các đơn vị quản lý vận hành đăng ký với cánbộ
phương thức của cấp điều độ HTĐ Quốc gia những công tác liên quan đến điềuđộ HTĐ (lưới điện)
thuộc quyền điều khiển và kiểm tra của ngày hôm sau, cụ thể: a) Đối với cấp điều độHTĐ miền: - Dự báo phụ tải miềnngày hôm sau và yêu cầu đặc biệt về kết dây HTĐ miền; - Công tác trên HTĐmiền liên quan đến thiết bị thuộc quyền kiểm tra của cấp điều độ HTĐ Quốc giahoặc
liên quan đến việc huy động nguồn trong HTĐ miền. b) Đối với NMĐ: - Đăng ký công tácliên quan đến việc đưa vào vận hành, dự phòng và tách ra sửa chữa của các tổ lòmáy; - Yêu cầu đặc biệt vềvận hành của nhà máy. c) Đối với CTTTĐ: Đăngký công tác trên các thiết bị thuộc quyền điều khiển của cấp điều độ HTĐ
Quốcgia. Điều 58. Điều 59. 1. Trước 09 giờ 00ngày thứ tư hàng tuần, các đơn vị quản lý vận hành trong lưới điện phân phốiđăng
ký với cán bộ phương thức của cấp điều độ lưới điện phân phối phương thứcvận hành, sửa chữa
tuần sau. 2. Trước 09 giờ 30ngày thứ tư hàng tuần, cán bộ phương thức của NMĐ, CTTTĐ, cấp điều độ lưới điệnphân
phối đăng ký phương thức vận hành, sửa chữa tuần sau cho cán bộ phươngthức của cấp điều độ HTĐ
miền. 3. Trước 10 giờ 00ngày thứ tư hàng tuần, cán bộ phương thức của cấp điều độ HTĐ miền, NMĐ vàCTTTĐ
đăng ký phương thức vận hành, sửa chữa tuần sau cho cán bộ phương thứccủa cấp điều độ HTĐ Quốc
gia. Điều 60. 1. Trước 15 giờ 00ngày thứ năm hàng tuần, cán bộ phương thức của cấp điều độ HTĐ Quốc gia thôngbáo
cho cán bộ phương thức của các cấp điều độ HTĐ miền và các NMĐ phương thứcvận hành, sửa chữa tuần
sau. 2. Trước 15 giờ 30ngày thứ năm hàng tuần, cán bộ phương thức của cấp điều độ HTĐ miền thông báocho
cán bộ phương thức của cấp điều độ lưới điện phân phối trong HTĐ miền,CTĐL, CTTTĐ và các NMĐ phương
thức vận hành, sửa chữa tuần sau (dựa trên cơ sởphương thức vận hành, sửa chữa tuần của HTĐ Quốc
gia). 3. Trước 16 giờ 00ngày thứ năm hàng tuần, cán bộ phương thức của cấp điều độ lưới điện phân phốithông
báo cho các đơn vị quản lý vận hành trong lưới điện phân phối phương thứcvận hành, sửa chữa tuần
sau (dựa trên cơ sở phương thức vận hành, sửa chữa tuầncủa HTĐ miền). Điều 61. 1. Trước ngày làm việccuối cùng của mỗi tháng 05 ngày, các đơn vị quản lý vận hành gửi báo cáo tổngkết
công tác tháng và gửi đăng ký phương thức vận hành, sửa chữa tháng sau vềcấp điều độ lưới điện
phân phối. 2. Trước ngày làm việccuối cùng của mỗi tháng 04 ngày, NMĐ, CTTTĐ, cấp điều độ lưới điện phân phốigửi
báo cáo tổng kết công tác vận hành tháng và gửi đăng ký phương thức vậnhành, sửa chữa tháng sau về
cấp điều độ HTĐ miền. 3. Trước ngày làm việccuối cùng của mỗi tháng 03 ngày, cấp điều độ HTĐ miền, NMĐ, CTTTĐ gửi báo cáotổng
kết công tác vận hành tháng và gửi đăng ký phương thức vận hành, sửa chữatháng sau về cấp điều độ
HTĐ Quốc gia. Điều 62. 1. Chậm nhất vào ngàylàm việc thứ hai hàng tháng, cán bộ phương thức của cấp điều độ HTĐ Quốc giathông
báo cho các cấp điều độ HTĐ miền, các CTĐL, các CTTTĐ và các NMĐ phươngthức vận hành, sửa chữa của
tháng đã được Tổng công ty Điện lực Việt Nam phêduyệt. 2. Chậm nhất vào ngàylàm việc thứ ba hàng tháng, cán bộ phương thức của cấp điều độ HTĐ miền thôngbáo
cho cấp điều độ lưới điện phân phối trong HTĐ miền, CTĐL, CTTTĐ và các NMĐphương thức vận hành, sửa
chữa của tháng (dựa trên cơ sở phương thức vận hành,sửa chữa tháng của HTĐ Quốc gia) đã được Giám
đốc Trung tâm Điều độ HTĐ miềnphê duyệt. 3. Chậm nhất vào ngàylàm việc thứ tư hàng tháng, cán bộ phương thức của cấp điều độ lưới điện
phânphối thông báo cho các đơn vị quản lý vận hành trong lưới điện phân phối phươngthức vận hành,
sửa chữa của tháng (dựa trên cơ sở phương thức vận hành, sửachữa tháng của HTĐ miền) đã được
Giám đốc CTĐL (hoặc Điện lực tỉnh, thành phố)phê duyệt. Điều 63. 1. Trước ngày 01 tháng11 của mỗi năm, các đơn vị quản lý vận hành gửi đăng ký kế hoạch vận hành,
sửachữa năm sau về cấp điều độ lưới điện phân phối. 2. Trước ngày 05 tháng11 của mỗi năm, các NMĐ, CTTTĐ, cấp điều độ lưới điện phân phối gửi phương
thứcvận hành, sửa chữa trong năm sau về cấp điều độ HTĐ miền. 3. Trước ngày 10 tháng11 của mỗi năm, các cấp điều độ HTĐ miền, NMĐ, CTTTĐ gửi phương thức vận hành,sửa
chữa trong năm sau về cấp điều độ HTĐ Quốc gia. Điều 64. 1. Chậm nhất vào ngày30 tháng 11, cấp điều độ HTĐ Quốc gia thông báo cho các cấp điều độ HTĐ miền,các
CTĐL, các CTTTĐ và các NMĐ kế hoạch vận hành, sửa chữa dự kiến của năm sau. 2. Chậm nhất vào ngày15 tháng 12, cấp điều độ HTĐ miền thông báo cho các cấp điều độ lưới điện
phânphối, các CTĐL, các CTTTĐ và các NMĐ kế hoạch vận hành, sửa chữa dự kiến củanăm sau. 3. Chậm nhất vào ngày20 tháng 12, cấp điều độ lưới điện phân phối thông báo cho các đơn vị quản lývận
hành trong lưới điện phân phối kế hoạch vận hành, sửa chữa dự kiến của nămsau. Điều 65. Điều 66. 1. Gián đoạn cung cấpđiện cho khách hàng sử dụng điện do ảnh hưởng của sửa chữa có kế hoạch cácthiết
bị thuộc quyền điều khiển của một cấp điều độ: a) Phương thức thôngbáo: - Cấp điều độ HTĐ Quốcgia thông báo tới cấp điều độ HTĐ miền. Trường hợp thiếu nguồn điện, ngoàithông
báo tới cấp điều độ HTĐ miền, cấp điều độ HTĐ Quốc gia sẽ thông báo trựctiếp đến các CTTTĐ,
CTĐL. - Cấp điều độ HTĐ miềnthông báo tới các cấp điều độ lưới điện phân phối trong HTĐ miền, CTTTĐ. - Cấp điều độ lướiđiện phân phối (hoặc CTĐL, Điện lực tỉnh, Điện lực thành phố), CTTTĐ thông
báotới cơ quan có thẩm quyền và khách hàng sử dụng điện. b) Thời điểm thôngbáo: ít nhất 05 ngày trước thời điểm ngừng cấp điện. c) Hình thức thôngbáo: Theo quy định của công tác Điều độ HTĐ Quốc gia hoặc quy định về hình thứcthông
báo hiện hành tới khách hàng sử dụng điện. 2. Gián đoạn cung cấpđiện cho khách hàng sử dụng điện do ảnh hưởng của sự cố: Ngay khi có được thôngtin đầy đủ về sự cố và dự kiến thời gian khắc phục, các cấp điều độ và
các đơnvị liên quan sẽ thực hiện thông báo theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 1Điều này. Điều 67. Điều 68. 1. Tất cả các NMĐ nốivới HTĐ Quốc gia phải thực hiện nghiêm chỉnh biểu đồ phát do cấp điều độ
HTĐQuốc gia giao. Cấp điều độ HTĐ miền có nhiệm vụ chỉ huy điều độ thực hiện đúngbiểu đồ phát
công suất nguồn thuộc quyền điều khiển và kiểm tra trong HTĐ miền. 2. Trường hợp khôngthực hiện được biểu đồ phát công suất được giao, KSĐH HTĐ miền, Trưởng ca NMĐphải
kịp thời báo cáo với KSĐH HTĐ Quốc gia để có các biện pháp xử lý cần thiếtđưa HTĐ Quốc gia về trạng
thái vận hành bình thường. 3. Khi chế độ vận hànhcủa HTĐ Quốc gia khác với dự kiến do sự cố nguồn điện hoặc sự cố lưới
điện,KSĐH HTĐ Quốc gia được quyền thay đổi biểu đồ phát công suất NMĐ, biểu đồ pháthay nhận công
suất đã phân bổ cho HTĐ miền trong phạm vi giá trị cho phép theođiều kiện kỹ thuật để đáp ứng được
tình hình vận hành mới. 4. Không tính là viphạm biểu đồ phát công suất của các NMĐ trong các trường hợp sau: a) Hạ thấp biểu đồphát công suất của các NMĐ do ngừng thiết bị ngoài kế hoạch nhưng được sự đồngý
của KSĐH HTĐ Quốc gia, KSĐH HTĐ miền; b) Hạ thấp biểu đồphát công suất của các NMĐ do sự cố thiết bị khi phải kéo dài chu kỳ vận hànhtheo
yêu cầu của cấp điều độ có quyền điều khiển mặc dù đã đến kỳ sửa chữa theokế hoạch; c) Hạ thấp hay nângcao công suất phát của NMĐ do quá tải đường dây nối NMĐ với HTĐ Quốc gia, doyêu cầu
vận hành hoặc do sự cố trên HTĐ Quốc gia. Điều 69. 1. Truờng hợp HTĐ Quốcgia không đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng điện (sự số, thiếu nguồn),
cấpđiều độ HTĐ Quốc gia thực hiện tính toán phân bổ công suất và điện năng sử dụnghoặc công suất
và điện năng phải tiết giảm cho các CTĐL phù hợp với tình hìnhthực tế đồng thời phải đảm bảo
sự làm việc an toàn, ổn định và kinh tế của toànHTĐ Quốc gia. 2. Căn cứ vào phân bổcông suất và điện năng sử dụng hoặc công suất và điện năng phải tiết giảm
chocác CTĐL, các Trung tâm Điều độ HTĐ miền phối hợp với các CTĐL lập đồ thị phụtải phân bổ cho
các Điện lực tỉnh, thành phố theo thứ tự ưu tiên đã được Uỷ bannhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương xác định đồng thời phải đảm bảosự làm việc an toàn, ổn định và kinh tế của toàn HTĐ
miền. 3. Đối với đơn vị sửdụng quá công suất và điện năng đã phân bổ làm ảnh hưởng đến chế độ vận
hànhHTĐ Quốc gia, sau khi đã được thông báo nhưng vẫn không khắc phục, KSĐH HTĐmiền có quyền cắt sa
thải bất kỳ đường dây nào theo thứ tự ưu tiên đã được Uỷban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương xác định để đưa về đúng phânbổ và đơn vị đó phải chịu hoàn toàn trách nhiệm. Mục 7. Chế độ đánh số thiết bị trong Hệ thống điện Quốcgia Điều 70. 1. Tất cả các thiết bịđưa vào vận hành trong HTĐ Quốc gia đều phải được đặt tên, đánh số. Thiết
bịtrong HTĐ Quốc gia thuộc quyền điều khiển của cấp điều độ nào thì do cấp điềuđộ đó đánh số
và phê duyệt. 2. Việc đánh số thiếtbị thuộc quyền điều khiển của một cấp điều độ nhưng thuộc quyền kiểm tra
củacấp điều độ khác chỉ được ban hành khi có sự đồng ý của cấp điều độ có quyềnkiểm tra.
3. Các thiết bị phải đượcđánh số theo quy định của Tổng công ty Điện lực Việt Nam. Mục 8. Chế độ quản lý sửa chữa thiết bị Điều 71. 1. Tên thiết bị cầnsửa chữa; 2. Nội dung công việcchính; 3. Thời gian dự kiếnbắt đầu và kết thúc công việc sửa chữa; 4. Các yêu cầu khác cóliên quan đến công việc. Điều 72. 1. Sửa chữa theo kếhoạch. 2. Sửa chữa ngoài kếhoạch. 3. Sửa chữa sự cố. Đăng ký sửa chữa thiếtbị trên cơ sở lịch sửa chữa hàng tháng, hàng quí, hàng năm đã được duyệt
làđăng ký sửa chữa theo kế hoạch. Đăng ký sửa chữa thiếtbị không có lịch sửa chữa của tháng, quí, năm gọi là đăng ký sửa chữa ngoài
kếhoạch. Khi giải quyết sửa chữa ngoài kế hoạch các cấp điều độ phải thảo luậnvới các đơn vị
liên quan khác. Đăng ký sửa chữa thiếtbị đang vận hành trong tình trạng có nguy cơ dẫn đến sự cố gọi là đăng ký
sửachữa sự cố. Đối với thiết bị đã bịsự cố, đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm đăng ký thời gian dự kiến
khắcphục sự cố. Điều 73. Điều 74. 1. Thời gian sửa chữađược tính từ khi đã tách xong thiết bị ra khỏi vận hành hoặc dự phòng đến khi
đượcbàn giao trở lại để đưa vào vận hành hoặc dự phòng. 2. Khi đăng ký táchthiết bị ra sửa chữa, đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm dự kiến thời giansửa
chữa, thời gian tiến hành công việc nghiệm thu, chạy thử thiết bị và phốihợp với cấp điều độ ra
lệnh thao tác, dự kiến thời gian thao tác tách thiết bị,thao tác đưa thiết bị vào vận hành để đăng
ký với các cấp điều độ tổng thờigian thực hiện các công việc trên trong phiếu đăng ký công tác. 3. Trường hợp phảithay đổi lịch đưa thiết bị ra khỏi vận hành hay dự phòng để sửa chữa hoặc/vàthí
nghiệm, đơn vị quản lý vận hành phải chính thức đăng ký lại với các cấpđiều độ tương ứng trước
48 giờ để lập phương thức vận hành và thông báo tới cácđơn vị liên quan, không kể sửa chữa đó là
trong hay ngoài kế hoạch. 4. Mặc dù đã có đăngký và đã được duyệt phương thức sửa chữa, trước khi đưa thiết bị ra khỏi
vậnhành hay dự phòng phải được sự đồng ý của nhân viên vận hành có quyền điềukhiển mới được
tiến hành thao tác. Điều 75. 1. Đối với những trườnghợp cần thiết có thể cho phép thiết bị tiếp tục vận hành trong khi có vi phạmđiều
kiện kỹ thuật, KSĐH hoặc Trưởng ca NMĐ, Trưởng kíp trạm điện báo cáo vớiPhó giám đốc kỹ thuật
nhà máy hoặc Công ty quản lý vận hành thiết bị để họ cóquyết định cho phép tiếp tục vận hành. Trong
trường hợp đặc biệt, Phó giám đốckỹ thuật nhà máy hoặc Công ty quản lý vận hành thiết bị báo cáo
cấp Lãnh đạo cóthẩm quyền hoặc Phó Tổng giám đốc sản xuất Tổng công ty Điện lực Việt Nam quyếtđịnh
cho phép tiếp tục vận hành hoặc tách thiết bị ra sửa chữa. 2. Đối với những trườnghợp thiết bị đang vận hành ở trạng thái đe dọa sự cố đòi hỏi phải khẩn
trươngsửa chữa, nhân viên vận hành thiết bị có quyền tách thiết bị đó ra sửa chữa vàphải chịu hoàn
toàn trách nhiệm. Sau khi tách xong nhân viên vận hành thiết bịphải báo cáo ngay với cấp điều độ có
quyền điều khiển thiết bị đó nguyên nhânvà dự kiến thời gian khắc phục. 3. Đối với những côngviệc sửa chữa nhỏ, thời gian ngắn không dẫn đến vi phạm biểu đồ phụ tải,
khônglàm giảm độ tin cậy của sơ đồ nối dây HTĐ, không ảnh hưởng đến việc cung cấpđiện cho khách
hàng thì trực ban các cấp điều độ có quyền giải quyết tách thiếtbị ra sửa chữa trong phạm vi ca trực
của mình và phải báo cho Lãnh đạo trựctiếp. Nếu công việc sửa chữa kéo dài sang ca sau phải xin ý kiến
Trưởng phòngĐiều độ và phải được sự đồng ý của Trưởng phòng Điều độ mới được phép thựchiện. 4. Đối với những côngviệc sửa chữa nhằm khắc phục các khiếm khuyết của thiết bị trong quá trình vậnhành,
đơn vị quản lý vận hành phải đăng ký yêu cầu với cấp điều độ có quyềnđiều khiển thiết bị
đó trước ít nhất một ngày để sắp xếp và phải chuẩn bị sẵnsàng để tiến hành công việc vào giờ
thấp điểm. Điều 76. Điều 77. 1. Í 2. Í 3. Í 4. Ngay sau khi cótrục trặc dẫn đến kéo dài thời gian sửa chữa đối với các công tác làm trongngày. Tất cả những trườnghợp sửa chữa quá thời hạn, không có lý do chính đáng gây khó khăn cho việc điềuđộ
HTĐ Quốc gia đều tính như thiết bị bị sự cố trong vận hành. Trường hợp này,đơn vị thực hiện công
tác sửa chữa phải báo cáo nguyên nhân và tổ chức kiểm điểmrút kinh nghiệm. Điều 78. Mục 9. Chế độ đưa thiết bị mới, công trình mới vào vậnhành Điều 79. Điều 80. 1. Sơ đồ nối dây nhấtthứ phần điện, sơ đồ phần nhiệt và các sơ đồ có liên quan; 2. Thông số kỹ thuậtcủa thiết bị chính 3. Sơ đồ nguyên lý củarơ le bảo vệ và tự động; 4. Tài liệu hướng dẫnvận hành và quản lý thiết bị của nhà chế tạo; 5. Tài liệu kỹ thuậtliên quan đến rơ le bảo vệ và tự động, MBA, máy cắt... 6. Đối với các côngtrình như NMĐ, thời gian yêu cầu ít nhất là 02 tháng trước ngày đưa NMĐ vào vậnhành
thử. 7. Đối với các côngtrình như đường dây, trạm điện thời gian yêu cầu ít nhất là 01 tháng trước ngàyđưa
đường dây, trạm điện vào vận hành thử. Điều 81. 1. Sơ đồ đánh số thiếtbị; 2. Quy trình điều độHTĐ Quốc gia hiện hành; 3. Phiếu chỉnh định rơle bảo vệ và tự động; 4. Vị trí đầu phân ápvà chế độ nối đất trung tính máy biến áp thuộc quyền điều khiển; 5. Quy trình thao tácvà quy trình xử lý sự cố HTĐ Quốc gia; 6. Phương thức khởiđộng; 7. Các yêu cầu thiếtlập hệ thống thông tin liên lạc với các cấp điều độ; 8. Danh sách các cánbộ liên quan và nhân viên vận hành kèm theo số điện thoại, số fax. Điều 82. Điều 83. Điều 84. 1. Đủ các thủ tục vềpháp lý; 2. Đủ điều kiện đóngđiện; 3. Chính thức đăng kýđưa thiết bị, công trình mới vào vận hành. Điều 85. 1. Trong thời gianchạy thử thiết bị mới, công trình mới, Ban quản lý dự án và Ban chuẩn bị sảnxuất
phải cử nhân viên vận hành, cán bộ có thẩm quyền trực 24/24 giờ và thôngbáo danh sách cán bộ trực kèm
theo số điện thoại, số fax để liên hệ với các cấpđiều độ khi cần thiết. 2. Trong giai đoạnchạy thử và chạy nghiệm thu thiết bị, công trình mới, mọi yêu cầu thay đổitrình tự,
thời gian thử nghiệm so với chương trình đã được phê duyệt, Ban quảnlý dự án phải thông báo với cấp
điều độ có quyền điều khiển, trình cấp có thẩmquyền của Tổng công ty Điện lực Việt Nam quyết
định. 3. Nếu hết thời giannghiệm thu mà thiết bị mới đưa vào vận hành chưa được bàn giao cho đơn vị quảnlý
vận hành thì cấp điều độ có quyền điều khiển được phép tách thiết bị đó rakhỏi vận hành nếu
xét thấy không đảm bảo an toàn cho HTĐ Quốc gia, giao lại Banquản lý dự án. Mục 10. Các phương tiện được sử dụng để chỉ huy Điều độ Hệ thống điện Quốc gia Điều 86. 1. Lệnh chỉ huy điềuđộ được truyền đi dưới các dạng chính sau: a. Tín hiệu điềukhiển; b. Lời nói; c. Văn bản. 2. Phương tiện sử dụngđể chỉ huy Điều độ HTĐ Quốc gia: a. Các hệ thống điềukhiển, tự động điều khiển; b. Điện thoại và cácphương thức truyền lời nói khác; c. Fax, các phươngthức truyền tin qua mạng máy tính; d. Các thiết bị tự ghithông số chế độ HTĐ, ghi âm giọng nói... 3. Phương tiện sử dụngđể chỉ huy Điều độ tối thiểu tại một cấp điều độ: a. Điện thoại; b. Fax. Tuỳ theo yêu cầu côngviệc, phương tiện được trang bị, các cấp điều độ sẽ thực hiện truyền lệnh
chỉhuy điều độ bằng một trong các dạng, các phương tiện được nêu tại khoản 1 vàkhoản 2 Điều này. PHẦN THỨ HAI ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA CHƯƠNG V NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ PHẬN TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA Điều 87. 1. Bộ phận trực banchỉ huy Điều độ: các KSĐH HTĐ Quốc gia. 2. Bộ phận phương thứcvận hành ngắn hạn. 3. Bộ phận phương thứcvận hành dài hạn. 4. Bộ phận tính toánchỉnh định rơ le bảo vệ và tự động. 5. Bộ phận quản lýthiết bị thông tin và máy tính. Điều 88. Điều 89. 1. Dự báo phụ tải ngắnhạn gồm ngày, tuần, tháng. 2. Giải quyết đăng kýcông tác, sửa chữa của các đơn vị quản lý vận hành. Viết các phiếu thao táctrên
HTĐ 500kV. 3. Cân bằng năng lượng,bố trí phương thức huy động nguồn hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng. 4. Phối hợp với cấpđiều độ HTĐ miền, lập phương thức vận hành hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng. 5. Tính toán chế độvận hành HTĐ Quốc gia cho phương thức nói trên. Kiến nghị sơ đồ kết dây hợp lýứng
với từng thời kỳ ngắn hạn. 6. Lập phương thức vậnhành HTĐ Quốc gia trong các dịp lễ, tết và những ngày có yêu cầu đặc biệt. 7. Cùng với các bộphận liên quan, các CTĐL, các cấp điều độ lập các biểu cắt điện và biểu hạn chếcông
suất phụ tải khi có yêu cầu. 8. Phân tích và đánhgiá việc thực hiện phương thức đã giao cho các đơn vị, tham gia với Lãnh đạoĐĐQG
báo cáo tình hình sản xuất cho Lãnh đạo Tổng công ty Điện lực Việt Nam. 9. Tổ chức và/hoặctham gia đào tạo nhân viên vận hành toàn HTĐ Quốc gia. 10. Phối hợp với bộphận phương thức dài hạn tính toán chế độ vận hành HTĐ Quốc gia phục vụ việcthao
tác. 11. Tham gia lập kếhoạch sản xuất quí, năm của NMĐ và của toàn HTĐ Quốc gia; tham gia lập kế hoạchđại
tu và sửa chữa thiết bị hàng năm của HTĐ Quốc gia. 12. Tham gia điều trasự cố trong HTĐ Quốc gia, phân tích sự hoạt động của rơ le bảo vệ và tự độngtrong
quá trình xảy ra sự cố, xác định nguyên nhân sự cố và đề nghị các biệnpháp phòng ngừa. 13. Tham gia biên soạncác quy trình, tài liệu, sổ tay cần thiết cho công tác điều độ HTĐ Quốc gia. 14. Tham gia chuẩn bịtài liệu, biểu mẫu và tổ chức các kỳ đo kiểm tra trong HTĐ Quốc gia để xác địnhtoàn
diện tình trạng vận hành của HTĐ Quốc gia. 15. Tham gia nghiêncứu các biện pháp cần thiết để nâng cao độ tin cậy và tính kinh tế trong vậnhành HTĐ
Quốc gia. 16. Tham gia tổng kết côngtác vận hành HTĐ Quốc gia. 17. Tham gia tổ chứcvà tiến hành diễn tập xử lý sự cố trong HTĐ Quốc gia. Điều 90. 1. Dự báo phụ tảitrung hạn, dài hạn. Lập cân bằng năng lượng cho các kế hoạch trên. 2. Lập phương thức vậnhành cơ bản của HTĐ Quốc gia tương ứng với các thời kỳ trong năm. 3. Lập cơ sở dữ liệuphục vụ công tác tính toán chế độ vận hành, tính toán ổn định động, ổn địnhtĩnh,
tính toán ngắn mạch của HTĐ Quốc gia và các mục đích khác. 4. Tính toán chế độvận hành HTĐ Quốc gia ứng với phương thức vận hành cơ bản của HTĐ Quốc gia. 5. Tính toán ổn địnhtĩnh và ổn định động của HTĐ Quốc gia tương ứng với từng phương thức vận hành,nghiên
cứu và đề ra các biện pháp làm tăng tính ổn định của HTĐ Quốc gia. 6. Tính toán tổn thấtđiện năng cho lưới truyền tải của HTĐ Quốc gia. Đề nghị biện pháp và phươngthức
vận hành hợp lý nhằm giảm tổn thất điện năng truyền tải. 7. Tính toán lượngcông suất sa thải khi tần số HTĐ Quốc gia giảm. 8. Chuẩn bị các côngviệc cần thiết đưa các thiết bị, công trình mới vào vận hành. 9. Phối hợp với cấpđiều độ HTĐ miền tính toán xác định các điểm cho phép đóng khép vòng (có hoặckhông
cần kiểm tra đồng bộ) trong HTĐ miền. 10. Tính toán điềutiết các hồ chứa thủy điện. 11. Tính toán và quyđịnh điện áp các điểm nút chính trong HTĐ Quốc gia. 12. Phối hợp với bộphận phương thức ngắn hạn tính chế độ vận hành HTĐ Quốc gia phục vụ việc thaotác.
13. Tham mưu cho Lãnhđạo Tổng công ty Điện lực Việt Nam về kế hoạch phát triển nguồn và lưới điện.
14. Tham gia xây dựngquy hoạch phát triển HTĐ Quốc gia. 15. Tham gia điều trasự cố trong HTĐ Quốc gia, phân tích sự hoạt động của rơ le bảo vệ và thiết bịtự
động hóa trong quá trình xảy ra sự cố, xác định nguyên nhân sự cố và đề nghịcác biện pháp phòng
ngừa. 16. Tổ chức và thamgia tiến hành diễn tập xử lý sự cố trong HTĐ Quốc gia. 17. Tham gia tổ chức,chuẩn bị tài liệu, biểu mẫu và tham gia các kỳ đo kiểm tra trong HTĐ Quốc giađể xác
định toàn diện tình trạng vận hành của HTĐ Quốc gia. 18. Tham gia tổng kếtcông tác vận hành HTĐ Quốc gia. 19. Chủ trì (hoặc thamgia) biên soạn các quy trình, tài liệu, sổ tay cần thiết cho công tác điều độHTĐ
Quốc gia. Điều 91. 1. Tính toán trị sốchỉnh định rơ le bảo vệ và tự động cho HTĐ 500kV, tính toán trị số chỉnh địnhcho
các bộ tự động trong HTĐ Quốc gia. Cung cấp các phiếu chỉnh định trên HTĐ500kV và một số bộ tự động
chống sự cố trên HTĐ Quốc gia thuộc quyền điều khiểncho các đơn vị. 2. Cung cấp thông sốtính toán ngắn mạch (công suất ngắn mạch, dòng điện ngắn mạch..) tại các nút cóđiện
áp ³ 3. Chủ trì thu thậpthông tin và tổ chức điều tra sự cố trong HTĐ Quốc gia, phân tích sự hoạt độngcủa
rơ le bảo vệ và tự động trong quá trình xảy ra sự cố; đưa ra các biện pháptăng tính chọn lọc, tăng
sự làm việc chắc chắn và tin cậy của rơ le bảo vệ,thiết bị tự động trong HTĐ Quốc gia. 4. Soạn thảo các bản hướngdẫn sử dụng thiết bị tự động hóa cần thiết cho công tác điều độ HTĐ
Quốc gia. 5. Tổng kết, đánh giátình hình hoạt động của thiết bị rơ le bảo vệ và tự động hóa hàng tháng, hàngquí,
hàng năm trong HTĐ Quốc gia. 6. Tham gia công tácđào tạo bồi dưỡng, huấn luyện cho nhân viên tính toán chỉnh định rơ le bảo vệvà
tự động, nhân viên vận hành ở các đơn vị. Điều 92. 1. Đảm bảo sự hoạtđộng bình thường của hệ thống SCADA/EMS, hệ thống máy tính chuyên dụng, mạngmáy
tính và hệ thống thông tin liên lạc theo phân cấp. Cung cấp cho bộ phậnđiều độ băng ghi âm công nghiệp các cuộc đàm thoại điều độ để nghe lại khi
cóyêu cầu, tổ chức lưu trữ và bảo quản các băng ghi âm. 2. Quản lý vận hànhtoàn bộ các thiết bị thuộc hệ thống SCADA/EMS (bao gồm các thiết bị đầu cuốiRTU,
thiết bị ghép nối, hệ thống máy tính và các thiết bị khác có liên quan). 3. Quản lý vận hànhmạng máy tính của ĐĐQG. 4. Quản lý vận hànhcác thiết bị thông tin liên lạc, thống nhất với Phòng Điều độ về việc trang bịcác
thiết bị viễn thông cho công tác điều độ nhằm đảm bảo thông tin liên lạctốt. 5. Theo dõi, báo cáotình hình vận hành của hệ thống thông tin. Phối hợp với các bộ phận liên quanxử lý
kịp thời các sự cố về thông tin. 6. Soạn thảo và banhành quy trình, tài liệu hướng dẫn vận hành và sử dụng hệ thống SCADA/EMS, cácthiết
bị viễn thông và mạng máy tính chuyên dụng. 7. Phối hợp với Côngty Thông tin - Viễn thông Điện lực đưa các kênh viễn thông điều độ ra sửa chữatheo
đăng ký đã được Lãnh đạo ĐĐQG phê duyệt. 8. Lập lịch bảo dưỡngđịnh kỳ và đại tu các thiết bị điều khiển, mạng máy tính chuyên dụng, thống
nhấtvới bộ phận Điều độ và trình Lãnh đạo ĐĐQG duyệt. 9. Lập kế hoạch pháttriển và cải tạo các thiết bị điều khiển, mạng máy tính chuyên dụng trình Lãnhđạo
ĐĐQG duyệt. 10. Tham gia tổ chứcđào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện cho nhân viên vận hành và quản lý hệ thốngSCADA/EMS
của các cấp điều độ. CHƯƠNG VI KỸ SƯ ĐIỀU HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA Mục 1. Quan hệ công tác của KSĐH HTĐ Quốc gia Điều 93. Điều 94. 1. Trong mỗi ca trựcvận hành của cấp điều độ HTĐ Quốc gia phải có ít nhất 02 KSĐH HTĐ Quốc gia,trong
đó có 01 KSĐH HTĐ Quốc gia chính (theo quy định của Giám đốc ĐĐQG). 2. Các KSĐH HTĐ Quốcgia có nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm như nhau. Trong mỗi ca trực vận hành,các KSĐH
HTĐ Quốc gia phải bàn bạc, trao đổi và giám sát lẫn nhau. Trong trườnghợp ý kiến của các KSĐH HTĐ Quốc
gia không thống nhất thì KSĐH HTĐ Quốc giachính ra quyết định, trường hợp này việc xác định trách nhiệm
căn cứ vào ý kiếncủa từng KSĐH HTĐ Quốc gia. Điều 95. Điều 96. Điều 97. Điều 98. Điều 99. Các lệnh của Lãnh đạoTổng công ty Điện lực Việt Nam liên quan đến công tác điều độ được chuyển
tớiKSĐH HTĐ Quốc gia qua Giám đốc, Phó giám đốc ĐĐQG. Lãnh đạo Tổng công ty Điệnlực Việt Nam có quyền
ra lệnh trực tiếp tới KSĐH HTĐ Quốc gia trong những trườnghợp đặc biệt. Ngay sau khi thực hiện lệnh
của Lãnh đạo Tổng công ty Điện lựcViệt Nam, KSĐH HTĐ Quốc gia phải báo cáo cho Trưởng phòng Điều độ,
Phó giámđốc, Giám đốc ĐĐQG. Mục 2. Nhiệm vụ của KSĐH HTĐ Quốc gia Điều 100. 1. Chỉ huy điều độ HTĐQuốc gia (thông qua nhân viên vận hành cấp dưới) nhằm mục đích bảo đảm vận
hànhan toàn, liên tục, đảm bảo chất lượng điện năng và kinh tế trong điều kiện vậnhành thực tế
của HTĐ Quốc gia; 2. Thực hiện phươngthức đã được duyệt. Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trong HTĐ Quốc gia thực hiệnđúng
phương thức đã được duyệt; 3. Điều chỉnh tần sốHTĐ Quốc gia và điện áp ở những nút qui định của HTĐ Quốc gia trong phạm vi chophép;
4. Kiểm tra việc cungcấp nhiên liệu (than, dầu, khí) cho nhà máy nhiệt điện, tình hình thủy văn củanhà
máy thủy điện thuộc quyền điều khiển. Khi phát hiện có NMĐ không được cungcấp đủ nhiên liệu, mức
nước hồ chứa không đảm bảo để vận hành theo kế hoạch thìphải báo cáo ngay Trưởng phòng Điều độ,
Lãnh đạo ĐĐQG biết để thay đổi phươngthức; 5. Chỉ huy xử lý sự cốvà hiện tượng bất thường, nhanh chóng khôi phục tình trạng làm việc bình thườngcủa
HTĐ Quốc gia, hạn chế đến mức thấp nhất thời gian ngừng cung cấp điện. Khixảy ra sự cố lớn phải
kịp thời báo cáo cho Trưởng phòng Điều độ, Lãnh đạo ĐĐQGvà làm báo cáo sự cố theo mẫu quy định;
6. Báo cáo đầy đủ,chính xác những vấn đề liên quan đến vận hành HTĐ Quốc gia cho Lãnh đạo ĐĐQG vàcho
Lãnh đạo Tổng công ty Điện lực Việt Nam khi được yêu cầu; 7. Không được thôngbáo, báo cáo tình hình vận hành HTĐ Quốc gia cho những người không có nhiệm vụnếu
không được phép của Giám đốc, Phó giám đốc ĐĐQG; 8. Nhận, chuyển và xửlý kịp thời các thông tin liên quan trực tiếp đến công tác điều độ HTĐ Quốcgia;
9. Yêu cầu nhân viênvận hành cấp dưới nghiêm chỉnh thực hiện các quy trình, quy phạm, điều lệnh vậnhành
và kỷ luật lao động; 10. Ghi chép đầy đủcác nội dung công việc vào sổ nhật ký vận hành. Lấy đầy đủ, chính xác các thôngsố
và làm các báo cáo cần thiết. Phải ghi âm tất cả những lệnh chỉ huy điều độđã nhận và phát đi
cũng như những điều trao đổi liên quan đến điều độ HTĐ Quốcgia với nhân viên vận hành cấp dưới;
11. Báo cáo, xin ýkiến Trưởng phòng Điều độ, Lãnh đạo ĐĐQG những vấn đề không thuộc thẩm quyềngiải
quyết; 12. Kiến nghị với Lãnhđạo ĐĐQG thay đổi những điều đã dự kiến trong phương thức vận hành ngày nếu
HTĐQuốc gia có sự cố hoặc khi nhận thấy phương thức này chưa hợp lý. Trong trườnghợp không được
Lãnh đạo ĐĐQG chấp nhận thì vẫn phải thực hiện đúng những điềuđã ghi trong phương thức vận hành
ngày và không phải chịu trách nhiệm về hậuquả; 13. Tham gia phân tíchsự cố lớn trong HTĐ Quốc gia và đề nghị các biện pháp phòng ngừa; 14. Tham gia đào tạobồi dưỡng, huấn luyện các nhân viên vận hành theo sự phân công của Phòng Điềuđộ.
Mục 3. Quyền hạn của KSĐH HTĐ Quốc gia Điều 101. 1. Độc lập tiến hànhthao tác trên thiết bị thuộc quyền điều khiển; 2. Ra lệnh chỉ huyđiều độ và kiểm tra việc thực hiện lệnh của nhân viên vận hành cấp dưới; 3. Đưa thiết bị ra sửachữa ngoài kế hoạch trong phạm vi ca trực của mình và phải chịu hoàn toàn tráchnhiệm
về việc đảm bảo an toàn cung cấp điện và an toàn của HTĐ Quốc gia; 4. Thay đổi biểu đồphát công suất của NMĐ và biểu đồ nhận công suất của HTĐ miền trong phạm vi catrực
của mình và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc thay đổi đó; 5. Kiến nghị thay đổi nhânviên vận hành cấp dưới trực tiếp với Lãnh đạo đơn vị của nhân viên vận
hành nàykhi có đầy đủ lý do cho thấy họ không đủ năng lực hoàn thành nhiệm vụ hoặc viphạm nghiêm
trọng quy trình, quy phạm, điều lệnh vận hành. Trong trường hợp đó,Lãnh đạo đơn vị của nhân viên
vận hành này phải nhanh chóng cử người khác hoặctự mình đảm nhiệm chức danh đó. Nhân viên vận hành
chỉ được phép rời vị trícông tác khi đã bàn giao đầy đủ tình hình với người thay thế. Mục 4. Trách nhiệm của KSĐH HTĐ Quốc gia Điều 102. 1. Ra lệnh chỉ huyđiều độ không đúng và không kịp thời trong những điều kiện làm việc bình thườngcũng
như trong trường hợp sự cố; 2. Gây ra sự cố chủquan trong ca trực của mình; 3. Vi phạm những quytrình, quy phạm, điều lệnh vận hành và kỷ luật lao động; 4. Xử lý sự cố sai quytrình dẫn đến mở rộng phạm vi sự cố; 5. Chỉ huy điều độ HTĐQuốc gia sai chế độ quy định mà không có lý do chính đáng dẫn đến hậu quả:
a) Tăng suất tiêu haonhiên liệu, thiết bị làm việc ở chế độ vận hành không kinh tế hoặc tăng tổnthất
trong HTĐ Quốc gia. b) Vượt quá giới hạncho phép các thông số kỹ thuật của các thiết bị. c) Duy trì sơ đồ tạmthời không hợp lý (không đáp ứng được yêu cầu về hoạt động của hệ thống
rơ lebảo vệ và tự động cũng như sự vận hành ổn định của HTĐ Quốc gia). 6. Ra lệnh chỉ huythao tác sai dẫn đến khả năng xảy ra sự cố; 7. Không thực hiện đầyđủ phương thức ngày đã được duyệt khi không có lý do chính đáng và chưa đượcLãnh
đạo ĐĐQG chấp nhận; 8. Để mất mát, làm hưhỏng các trang thiết bị trong phòng trực ban. Mục 5. Đào tạo, kiểm tra và bổ nhiệm KSĐH HTĐ Quốc gia Điều 103. 1. Tốt nghiệp đại họcvới văn bằng kỹ sư HTĐ (hoặc tương đương); 2. Có lý lịch rõ ràng,không đang ở trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang thi hànhán
hình sự; 3. Tuổi đời không quá30 tuổi (trường hợp đã trải qua công tác vận hành NMĐ và lưới điện thì có thểngoài
30 tuổi), có sức khỏe tốt và không mắc các bệnh truyền nhiễm; 4. Có trình độ B tiếngAnh trở lên. Điều 104. 1. Sơ đồ kết dây củaHTĐ Quốc gia nói chung và từng phần tử nằm dưới quyền điều khiển và quyền kiểmtra
của cấp điều độ HTĐ Quốc gia; 2. Đặc tính kỹ thuật,thông số, nguyên tắc vận hành của toàn bộ thiết bị điện, thiết bị thủy lực,thiết
bị cơ nhiệt chủ yếu của NMĐ, trạm biến áp và đường dây thuộc quyền điềukhiển và kiểm tra của
cấp điều độ HTĐ Quốc gia; 3. Sơ đồ nguyên lý rơle bảo vệ và tự động của thiết bị thuộc quyền điều khiển và kiểm tra của
cấpđiều độ HTĐ Quốc gia; 4. Hệ thống SCADA/EMSvà thông tin điều độ; 5. Thực tập về côngtác chỉ huy điều độ HTĐ Quốc gia tại ĐĐQG, thực tập công tác vận hành tại đơnvị
trong HTĐ Quốc gia theo đề cương đã duyệt; 6. Sử dụng máy vi tínhtrong công tác điều độ HTĐ Quốc gia; 7. Các quy trình, quyphạm, điều lệnh vận hành và kỷ luật lao động; 8. Chỉ huy thao tác vàxử lý sự cố HTĐ Quốc gia. Điều 105. Điều 106. Thành phần Hội đồngkiểm tra gồm: 1. Phó Tổng giám đốcTổng công ty Điện lực Việt Nam: Chủ tịch. 2. Giám đốc hoặc Phógiám đốc ĐĐQG: Phó Chủ tịch. 3. Đại diện các Banliên quan: Ban Tổ chức Cán bộ Đào tạo, Ban Kỹ thuật Nguồn điện, Ban Kỹ thuật Lướiđiện,
Ban Kỹ thuật An toàn của Tổng công ty Điện lực Việt Nam: thành viên. 4. Trưởng phòng Điềuđộ và một số chuyên gia có kinh nghiệm của ĐĐQG trong lĩnh vực vận hành HTĐ:thành
viên. Điều 107. Điều 108. 1. Thời gian học tậplà 07 ngày, nếu đã ngừng công tác chỉ huy điều độ HTĐ Quốc gia từ 03 tháng đến05
tháng. 2. Thời gian học tậplà 15 ngày, nếu đã ngừng công tác chỉ huy điều độ HTĐ Quốc gia trên 05 thángđến
12 tháng. 3. Thời gian học tậptối thiểu là 01 tháng, nếu đã ngừng công tác chỉ huy điều độ HTĐ Quốc gia trên12
tháng. Trường hợp này phải qua kiểm tra sát hạch để xác định lại trình độ.Thành phần của Hội đồng
kiểm tra do Giám đốc ĐĐQG triệu tập và chủ trì. PHẦN THỨ BA ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN MIỀN CHƯƠNG VII NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ PHẬN TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN MIỀN Điều 109. 1. Bộ phận trực banchỉ huy điều độ: các KSĐH HTĐ miền. 2. Bộ phận phương thứcvận hành ngắn hạn. 3. Bộ phận phương thứcvận hành dài hạn. 4. Bộ phận tính toánchỉnh định rơ le bảo vệ và tự động. 5. Bộ phận quản lýthiết bị thông tin và máy tính. Điều 110. Điều 111. 1. Dự báo phụ tải HTĐmiền ngắn hạn. 2. Lập phương thức vậnhành hàng ngày xuất phát từ phương thức dài đã lập. 3. Đăng ký đưa ra sửachữa, kiểm tra, bảo dưỡng, thí nghiệm định kỳ và đưa vào vận hành các đườngdây,
thiết bị thuộc quyền kiểm tra của cấp điều độ HTĐ Quốc gia; 4. Giải quyết đăng kýtách kiểm tra, sửa chữa và đưa vào vận hành các tổ máy, đường dây, thiết bịthuộc
quyền điều khiển. Viết các phiếu thao tác phục vụ cho phương thức trên. 5. Lập phương thức vậnhành trong các dịp lễ, tết và những ngày có yêu cầu đặc biệt. 6. Cùng với các bộphận liên quan trong ĐĐM phối hợp với CTĐL, cấp điều độ lưới điện phân phối lậpbiểu
cắt tải và biểu hạn chế công suất phụ tải khi có yêu cầu. 7. Phân tích và đánhgiá tình hình thực hiện phương thức đã giao cho các đơn vị trong HTĐ miền, báocáo
Lãnh đạo ĐĐM và ĐĐQG. 8. Tổ chức và/hoặctham gia đào tạo nhân viên vận hành toàn HTĐ miền. 9. Tham gia điều trasự cố trong HTĐ miền, phân tích sự hoạt động của rơ le bảo vệ và thiết bị tựđộng
hóa trong quá trình xảy ra sự cố và đề nghị các biện pháp phòng ngừa. 10. Tham gia tổ chức,chuẩn bị tài liệu, biểu mẫu và tham gia các kỳ đo kiểm tra trong HTĐ miền đểxác
định toàn diện tình trạng vận hành của HTĐ miền. 11. Tham gia tính toánvà xác định chế độ vận hành không toàn pha, xác định các điểm cho phép đóngkhép
vòng trong HTĐ miền. 12. Tham gia nghiêncứu các biện pháp cần thiết để nâng cao độ tin cậy và tính kinh tế trong vậnhành HTĐ
miền. 13. Biên soạn quytrình và tài liệu tham khảo, sổ tay số liệu cần thiết cho công tác điều độ HTĐmiền.
14. Tham gia tổ chứcvà tiến hành diễn tập xử lý sự cố trong HTĐ miền. Điều 112. 1. Phối hợp với cấpđiều độ HTĐ Quốc gia lập phương thức vận hành cơ bản của HTĐ miền tương ứng
vớimùa trong năm. 2. Lập cơ sở dữ liệuphục vụ công tác tính toán chế độ vận hành, tính toán ổn định tĩnh, ổn địnhđộng,
tính toán ngắn mạch của HTĐ miền và các mục đích khác. 3. Tiến hành tính toánchế độ vận hành HTĐ miền tương ứng với từng phương thức trên hoặc khi đưa thiếtbị,
công trình mới vào vận hành. 4. Lập và tính toánbiểu đồ điện áp trong HTĐ miền. 5. Tính toán chế độvận hành HTĐ miền phục vụ việc thao tác. 6. Tổ chức, chuẩn bịtài liệu, biểu mẫu và tham gia các kỳ đo kiểm tra trong miền để xác định toàndiện
tình trạng vận hành của HTĐ miền. 7. Tổ chức hoặc thamgia đào tạo nhân viên vận hành toàn HTĐ miền. 8. Tính toán, theo dõivà đánh giá tổn thất điện năng truyền tải của HTĐ miền. Đề nghị các biện phápvà
các phương thức vận hành hợp lý nhằm giảm tổn thất điện năng truyền tảitrong HTĐ miền. 9. Tính toán, phântích đánh giá ổn định tĩnh và ổn định động trong HTĐ miền. Nghiên cứu, đề racác
biện pháp làm tăng tính ổn định của HTĐ miền. 10. Phối hợp với bộphận phương thức ngắn hạn tính toán và xác định chế độ vận hành không toàn pha,xác
định các điểm cho phép đóng khép vòng trong HTĐ miền. 11. Nghiên cứu cácbiện pháp cần thiết để nâng cao độ tin cậy và tính kinh tế trong vận hành HTĐmiền.
12. Biên soạn quytrình và tài liệu tham khảo, sổ tay số liệu cần thiết cho công tác điều độ HTĐmiền.
13. Tham gia phân tíchsự cố lớn trong HTĐ miền, phân tích sự hoạt động của rơ le bảo vệ và tự độngtrong
quá trình xảy ra sự cố và đề nghị các biện pháp phòng ngừa. 14. Tổng kết công tácvận hành HTĐ miền hàng tháng, quí, năm. 15. Chuẩn bị các côngviệc cần thiết đưa các thiết bị mới, công trình mới vào vận hành. 16. Tổ chức và thamgia tiến hành diễn tập xử lý sự cố trong HTĐ miền. Điều 113. 1. Tính toán chỉnhđịnh rơ le bảo vệ và tự động cho HTĐ miền (bao gồm cả MBA của NMĐ). Cung cấpcác phiếu
chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động cho các thiết bị trên lưới truyềntải thuộc quyền điều khiển.
2. Kiểm tra và raphiếu chỉnh định hệ thống thiết bị sa thải phụ tải theo tần số của HTĐ miềntheo
các mức tần số của cấp điều độ HTĐ Quốc gia cung cấp. 3. Tính toán chỉnhđịnh rơ le bảo vệ và tự động cho thiết bị mới, công trình mới thuộc quyền điềukhiển
của cấp điều độ HTĐ miền để chuẩn bị đưa vào vận hành. 4. Kiểm tra trị sốtính toán chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động trong lưới điện phân phối. 5. Chủ trì thu thậpthông tin và tổ chức điều tra sự cố trong HTĐ miền, phân tích sự hoạt động củarơ
le bảo vệ và tự động trong quá trình xảy ra sự cố, đưa ra các biện pháp tăngtính chọn lọc, tăng sự
làm việc chắc chắn và tin cậy của rơ le bảo vệ và tựđộng trong HTĐ miền. 6. Tổng kết, đánh giátình hình hoạt động của các thiết bị rơ le bảo vệ và tự động hàng tháng, hàngquí,
hàng năm trong HTĐ miền. 7. Soạn thảo các tàiliệu hướng dẫn sử dụng thiết bị tự động hóa cần thiết cho công tác điều độ
HTĐmiền. 8. Tham gia công tácđào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện cho nhân viên tính toán chỉnh định rơ le bảo vệvà
tự động, nhân viên vận hành ở các đơn vị trong HTĐ miền. Điều 114. 1. Đảm bảo sự hoạtđộng bình thường của hệ thống SCADA/EMS, hệ thống máy tính chuyên dụng, mạngmáy
tính và hệ thống thông tin liên lạc theo phân cấp. 2. Cung cấp cho bộphận điều độ băng ghi âm công nghiệp các cuộc đàm thoại điều độ để nghe lại khicó
yêu cầu, tổ chức lưu trữ và bảo quản các băng ghi âm. 3. Quản lý vận hànhtoàn bộ các thiết bị thuộc hệ thống thông tin và SCADA/EMS phục vụ công tácđiều
độ, vận hành HTĐ miền (bao gồm các thiết bị đầu cuối RTU, thiết bị ghépnối, hệ thống máy tính và
các thiết bị phục vụ có liên quan). 4. Quản lý mạng máytính của ĐĐM. 5. Thống nhất với bộphận điều độ về việc trang bị viễn thông cho công tác điều độ HTĐ nhằm đảm
bảothông tin liên lạc. 6. Soạn thảo và banhành quy trình, tài liệu hướng dẫn vận hành và sử dụng các thiết bị viễn thông,SCADA/EMS
và mạng máy tính chuyên dụng. 7. Lập lịch bảo dưỡngđịnh kỳ và đại tu thiết bị thuộc hệ thống thông tin, hệ thống SCADA/EMS và
mạngmáy tính chuyên dụng, thống nhất với bộ phận điều độ và trình Lãnh đạo ĐĐQG vàĐĐM duyệt.
8. Lập kế hoạch pháttriển và cải tạo hệ thống thông tin, SCADA/EMS và mạng máy tính chuyên dụng. 9. Nghiên cứu các đềtài khoa học nhằm ứng dụng kỹ thuật mới hoặc cải tiến hợp lý hoá các kênh và
phươngtiện viễn thông và máy tính trong HTĐ miền. CHƯƠNG VIII KỸ SƯ ĐIỀU HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN MIỀN Mục 1. Quan hệ công tác của KSĐH HTĐ miền Điều 115. Điều 116. 1. Trongmỗi ca trực vận hành của cấp điều độ HTĐ miền phải có ít nhất 02 KSĐH HTĐ miền,trong đó có 01
KSĐH HTĐ miền chính (theo quy định của Giám đốc ĐĐM). 2. Các KSĐH HTĐ miềncó nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm như nhau. Trong mỗi ca trực vận hành, cácKSĐH HTĐ
miền phải bàn bạc, trao đổi và giám sát lẫn nhau. Trong trường hợp ýkiến của các KSĐH HTĐ miền không
thống nhất thì KSĐH HTĐ miền chính ra quyếtđịnh, trường hợp này việc xác định trách nhiệm căn cứ
vào ý kiến của từng KSĐHHTĐ miền. Điều 117. Điều 118. Điều 119. Điều 120. Điều 121. Sau khi thực hiện cáclệnh trực tiếp của Lãnh đạo Tổng công ty Điện lực Việt Nam, Lãnh đạo ĐĐQG liênquan
đến công tác điều độ được chuyển tới KSĐH HTĐ miền thông qua KSĐH HTĐ Quốcgia, KSĐH HTĐ miền phải
báo cáo kịp thời cho Trưởng phòng Điều độ, Giám đốc,Phó giám đốc ĐĐM. Mục 2. Nhiệm vụ của KSĐH HTĐ miền Điều 122 1. Chấp hành sự chỉhuy điều độ HTĐ của KSĐH HTĐ Quốc gia; 2. Chỉ huy điều độ HTĐmiền (thông qua nhân viên vận hành cấp dưới) nhằm mục đích cung cấp điện antoàn,
liên tục, đảm bảo chất lượng điện năng và kinh tế trong điều kiện vậnhành thực tế của HTĐ miền;
3. Thực hiện phươngthức đã được duyệt. Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị tham gia công tác vận hànhtrong
HTĐ miền thực hiện đúng theo phương thức đã được duyệt, phối hợp với cáccấp điều độ lưới điện
phân phối, CTĐL điều chỉnh phân bổ phụ tải cho phù hợpvới tình hình thực tế của các đơn vị; 4. Kiểm tra việc cungcấp nhiên liệu (than, dầu, khí) cho nhà máy nhiệt điện, tình hình thủy văn củanhà
máy thủy điện thuộc quyền điều khiển. Khi phát hiện có NMĐ không được cungcấp đủ nhiên liệu, mức
nước hồ chứa không đảm bảo để vận hành theo kế hoạch thìphải báo cáo ngay KSĐH HTĐ Quốc gia biết
để thay đổi phương thức; 5. Theo dõi, chỉ huyviệc vận hành nguồn điện, nguồn công suất phản kháng thuộc quyền điều khiểntrong
HTĐ miền; 6. Điều chỉnh điện ápở những nút quy định của HTĐ miền trong phạm vi cho phép; 7. Chỉ huy xử lý sự cốvà hiện tượng bất thường, nhanh chóng khôi phục tình trạng làm việc bình thườngcủa
HTĐ miền, hạn chế đến mức thấp nhất thời gian ngừng cung cấp điện cho kháchhàng. Trong các trường
hợp xử lý sự cố và hiện tượng bất thường có gây giánđoạn cung cấp điện thì sau khi xử lý xong,
KSĐH HTĐ miền cần thông báo nguyênnhân gây gián đoạn cung cấp điện cho ĐĐV lưới điện phân phối để
kịp thời giảithích với các hộ dùng điện. 8. Khi xảy ra sự cốlớn trong HTĐ miền phải kịp thời báo cáo cho KSĐH HTĐ Quốc gia, Lãnh đạo ĐĐM vàlàm
báo cáo sự cố theo quy định; 9. Báo cáo đầy đủ,chính xác những vấn đề liên quan đến công tác vận hành HTĐ miền cho Lãnh đạoTổng
công ty Điện lực Việt Nam, ĐĐQG khi được yêu cầu. Không được thông báo,báo cáo tình hình vận hành
HTĐ miền cho những người không có nhiệm vụ nếu khôngđược phép của Lãnh đạo ĐĐM. 10. Nhận, chuyển và xửlý kịp thời các thông tin liên quan trực tiếp đến công tác điều độ HTĐ miền;
11. Yêu cầu nhân viênvận hành cấp dưới trực tiếp nghiêm chỉnh thực hiện các quy trình, quy phạm,điều
lệnh vận hành và kỷ luật lao động; 12. Ghi chép đầy đủcác nội dung công việc vào sổ nhật ký vận hành. Lấy đầy đủ, chính xác các thôngsố
và làm các báo cáo cần thiết. Phải ghi âm tất cả những lệnh đã nhận và phátđi cũng như những điều
trao đổi liên quan đến điều độ HTĐ miền với nhân viênvận hành cấp dưới; 13. Chỉ huy điều chỉnhtần số, điện áp HTĐ miền (hoặc một phần HTĐ miền) trong trường hợp HTĐ miền(hoặc
một phần HTĐ miền) tách khỏi HTĐ Quốc gia hoặc được sự uỷ quyền của KSĐHHTĐ Quốc gia; 14. Trong trường hợpsự cố, KSĐH HTĐ miền được quyền điều khiển công suất phát các NMĐ trong miềnkhông
thuộc quyền điều khiển để khắc phục sự cố, sau đó phải báo ngay cấp điềuđộ có quyền điều khiển;
15. Báo cáo, xin ýkiến Trưởng phòng Điều độ, Lãnh đạo ĐĐM và KSĐH HTĐ Quốc gia những vấn đề khôngthuộc
thẩm quyền hoặc không đủ khả năng giải quyết; 16. Kiến nghị với Lãnhđạo ĐĐM, KSĐH HTĐ Quốc gia thay đổi những điều đã dự kiến trong phương thức
vậnhành ngày nếu HTĐ miền có sự cố hoặc khi nhận thấy phương thức này chưa hợp lý.Trong trường hợp
không được Lãnh đạo ĐĐM, KSĐH HTĐ Quốc gia chấp nhận thì vẫnphải thực hiện đúng những điều đã
ghi trong phương thức vận hành ngày và khôngphải chịu trách nhiệm về hậu quả; 17. Tham gia phân tíchsự cố lớn trong HTĐ miền và đề nghị các biện pháp phòng ngừa; 18. Tham gia đào tạobồi dưỡng, huấn luyện các nhân viên vận hành theo sự phân công của Phòng Điềuđộ. Mục 3. Quyền hạn của KSĐH HTĐ miền Điều 123 1. Độc lập tiến hànhthao tác trên thiết bị thuộc quyền điều khiển của cấp điều độ HTĐ miền, thayđổi
sơ đồ nối dây theo những đăng ký đã được duyệt, thay đổi sơ đồ kết dây phùhợp với tình hình
thực tế; 2. Ra lệnh chỉ huyđiều độ cho nhân viên vận hành cấp dưới và kiểm tra việc thực hiện lệnh đó; 3. Đưa thiết bị ra sửachữa ngoài kế hoạch trong phạm vi ca trực của mình và phải chịu hoàn toàn tráchnhiệm
về việc đảm bảo an toàn cung cấp điện cho các hộ dùng điện và an toàn củaHTĐ miền; 4. Thay đổi biểu đồphụ tải của các đơn vị đã được duyệt, đề nghị với KSĐH HTĐ Quốc gia để
thay đổibiểu đồ phát công suất của NMĐ trong HTĐ miền phù hợp với tình hình thực tế vậnhành trong
phạm vi ca của mình; 5. Kiến nghị thay đổinhân viên vận hành cấp dưới trực tiếp với Lãnh đạo đơn vị của nhân viên vậnhành
này khi có đầy đủ lý do cho thấy họ không đủ năng lực hoàn thành nhiệm vụhoặc vi phạm nghiêm trọng
quy trình, quy phạm, điều lệnh vận hành và kỷ luậtlao động. Trong trường hợp đó Lãnh đạo đơn vị
của nhân viên vận hành này phảinhanh chóng cử người khác hoặc tự mình đảm nhiệm chức danh đó, nhân
viên vậnhành chỉ được phép rời vị trí công tác khi đã bàn giao đầy đủ tình hình với ngườithay thế.
Mục 4. Trách nhiệm của KSĐH HTĐ miền Điều 124 1. Ra lệnh chỉ huyđiều độ không đúng và không kịp thời trong những điều kiện làm việc bình thườngcũng
như trong trường hợp sự cố; 2. Gây ra sự cố chủquan trong ca trực của mình; 3. Vi phạm những quytrình, quy phạm, điều lệnh vận hành và kỷ luật lao động; 4. Xử lý sự cố sai quytrình dẫn đến mở rộng phạm vi sự cố; 5. Chỉ huy điều độ HTĐmiền sai chế độ quy định mà không có lý do chính đáng dẫn đến hậu quả: a) Tăng tổn thất trongHTĐ miền. b) Vượt quá giới hạncho phép đối với các thông số vận hành của các thiết bị. c) Duy trì sơ đồ tạmthời không hợp lý (không đáp ứng được yêu cầu về hoạt động của hệ thống
rơ lebảo vệ và tự động cũng như sự vận hành ổn định của HTĐ). 6. Ra lệnh chỉ huythao tác sai dẫn đến khả năng xẩy ra sự cố; 7. Không thực hiện đầyđủ phương thức ngày đã được duyệt khi không có lý do chính đáng và chưa đượcLãnh
đạo đơn vị chấp nhận; 8. Để mất mát, làm hưhỏng các trang thiết bị trong phòng trực ban. Mục 5. Đào tạo, kiểm tra và công nhận KSĐH HTĐ miền Điều 125 1. Tốt nghiệp đại họcvới văn bằng kỹ sư HTĐ (hoặc tương đương); 2. Có lý lịch rõ ràng,không đang ở trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang thi hànhán
hình sự; 3. Tuổi đời không quá30 tuổi (trường hợp đã trải qua công tác vận hành NMĐ và lưới điện thì có thểngoài
30 tuổi), có sức khỏe tốt và không mắc các bệnh truyền nhiễm; 4. Có trình độ B tiếngAnh trở lên. Điều 126 1. Sơ đồ kết dây củaHTĐ miền nói chung và từng phần tử nằm dưới quyền điều khiển và quyền kiểm
tracủa cấp điều độ HTĐ miền; 2. Đặc tính kỹ thuật,thông số, nguyên tắc vận hành của toàn bộ thiết bị điện, thiết bị thủy lực,thiết
bị cơ nhiệt chủ yếu của NMĐ, trạm biến áp và đường dây trong HTĐ miềnthuộc quyền điều khiển và
kiểm tra của cấp điều độ HTĐ miền; 3. Sơ đồ nguyên lý rơle bảo vệ và tự động của các thiết bị thuộc quyền điều khiển của cấp điều
độHTĐ miền; 4. Đặc điểm, yêu cầu cungcấp điện của các phụ tải ưu tiên và phụ tải lớn trong HTĐ miền; 5. Hệ thống SCADA/EMSvà thông tin điều độ; 6. Thực tập về côngtác chỉ huy điều độ HTĐ tại ĐĐM, thực tập công tác vận hành tại các đơn vịtrong
HTĐ miền theo đề cương đã duyệt; 7. Sử dụng máy vi tínhtrong công tác điều độ HTĐ miền; 8. Các quy trình, quyphạm, điều lệnh vận hành và kỷ luật lao động; 9. Chỉ huy thao tác vàxử lý sự cố HTĐ miền. Điều 127. Điều 128 Thành phần Hội đồngkiểm tra gồm: 1. Giám đốc ĐĐM (hoặcPhó giám đốc ĐĐM): Chủ tịch; 2. Đại diện của cấpđiều độ HTĐ Quốc gia: Phó chủ tịch; 3. Đại diện các Phòng,Ban có liên quan đến công tác điều độ: thành viên; 4. Trưởng phòng Điềuđộ và một số chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực vận hành HTĐ miền: thànhviên.
Điều 129 Điều 130 1. Thời gian học tậplà 07 ngày, nếu đã ngừng công tác chỉ huy điều độ HTĐ miền từ 03 tháng đến 05tháng.
2. Thời gian học tậplà 15 ngày, nếu đã ngừng công tác chỉ huy điều độ HTĐ miền trên 05 tháng đến 12tháng.
3. Thời gian học tậptừ 01 đến 03 tháng, nếu đã ngừng công tác chỉ huy điều độ HTĐ miền trên 12 tháng.Trường
hợp này phải qua kiểm tra sát hạch để xác định lại trình độ. Thành phầncủa Hội đồng kiểm tra do
Giám đốc ĐĐM triệu tập và chủ trì. PHẦN THỨ TƯ ĐIỀU ĐỘ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI CHƯƠNG IX NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ PHẬN TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI Điều 131. 1. Bộ phận trực banchỉ huy điều độ: các ĐĐV lưới điện phân phối. 2. Bộ phận phương thứcvận hành ngắn hạn. 3. Bộ phận phương thứcvận hành dài hạn. 4. Bộ phận tính toánchỉnh định rơ le bảo vệ và tự động. 5. Bộ phận quản lýthiết bị thông tin và máy tính. Biên chế, cơ cấu tổchức của cấp điều độ lưới điện phân phối do Lãnh đạo các CTĐL và Điện lực
tỉnh,thành phố phụ trách quy định phù hợp với yêu cầu vận hành thực tế và các quyđịnh hiện hành. Điều 132. Điều 133. 1. Lập phương thức vậnhành ngày; 2. Lập biểu cắt điệnvà biểu hạn chế phụ tải, danh sách phụ tải cần đặc biệt ưu tiên, danh sách
cácđiểm đặt thiết bị tự động sa thải phụ tải theo tần số, tự động đóng lại phụ tảikhi tần
số cho phép; 3. Đăng ký đưa ra sửachữa, kiểm tra, bảo dưỡng, thí nghiệm định kỳ và đưa vào vận hành các đườngdây,
thiết bị thuộc quyền điều khiển và kiểm tra của cấp điều độ HTĐ miền; 4. Giải quyết các đăngký đưa ra sửa chữa, kiểm tra, bảo dưỡng, thí nghiệm định kỳ và đưa vào vận
hànhcác đường dây, thiết bị thuộc quyền điều khiển; 5. Tham gia điều tra,phân tích sự cố trong lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển; 6. Tham gia tổ chức,chuẩn bị tài liệu, biểu mẫu và tham gia các kỳ đo kiểm tra trong lưới điện phânphối
khu vực để xác định toàn diện tình trạng vận hành của lưới điện phân phốithuộc quyền điều khiển;
7. Tham gia nghiên cứucác biện pháp cần thiết để nâng cao độ tin cậy và tính kinh tế trong điều độ lướiđiện
phân phối thuộc quyền điều khiển. Điều 134. 1. Dự báo phụ tải lướiđiện phân phối thuộc quyền điều khiển; 2. Lập phương thức vậnhành cơ bản của lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển; 3. Tham gia lập kếhoạch sản xuất quí, năm của đơn vị cấp dưới, nắm vững kế hoạch đại tu và sửachữa
thiết bị điện có liên quan hàng quí, hàng năm của trạm biến áp và đườngdây thuộc quyền điều khiển;
4. Lập phương thức nốidây tương ứng với kế hoạch sửa chữa thiết bị chính trong lưới điện phân phốithuộc
quyền điều khiển; 5. Tổ chức, chuẩn bịtài liệu, biểu mẫu và tham gia các kỳ đo kiểm tra trong lưới điện phân phốithuộc
quyền điều khiển để xác định toàn diện tình trạng vận hành của lưới điệnphân phối; 6. Tính toán và xácđịnh các điểm cho phép đóng khép vòng trên lưới điện thuộc quyền điều khiển vàcác
cầu dao cho phép đóng cắt không tải hoặc có tải các thiết bị điện; 7. Làm đầu mối phốihợp các bộ phận liên quan tính toán tổn thất điện năng và đề ra các biện phápgiảm
tổn thất điện năng trong lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển; 8. Nghiên cứu các biệnpháp cần thiết để nâng cao độ tin cậy và tính kinh tế trong điều độ lưới điệnphân
phối thuộc quyền điều khiển; 9. Biên soạn qui trìnhvà tài liệu tham khảo, sổ tay số liệu cần thiết cho công tác điều độ lưới điệnphân
phối; 10. Chủ trì tổ chứcđiều tra và phân tích các sự cố trong lưới điện phân phối và đề ra các biệnpháp
phòng ngừa; 11. Tổng kết công tácvận hành lưới điện phân phối hàng tháng, quí, năm; 12. Chuẩn bị các côngviệc cần thiết đưa các thiết bị mới, công trình mới vào vận hành. Điều 135. 1. Tính toán chỉnhđịnh rơ le bảo vệ và tự động cho lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển.Cung
cấp các phiếu chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động cho các đơn vị quản lývận hành lưới điện phân
phối thuộc quyền điều khiển; 2. Tính toán chỉnhđịnh rơ le bảo vệ và tự động cho thiết bị mới, công trình mới thuộc quyền điềukhiển
của điều độ lưới điện phân phối để chuẩn bị đưa vào vận hành; 3. Tham gia điều trasự cố trong lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển, phân tích sự hoạt độngcủa
rơ le bảo vệ và tự động trong quá trình xảy ra sự cố. Xác định nguyên nhânsự cố và tìm các biện
pháp khắc phục; 4. Soạn thảo các bản hướngdẫn sử dụng thiết bị tự động hóa cần thiết cho công tác vận hành lưới
điện phânphối; 5. Tổng kết, đánh giátình hình hoạt động của các thiết bị rơ le bảo vệ và tự động hàng tháng, hàngquí,
hàng năm trong lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển. Điều 136. 1. Quản lý vận hànhtoàn bộ thiết bị thuộc hệ thống thông tin, SCADA/DMS (bao gồm các thiết bị đầucuối
RTU, thiết bị ghép nối, hệ thống máy tính và các thiết bị phục vụ có liênquan); 2. Quản lý mạng máytính đặt tại lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển; 3. Thống nhất với bộphận điều độ về việc trang bị viễn thông cho công tác điều độ nhằm đảm bảothông
tin liên lạc; 4. Soạn thảo và banhành quy trình, tài liệu hướng dẫn vận hành và sử dụng các thiết bị viễn thôngvà
máy tính chuyên dụng; 5. Phối hợp với đơn vịquản lý thông tin đưa các kênh viễn thông điều độ ra sửa chữa theo đăng ký
đã đượcduyệt; 6. Lập lịch bảo dưỡngđịnh kỳ và đại tu các thiết bị thông tin, mạng máy tính chuyên dụng, thống nhấtvới
bộ phận điều độ và trình Lãnh đạo CTĐL, các Điện lực duyệt; 7. Nghiên cứu các đềtài khoa học nhằm ứng dụng kỹ thuật mới hoặc cải tiến hợp lý hoá các kênh và
phươngtiện viễn thông phục vụ công tác điều độ lưới điện phân phối. CHƯƠNG X ĐIỀU ĐỘ VIÊN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI Mục 1. Quan hệ công tác của ĐĐV viên lưới điện phânphối Điều 137. Điều 138. 1. Tuỳ theo lưới điệnphân phối thuộc quyền điều khiển, Giám đốc CTĐL, Điện lực tỉnh, thành phố
quyđịnh số ĐĐV lưới điện phân phối trong mỗi ca trực. Trong trường hợp ca trực cótừ 02 ĐĐV lưới
điện phân phối trở lên phải quy định 01 ĐĐV lưới điện phân phốilà ĐĐV lưới điện phân phối chính. 2. Trong mỗi ca trựcvận hành, các ĐĐV lưới điện phân phối phải bàn bạc, trao đổi và giám sát lẫnnhau.
Trong trường hợp ý kiến của các ĐĐV lưới điện phân phối không thống nhấtthì ĐĐV lưới điện phân
phối chính ra quyết định, trường hợp này việc xác địnhtrách nhiệm căn cứ vào ý kiến riêng của từng
ĐĐV lưới điện phân phối . Điều 139. Điều 140. Điều 141. Điều 142. Điều 143. Sau khi thực hiện cáclệnh chỉ huy điều độ của Lãnh đạo ĐĐQG, Lãnh đạo ĐĐM tới ĐĐV lưới điện
phânphối thông qua KSĐH HTĐ miền, ĐĐV lưới điện phân phối phải báo cáo kịp thời choLãnh đạo đơn
vị. Mục 2. Nhiệm vụ của ĐĐV lưới điện phân phối Điều 144. 1. Chấp hành sự chỉhuy điều độ của KSĐH HTĐ miền trong việc chỉ huy điều độ lưới điện phân phốithuộc
quyền điều khiển; 2. Chỉ huy điều độ lướiđiện phân phối thuộc quyền điều khiển (thông qua nhân viên vận hành cấp dưới)nhằm
mục đích cung cấp điện an toàn, liên tục, đảm bảo chất lượng và kinh tế; 3. Thực hiện phương thứcđã được duyệt. Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trong lưới điện phân phối
thuộcquyền điều khiển thực hiện đúng phương thức đã được duyệt, điều chỉnh phân bổcông suất
cho các đơn vị phù hợp với tình hình thực tế; 4. Điều chỉnh điện ápở những nút quy định của lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển trong
phạmvi cho phép; 5. Theo dõi, chỉ huyđiều độ nguồn điện nhỏ, nguồn công suất phản kháng thuộc quyền điều khiển tronglưới
điện phân phối; 6. Chỉ huy xử lý sự cốvà hiện tượng bất thường, nhanh chóng khôi phục tình trạng làm việc bình thườngcủa
lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển, hạn chế đến mức thấp nhất thờigian ngừng cung cấp
điện cho khách hàng. Khi xảy ra sự cố lớn trong lưới điệnphân phối thuộc quyền điều khiển phải kịp
thời báo cáo cho KSĐH HTĐ miền vàLãnh đạo CTĐL, Điện lực trực tiếp; 7. Báo cáo, xin ý kiếnLãnh đạo CTĐL, Điện lực trực tiếp và KSĐH HTĐ miền những vấn đề không thuộcthẩm
quyền giải quyết; 8. Kiến nghị với Lãnhđạo đơn vị thay đổi những điều đã dự kiến trong phương thức vận hành ngày
nếu lướiđiện phân phối có sự cố hoặc khi nhận thấy phương thức này chưa hợp lý. Trongtrường hợp
không được Lãnh đạo đơn vị chấp nhận thì vẫn phải thực hiện đúngnhững điều đã ghi trong phương
thức vận hành và không phải chịu trách nhiệm vềhậu quả; 9. Báo cáo đầy đủ,chính xác những vấn đề liên quan đến vận hành lưới điện phân phối khu vực choLãnh
đạo CTĐL, ĐĐQG và ĐĐM khi được yêu cầu. Không được thông báo, báo cáo tìnhhình vận hành lưới điện
phân phối thuộc quyền điều khiển cho những người khôngcó nhiệm vụ nếu không được phép của Lãnh
đạo trực tiếp; 10. Nhận, chuyển và xửlý kịp thời các thông tin liên quan đến công tác điều độ lưới điện phân phối;
11. Yêu cầu nhân viênvận hành cấp dưới nghiêm chỉnh thực hiện các quy trình, quy phạm, điều lệnh vậnhành
và kỷ luật lao động; 12. Ghi chép đầy đủcác nội dung công việc vào sổ nhật ký vận hành. Lấy đầy đủ, chính xác các thôngsố
và làm các báo cáo cần thiết. Phải ghi âm tất cả những lệnh đã nhận và phátđi cũng như những điều
trao đổi liên quan đến điều độ lưới điện phân phối vớinhân viên vận hành cấp dưới; 13. Tham gia phân tíchsự cố trong lưới điện phân phối và đề nghị các biện pháp phòng ngừa; 14. Tham gia đào tạobồi dưỡng, huấn luyện các nhân viên vận hành theo sự phân công của Phòng Điềuđộ.
Mục 3. Quyền hạn của ĐĐV lưới điện phân phối Điều 145. 1. Độc lập tiến hànhthao tác trên lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển, thay đổi sơ đồ nốidây
theo những đăng ký đã được duyệt, thay đổi sơ đồ kết dây phù hợp với tìnhhình thực tế; 2. Ra lệnh chỉ huyđiều độ cho nhân viên vận hành cấp dưới và kiểm tra việc thực hiện lệnh đó; 3. Đưa thiết bị ra sửachữa ngoài kế hoạch trong phạm vi ca của mình và phải chịu hoàn toàn tráchnhiệm
về việc đảm bảo an toàn cung cấp điện cho các hộ dùng điện và an toàn củalưới điện phân phối thuộc
quyền điều khiển; 4. Thay đổi biểu đồphụ tải của các đơn vị trong lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển cho
phùhợp với tình hình thực tế vận hành trong phạm vi ca của mình; 5. Kiến nghị thay đổinhân viên vận hành cấp dưới trực tiếp với Lãnh đạo đơn vị của nhân viên vậnhành
này khi có đầy đủ lý do cho thấy họ không đủ năng lực hoàn thành nhiệm vụhoặc vi phạm nghiêm trọng
quy trình, quy phạm, điều lệnh vận hành và kỷ luậtlao động. Trong trường hợp đó Lãnh đạo đơn vị
của nhân viên vận hành này phảinhanh chóng cử người khác hoặc tự mình đảm nhiệm chức danh đó, nhân
viên vậnhành cấp dưới chỉ được phép rời vị trí công tác khi đã bàn giao đầy đủ tình hìnhvới người
thay thế. Mục 4. Trách nhiệm của ĐĐV lưới điện phân phối Điều 146. 1. Ra lệnh chỉ huyđiều độ không đúng và không kịp thời trong những điều kiện làm việc bình thườngcũng
như trong trường hợp sự cố; 2. Gây ra sự cố chủquan trong ca trực của mình; 3. Vi phạm những quytrình, quy phạm, điều lệnh vận hành và kỷ luật lao động; 4. Xử lý sự cố sai quytrình dẫn đến mở rộng phạm vi sự cố; 5. Chỉ huy điều độ lướiđiện phân phối sai chế độ quy định mà không có lý do chính đáng dẫn đến
hậuquả: a) Tăng tổn thất tronglưới điện phân phối mà không có lý do chính đáng. b) Vượt quá giới hạncho phép đối với các thông số vận hành của thiết bị. c) Duy trì sơ đồ tạmthời không hợp lý (không đáp ứng được yêu cầu về hoạt động của hệ thống
rơ lebảo vệ và tự động). 6. Ra lệnh chỉ huythao tác sai dẫn đến khả năng xảy ra sự cố; 7. Không thực hiện đầyđủ phương thức ngày đã được duyệt khi không có lý do chính đáng và chưa đượcLãnh
đạo đơn vị chấp nhận; 8. Để mất mát, làm hưhỏng các trang thiết bị trong phòng trực ban. Mục 5. Đào tạo, kiểm tra và bổ nhiệm ĐĐV lưới điện phânphối Điều 147. 1. Tốt nghiệp đại học,cao đẳng hoặc trung cấp ngành Kỹ thuật điện; 2. Có lý lịch rõ ràng,không đang ở trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang thi hànhán
hình sự. 3.Tuổi đời không quá35 tuổi (trường hợp đã trải qua công tác vận hành NMĐ và lưới điện thì có thểngoàI
35 tuổi), có sức khỏe tốt và không mắc các bệnh truyền nhiễm. Điều 148. 1. Sơ đồ kết dây củaHTĐ nói chung và từng phần tử nằm dưới quyền điều khiển và quyền kiểm tra (sơđồ
kết dây cơ bản HTĐ miền, sơ đồ luới điện phân phối thuộc quyền điều khiển,sơ đồ đấu điện
của từng trạm); 2. Đặc tính kỹ thuật,thông số, nguyên tắc vận hành của toàn bộ thiết bị điện của trạm biến áp
và đườngdây trong lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển; 3. Sơ đồ nguyên lý rơle bảo vệ và tự động của thiết bị thuộc quyền điều khiển; 4. Đặc điểm, yêu cầucung cấp điện của các phụ tải ưu tiên và phụ tải lớn trong lưới điện phân
phốithuộc quyền điều khiển; 5. Hệ thống SCADA/DMSvà thông tin điều độ; 6. Thực tập về côngtác chỉ huy điều độ lưới điện phân phối, thực tập công tác vận hành tại các
đơnvị trong lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển theo đề cương đã duyệt; 7. Sử dụng máy vi tínhtrong công tác điều độ lưới điện phân phối; 8. Các quy trình, quyphạm, điều lệnh vận hành và kỷ luật lao động; 9. Chỉ huy thao tác vàxử lý sự cố trong lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển. Điều 149. Điều 150. Thành phần Hội đồngkiểm tra gồm: 1. Phó giám đốc CTĐLhoặc Phó giám đốc Điện lực: Chủ tịch; 2. Trưởng phòng Điềuđộ (hoặc Trưởng phòng Kỹ thuật) của CTĐL hoặc của Điện lực tỉnh, thành phố:
Phóchủ tịch; 3. Đại diện các Phòng,Ban có liên quan đến công tác điều độ, vận hành trong CTĐL hoặc Điện lực: thànhviên;
4. Đại diện của ĐĐM:thành viên; 5. Một số chuyên giacó kinh nghiệm trong công tác điều độ lưới điện: thành viên. Điều 151. Điều 152. 1. Thời gian học tậplà 07 ngày, nếu đã ngừng công tác chỉ huy điều độ lưới điện phân phối từ 03tháng
đến 05 tháng. 2. Thời gian học tậplà 15 ngày, nếu đã ngừng công tác chỉ huy điều độ lưới điện phân phối trên 05tháng
đến 12 tháng. 3. Thời gian học tậpít nhất là 01 tháng, nếu đã ngừng công tác chỉ huy điều độ lưới điện phân phốitrên
12 tháng. Trường hợp này phải qua kiểm tra sát hạch để xác định lại trìnhđộ. Thành phần của Hội
đồng kiểm tra do Giám đốc CTĐL hoặc Điện lực triệu tậpvà chủ trì, có sự tham gia của ĐĐM./. Phụ lục 1: SƠ ĐỒ PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN
MỤC LỤC PHẦN I. QUY ĐỊNH CHUNG Chương 1: Các kháiniệm, phạm vi áp dụng 5 Chương 2: Phân cấpđiều độ Hệ thống điện Quốc gia 6 Chương 3: Nhiệm vụcủa các đơn vị tham gia công tác điều độ Hệ thống điện Quốc gia 7 Mục 1. Nhiệm vụ chungcủa công tác điều độ Hệ thống điện Quốc gia 7 Mục 2. Nhiệm vụ củacấp điều độ Hệ thống điện Quốc gia 7 Mục 3. Nhiệm vụ củacấp điều độ Hệ thống điện miền 9 Mục 4. Nhiệm vụ củacấp điều độ lưới điện phân phối 11 Mục 5. Nhiệm vụ củacác đơn vị liên quan đến công tác điều độ Hệ thống điện Quốc gia 12 Chương 4: Quy địnhtrong công tác điều độ Hệ thống điện Quốc gia 15 Mục 1. Quy định vềquyền điều khiển và quyền kiểm tra thiết bị 15 Mục 2 . Chế độ chỉ huyđiều độ Hệ thống điện Quốc gia 16 Mục 3. Quy định chế độbáo cáo đối với các đơn vị liên quan đến công tác điều độ Hệ thống điện
Quốcgia 18 Mục 4. Chế độ giaonhận ca 18 Mục 5. Quy định vềviệc lập sơ đồ kết dây cơ bản Hệ thống điện Quốc gia 22 Mục 6. Chế độ lập vàthực hiện phương thức vận hành Hệ thống điện Quốc gia 22 Mục 7. Quy định vềviệc đánh số thiết bị trong Hệ thống điện Quốc gia 27 Mục 8. Chế độ quản lýsửa chữa thiết bị 27 Mục 9. Chế độ đưathiết bị mới, công trình mới vào vận hành 29 Mục 10. Các phươngtiện sử dụng để chỉ huy điều độ HTĐ Quốc gia 31 PHẦN II: ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA Chương 5: Nhiệm vụcủa các bộ phận trực tiếp tham gia công tác điều độ Hệ thống điện Quốc gia 33 Chương 6: Kỹ sưđiều hành Hệ thống điện Quốc gia 36 Mục 1. Quan hệ côngtác của Kỹ sư điều hành Hệ thống điện Quốc gia 36 Mục 2.Nhiệm vụ của Kỹ sư điều hành Hệ thống điện Quốc gia 37 Mục 3. Quyền hạn củaKỹ sư điều hành Hệ thống điện Quốc gia 38 Mục 4. Trách nhiệm củaKỹ sư điều hành Hệ thống điện Quốc gia 38 Mục 5. Đào tạo và kiểmtra công nhận Kỹ sư điều hành Hệ thống điện Quốc gia 39 PHẦN III: ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN MIỀN Chương 7: Nhiệm vụcủa các bộ phận trực tiếp tham gia công tác điều độ Hệ thống điện miền 42 Chương 8: Kỹ sưđiều hành Hệ thống điện miền 44 Mục 1. Quan hệ công táccủa Kỹ sư điều hành Hệ thống điện miền 44 Mục 2. Nhiệm vụ của Kỹsư điều hành Hệ thống điện miền 45 Mục 3. Quyền hạn củaKỹ sư điều hành Hệ thống điện miền 47 Mục 4. Trách nhiệm củaKỹ sư điều hành Hệ thống điện miền 47 Mục 5. Đào tạo và kiểmtra công nhận Kỹ sư điều hành Hệ thống điện miền 48 PHẦN IV: ĐIỀU ĐỘ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI Chương 9: Nhiệm vụcủa các bộ phận trực tiếp tham gia công tác điều độ lưới điện phân phối 51 Chương 10: Điều độviên lưới điện phân phối 53 Mục 1. Quan hệ côngtác của Điều độ viên lưới điện phân phối 53 Mục 2. Nhiệm vụ củaĐiều độ viên lưới điện phân phối 54 Mục 3. Quyền hạn củaĐiều độ viên lưới điện phân phối 55 Mục 4. Trách nhiệm củaĐiều độ viên lưới điện phân phối 55 Mục 5. Đào tạo và kiểmtra công nhận Điều độ viên lưới điện phân phối 56
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |