THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 78/2001/QĐ-TTg | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2001 | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụngđiện thoại công vụ tại nhà riêng và điện
thoại di động đối với cán bộ lãnh đạotrong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính
trị, các tổ chứcchính trị - xã hội THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chứcChính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992; Căn cứ Pháp lệnhthực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26 tháng 02 năm 1998; Căn cứ kế hoạch củaChính phủ về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung
ươngkhoá VIII; Theo đề nghị của Bộtrưởng Bộ Tài chính, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Điều 2. Điều 3. Điều 4. Điều 5. QUY ĐỊNH Về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tạinhà riêng và điện thoại di động đối với
cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hànhchính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội (Ban hành kèm theo Quyết định số: 78/2001/QĐ-TTg ngày16 Điều 1. Điều 2. 1. Cán bộ cấp cao đượcquy định tại Quy định số 68-QĐ/TW ngày 21 tháng 10 năm 1999 của Ban Chấp hànhTrung
ương Đảng, việc trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng thực hiện theoQuy định số 68-QĐ/TW ngày
21 tháng 10 năm 1999 và Hướng dẫn số 10 HD/TCTW ngày29 tháng 12 năm 1999 của Ban Tổ chức Trung ương Đảng
về việc thực hiện một sốchế độ chính sách đối với cán bộ cấp cao. 2. Cán bộ được trangbị 01 máy điện thoại cố định tại nhà riêng (trừ các máy điện thoại do cơ quanchức
năng trang bị theo yêu cầu đặc biệt), bao gồm: a) Trưởng Ban của Đảngở Trung ương, Ủ b) Bộ trưởng và cácchức danh tương đương kể cả các chức danh tương đương thuộc các tổ chức chínhtrị
- xã hội ở Trung ương: Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Bí thưthứ nhất Ban Chấp hành Trung
ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủtịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông
dân Việt Nam, Chủ tịchHội Cựu chiến binh Việt Nam, Tổng thư ký Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốcViệt
Nam; c) Bí thư Thành ủy,Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; d) Phó Trưởng Ban củaĐảng ở Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm
ủyban của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủtịch nước, Phó
Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Chánh án Tòa ánnhân dân tối cao; đ) Thứ trưởng và cácchức danh tương đương, cán bộ giữ chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh
đạo từ1,1 trở lên của các cơ quan hành chính sự nghiệp và các chức danh tương đươngthuộc tổ chức
chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội; chuyên gia cao cấp; e) Phó Bí thư và Uỷviên Thường vụ Thành uỷ, Tỉnh uỷ, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịchUỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; g) Các giáo sư đượcNhà nước Việt Nam công nhận một trong các tiêu chuẩn sau: Được Nhà nước traotặng giải thưởng Hồ Chí Minh; Được Nhà nước phongtặng danh hiệu Anh hùng Lao động; Anh hùng Lực lượng vũ trang Nhân dân. Đối với các giáo sư đãnghỉ hưu, nhưng còn làm chủ nhiệm đề tài khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ,
nếu cómột trong các tiêu chuẩn nêu trên cũng thuộc đối tượng áp dụng tại Quy địnhnày. h) Cán bộ lãnh đạo cóhệ số phụ cấp chức vụ từ 0,8 đến dưới 1,1 thuộc Hội đồng dân tộc, các
ủy bancủa Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, các Bộ, cơ quanngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhândân tối cao, tổ chức chính trị, các tổ chức chính
trị - xã hội ở Trung ương; i) Người đứng đầu tổchức chính trị - xã hội ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; k) Giám đốc Sở, Ban,ngành và lãnh đạo cấp tương đương ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;Chánh
Văn phòng Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương; Chánh Văn phòng
cơ quan đảng ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; l) Bí thư, Phó Bí thư,Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch ủy ban nhândân
quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh. Điều 3. a) Các đối tượng nêutại điểm a đến điểm g của khoản 2 Điều 2 Quy định này, ngoài việc trang bị
mộtmáy điện thoại cố định tại nhà riêng còn được trang bị 01 máy điện thoại diđộng. b) Việc trang bị điệnthoại di động và quy định mức thanh toán chi phí mua máy, lắp đặt và cước phíhàng
tháng đối với cán bộ cấp cao thuộc diện tại Quy định số 68-QĐ/TW ngày 21tháng 10 năm 1999 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng, thực hiện theo quy địnhcủa Ban Tổ chức Trung ương Đảng. Điều 4 Cơ quan, đơn vị phảicó Quy chế về trang bị, sử dụng và thanh toán cước phí điện thoại cho cán bộlãnh
đạo, cán bộ ngoài tiêu chuẩn đã quy định, Quy chế này được xây dựng trêncơ sở các quy định tại
Quyết định này và hướng dẫn của Bộ Tài chính, công bốcông khai trong phạm vi cơ quan, đơn vị. Riêng
đối với các cơ quan ở Trung ương,Quy chế này phải được thỏa thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính. Điều 5. 1. Đối với điện thoạicố định: a) Chi phí mua máyđiện thoại cố định quy định không quá 300.000 đồng/máy; b) Chi phí lắp đặt máy:thanh toán theo hợp đồng lắp đặt ký với cơ quan bưu điện. 2. Đối với điện thoạidi động: a) Chi phí mua máyđiện thoại di động quy định không quá 3.000.000 đồng/máy; b) Chi phí lắp đặt máy:thanh toán theo hợp đồng lắp đặt ký với cơ quan bưu điện. Điều 6. 1. Các cán bộ được nêutại các điểm a, b và c của khoản 2 Điều 2: mức thanh toán theo thực tế sử dụng,nhưng
không quá 300.000 đồng/máy/tháng đối với điện thoại cố định và không quá500.000đồng/tháng đối với
điện thoại di động. 2. Các cán bộ nêu tạicác điểm d, đ, e và g của khoản 2 Điều 2: mức thanh toán theo thực tế sử dụng,nhưng
không quá 200.000đồng/máy/tháng đối với điện thoại cố định và không quá400.000đồng/tháng đối với
điện thoại di động. 3. Các cán bộ còn lại:mức thanh toán không quá 100.000 đồng/máy/tháng đối với điện thoại cố định vàkhông
quá 250.000 đồng/tháng đối với điện thoại di động. Mức thanh toán quyđịnh trên được tính theo hàng tháng, không được bù trừ giữa các tháng trongnăm. Trường
hợp đặc biệt các cán bộ phải trực tiếp tham gia công tác tìm kiếmcứu nạn, phòng chống và khắc phục
thiên tai thì trong thời gian thực hiện nhiệmvụ được thanh toán theo thực tế sau khi được Thủ trưởng
cơ quan phê duyệt. Điều 7. Riêng đối với các đốitượng nêu tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 2 của Điều 2, được tiếp
tụcthanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định trong thời gian 03 tháng, kể từngày có quyết định
nghỉ hưu, nghỉ công tác. Điều 8. Điều 9.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |