AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc ban hành quy định quản lý giống nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc ban hành quy định quản lý giống nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Thuộc tính

Lược đồ

UBND TỈNH NGHỆ AN
Số: 45/2001/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2001                          
Quyết định của UBND tỉnh Nghệ An số 45/2001/QĐ-UB ngày 06 tháng 6 năm 2001 về việc ban hành quy định qun lý giống nuôi trồng t

 QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Về việc ban hành quy định quản lý giống nuôi trồng thuỷ sản

trên địa bàn tỉnh Nghệ An

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;

Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản ngày 25/4/1989 của Hội đồng nhà nước; Nghị định số 195/HĐBT ngày 02/6/1990 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thi hành Pháp lệnh bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản và; Thông tư 04/TS-TT ngày 30/8/1990 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản;

Căn cứ Nghị định 39/CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ về công tác thú y đối với động vật và sản phẩm động vật thuỷ sản và Thông tư số 02 ngày 25/4/1994 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản hướng dẫn thực hiện Nghị định 93/CP;

Căn cứ Quyết định số 166/TS ngày 12/6/1991 của Bộ Thuỷ sản về việc ban hành Quy chế về quản lý giống nuôi trồng thuỷ sản;

Xét đề nghị của ông Giám đốc Sở Thuỷ sản Nghệ An tại Tờ trình số 311/TT-TS ngày 30 tháng 5 năm 2001,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về quản lý giống nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định 1303/1998/QĐ-UB ngày 22/12/1998 của UBND tỉnh Nghệ An.

Điều 3: Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thuỷ sản, Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng, Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

QUY ĐỊNH QUẢN LÝ GIỐNG NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

(Ban hành theo Quyết định số 45/2001/QĐ-UB ngày 06 tháng 6 năm 2001 của UBND tỉnh Nghệ An)

 

Chương I

Những quy định chung

Điều 1:

1. Bản quy định này quy định việc quản lý chất lượng con giống và giữ gìn phát triển quỹ gen, nguồn giống nuôi trồng thuỷ sản nhằm đảm bảo chất lượng giống, nâng cao năng suất hiệu quả sản xuất làm phong phú thêm sản phẩm nuôi trồng thuỷ sản.

2. Bản Quy định này được áp dụng đối với tất cả các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh, nước ngoài hoạt động và sản xuất kinh doanh giống nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2: Các giống con và giống cây nuôi trồng thuỷ sản nói ở quy định này bao gồm:

1. Giống đã được thuần hoá.

2. Giống mới di nhập vào.

3. Giống sản xuất nhân tạo từ các cơ sở sản xuất giống thuỷ sản.

4. Giống khai thác trong tự nhiên đưa vào nuôi trồng.

Điều 3: Phạm vi quản lý của quy chế này bao gồm:

1. Lưu giữ nhân và cấp các giống thuần hoá các dòng có phẩm chất tốt.

2. Sản xuất giống nuôi trồng thuỷ sản.

3. Quản lý, sử dụng quỹ gen giống nuôi trồng thuỷ sản trong các vùng nước tự nhiên.

4. Tạo giống mới, khảo nghiệm và công nhận giống mới đưa vào sản xuất.

5. Di nhập giống.

6. Kiểm tra thanh tra, kiểm dịch giống, thu lệ phí, xử lý các vi phạm theo quy định pháp luật hiện hành.

 

Chương II

Quy định cụ thể

Điều 4: UBND tỉnh thống nhất quản lý Nhà nước về chọn giống, lưu giữ giống sản xuất, dịch vụ và cấp giống thuần có dòng phẩm chất tốt cho phát triển nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 5: Giao Sở Thuỷ sản tham mưu cho UBND tỉnh Quyết định về danh mục các loại giống thuần thuộc dòng phải lưu giữ, các dòng phải thải loại ở địa phương và giao nhiệm vụ cụ thể cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản trên địa bàn tỉnh thực hiện.

Điều 6: Các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh và dịch vụ giống nuôi trồng thuỷ sản phải có đủ điều kiện sau đây:

1- Phải có đơn (theo phụ lục 01 kèm theo qui định này) và được Sở Thuỷ sản (trực tiếp là: Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản) kiểm tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất kinh doanh giống thuỷ sản.

2- Có cơ sở vật chất kỹ thuật: Bể xi măng, nhà bao che, ao (hồ) thiết bị chuyên dùng, nguồn nước sử dụng đạt tiêu chuẩn ngành (28.TCN 92-1994); lao động kỹ thuật có chuyên môn đáp ứng với yêu cầu có kỹ thuật cần thiết theo quy định; bao bì đựng con giống phải có nhãn ghi tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất.

3. Quá trình sản xuất phải đảm bảo được chất lượng giống, không gây dịch bệnh và bảo vệ môi trường sinh thái theo hướng phát triển sản xuất bền vững.

4. Duy trì được chất lượng đàn bố mẹ và con giống sản xuất ra đạt tiêu chuẩn ngành.

5. Loại bỏ các cá thể dị hình, còi cọc, nhiễm bệnh; khi phát hiện có dịch bệnh phải xử lý ngay theo đúng sự hướng dẫn về phòng trừ dịch bệnh của ngành thuỷ sản.

Điều 7: Tổ chức, cá nhân trước khi đưa giống ra khỏi cơ sở sản xuất và ra ngoài tỉnh phải báo cáo với Sở Thuỷ sản Nghệ An (Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản), Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản có trách nhiệm kiểm tra, kiểm dịch và cấp phiếu kiểm tra chất lượng con giống, phiếu kiểm dịch động vật thuỷ sản cho cơ sở sản xuất giống.

Điều 8:

1. Các tổ chức, cá nhân khi đưa nguồn giống vào tỉnh Nghệ An phải báo cáo với Sở Thuỷ sản (Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản) và xuất trình các giấy tờ sau:

- Giấy kiểm dịch động vật thuỷ sản nơi xuất hàng.

- Hợp đồng mua bán từng chuyến hàng cụ thể.

2. Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản có trách nhiệm xem xét giấy tờ và kiểm tra chất lượng từng chuyến hàng cụ thể. Trường hợp thấy có dấu hiệu động vật thuỷ sản bị nhiễm bệnh, thì Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Nghệ An có quyền kiểm dịch và dùng các biện pháp xử lý, xử phạt chủ hàng của loại giống có mầm bệnh. Mọi chi phí cho quá trình xử lý phía chủ hàng phải chịu trách nhiệm. Nghiêm cấm lưu hành trên địa bàn tỉnh động vật thuỷ sản khi chưa có giấy kiểm dịch động vật thuỷ sản của cơ quan chuyên ngành.

Điều 9: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu dị giống, nhập giống, xuất khẩu giống nuôi trồng thuỷ sản phải có giấy phép của Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản (thuộc Bộ Thuỷ sản) và báo cáo với Sở Thuỷ sản Nghệ An biết. Đối với loại giống nhập nhất thiết phải làm thủ tục kiểm dịch qua cửa khẩu, phải nuôi cách ly trong một thời gian để kiểm tra dịch bệnh, sau khi đã xác nhận giống không bị nhiễm dịch mới đưa vào sản xuất.

 

Chương III

Tổ chức thực hiện 

Điều 10: Tất cả các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh giống nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An đều phải nộp phí và lệ phí theo Quyết định số 20/2000/QĐ.BTC ngày 21/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu phí, lệ phí về công tác bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

Điều 11: Khen thưởng và xử lý vi phạm:

1. Các tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh giống nuôi trồng thuỷ sản sẽ được khen thưởng theo quy định hiện hành.

2. Các tổ chức, cá nhân có hành vi, vi phạm các quy định về giống nuôi trồng thuỷ sản sẽ bị xử phạt theo pháp luật hiện hành.

Điều 12:

1. Sở Thuỷ sản Nghệ An có trách nhiệm hướng dẫn thi hành việc thực hiện Quy định này.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có gì vướng mắc Sở Thuỷ sản tổng hợp ý kiến đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.

 

Phụ lục 1.

 

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

----------o0o----------

 

Vinh, ngày ....... tháng........ năm 2001

 

 

 

Đơn xin đăng ký sản xuất kinh doanh giống

 

 

Kính gửi: - Bộ Thuỷ sản(1)

- Sở Thuỷ sản, Sở nông lâm ngư hoặc Sở nông nghiệp (2)

 

 

1. Tên tôi là: (ghi rõ họ, tên và chữ lót)

2. Sinh ngày: tháng năm

3. Địa chỉ thường trú:

4. Nghề nghiệp:

5. Xin đăng ký sản xuất kinh doanh:

- Tên giống sản xuất kinh doanh.

- Địa chỉ cơ sở sản xuất.

- Quy mô diện tích đất, mặt nước.

- Công suất, sản lượng dự kiến đạt được trong năm.

- Lực lượng lao động kỹ thuật (Kỹ sư, trung cấp, công nhân, kỹ thuật)

- Trang thiết bị chủ yếu: nguồn giống, điều kiện cấp thoát nước, phòng trị bệnh.

- Vốn cố định, vốn lưu động.

- Thời gian xin được phép bắt đầu hoạt động.

(kèm theo bản vẽ về thiết kế, kỹ thuật công trình sản xuất)

Tôi xin cam đoan hoạt động sản xuất trong phạm vi được phép và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm của mình./.

 

 

 

 

Người làm đơn

 

(Ghi rõ họ, tên và chữ lót và đóng dấu nếu là đơn vị)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvbhqqlgnttstbtna580