BỘ CÔNG NGHIỆP Số: 60/2001/QĐ-BCN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2001 | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP Về việc ban hành Quy định mức chi phí đóng cắt điện BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP Căn cứ Nghị định số74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạnvà
tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp; Căn cứ Nghị định số45/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về hoạt động điện lực vàsử
dụng điện; Sau khi thống nhấtý kiến với Bộ Tài chính tại văn bản số 10741TC/TCDN ngày 09 tháng 11 năm 2001; Theo đề nghị của Vụtrưởng Tài chính Kế toán, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1 Điều 2 Điều 3 Quy định Mức chi phí đóng cắt điện (Ban hành theo Quyết định số 60/2001/QĐ-BCN ngày 10 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp) Chương I Quy định chung Điều 1. 1. Sử dụng thiết bịđiện không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn điện theo quy định có nguy cơ gây sự cốnghiêm
trọng cho lưới điện, đe dọa an toàn cho người và thiết bị. 2. Bên mua vi phạm quyđịnh tại khoản 5, khoản 6 Điều 39 Nghị định số 45/2001/NĐ-CP: a) Khi nhận được yêucầu thanh toán tiền điện, nếu bên mua điện chưa thanh toán thì bên bán điệnphải
gửi thông báo thanh toán tiền điện cho bên mua điện. Trong thời hạn 7 ngàykể từ ngày nhận được thông
báo thanh toán tiền điện của bên bán điện, bên muađiện có trách nhiệm thanh toán. Quá thời hạn nêu trên
nếu bên mua chưa thanhtoán thì: - Đối với hợp đồng dânsự: Bên bán có thể thoả thuận để bên mua được lùi ngày trả nếu bên mua
có lý dochính đáng. Nếu quá hạn đã thoả thuận mà bên mua vẫn chưa thanh toán thì bênbán có quyền tạm
ngừng bán điện; - Đối với hợp đồngkinh tế: Khi bên bán đã thoả thuận để bên mua được lùi ngày trả, bên mua phảichịu
lãi xuất vay thương mại kỳ hạn 3 tháng của Ngân hàng Công thương Việt Namtính trên số tiền chậm trả
kể từ ngày thứ 10. Quá hạn đã thoả thuận mà bên muachưa thanh toán thì bên bán có quyền tạm ngừng bán
điện. b) Đối với điện năngphục vụ thuỷ nông, sử dụng để tưới, tiêu cho cây lúa, rau mầu, cây công nghiệptrồng
xen canh trong vùng lúa, rau mầu, thời hạn thanh toán do hai bên mua bánđiện thoả thuận nhưng tối đa không
quá 120 ngày kể từ ngày nhận được giấy báothanh toán tiền điện. 3. Bên mua cản trởviệc kiểm tra của bên bán điện trong việc thực hiện hợp đồng mua bán điện. 4. Có hành vi gian lậntrong sử dụng điện. 5. Sử dụng điện gâynguy hiểm cho người, động vật, tài sản của Nhà nước và nhân dân, làm ảnh hưởngxấu
tới môi trường. 6. Cố ý làm sai lệchhoạt động của hệ thống đo lường. 7. Các trường hợp kháctheo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Điều 2. Điều 3. Điều 4. Chương II Mức chi phí đóng cắt điện Điều 5. 1. Tại điểm có điện áptừ 0,4kV trở xuống. 2. Tại điểm có điện áptừ 6 đến 35kV. 3. Tại điểm có điện áptừ 66 kV trở lên. Điều 6. 1. Mức chi phí một lầnđóng cắt điện tại khu vực đồng bằng có khoảng cách từ đơn vị được phép
đóng cắtđiện đến địa điểm đóng cắt điện từ 10 km trở xuống, gồm: a) Mức chi phí đóngcắt điện tại một điểm có cấp điện áp từ 0,4 kV trở xuống là 23.000đ; b) Mức chi phí đóngcắt điện tại một điểm có cấp điện áp từ 6 đến 35 kV là 49.000đ; c) Mức phí chi đóngcắt điện tại một điểm có cấp điện áp từ 66 kV trở lên là 74.000đ. Mức chi phí đóng cắtđiện quy định tại khoản 1 Điều này đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng. 2. Hệ số điều chỉnh kvà n Đối với bên mua điệndùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các mục đích khác (không ápdụng
cho mục đích sinh hoạt), nếu khoảng cách từ chỗ làm việc của đơn vị đượcphép đóng cắt điện đến
địa điểm đóng cắt điện tăng lên thì được nhân với hệ sốk; tại khu vực miền núi, hải đảo được
nhân với hệ số n, cụ thể là: a) Hệ số k: - Dưới 10 km hệ số k =1,00 + Từ 10 km đến nhỏ hơn20 km hệ số k = 1,14 + Từ 20 km đến nhỏ hơn30 km hệ số k = 1,28 + Từ 30 km đến nhỏ hơn50 km hệ số k = 1,42 + Từ 50 km trở lên hệsố k = 1,56 b) Hệ số n = 1,15 Điều 7. 1. Khu vực đồng bằng: a) Nếu bên mua điệndùng cho mục đích sinh hoạt thì T = M; b) Nếu bên mua điện dùngcho mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các mục đích khác thì T = M x k. 2. Khu vực miền núi,hải đảo: a) Nếu bên mua điệndùng cho mục đích sinh hoạt thì T = M; b) Nếu bên mua điệndùng cho mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các mục đích khác thì T = M xk x n. Trong đó: T: Số tiềnbên bán thu của bên mua tại các điểm đóng cắt điện M: Mức chi phí đóngcắt điện quy định tại khoản 1 Điều 6 k: Hệ số khoảng cáchquy định tại khoản 2 Điều 6 n: Hệ số khu vực miềnnúi quy định tại khoản 2 Điều 6 Chương III Điều khoản thi hành Điều 8. Điều 9.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |