AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình “Một cửa” tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình “Một cửa” tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận

Thuộc tính

Lược đồ

UBND TỈNH NINH THUẬN
Số: 54/2003/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 21 tháng 04 năm 2003                          

QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Về việc ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình "Một cửa" tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Nghị quyết số 38/CP, ngày 04-5-1994 của Chính phủ về cải cách một bước thủ tục hành chính trong việc giải quyết công việc của công dân và tổ chức;

Căn cứ Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg, ngày 17-9-2001 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2001 - 2010;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 109/SKHĐT, ngày 27-02-2003 và ý kiến trình của thường trực Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh Ninh Thuận.

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình "Một cửa" tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận - gồm 19 quy trình thủ tục thuộc lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.

Điều 2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm công khai các thủ tục nêu tại Điều 1 trên các phương tiện thông tin đại chúng, nơi công cộng; và tổ chức thực hiện đúng theo quy định.

Thủ trưởng các Sở, ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm phối hợp thực hiện các quy trình thủ tục này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của tỉnh, Giám đốc các Sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


QUY ĐỊNH

GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO QUY TRÌNH "MỘT CỬA" TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ NINH THUẬN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2003/QĐ-UB, ngày 21 tháng 4 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

I . THỦ TỤC HỒ SƠ THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP DỰ ÁN QUY HOẠCH

1. Cơ sở pháp lý:

Chỉ thị số 32/1998/CT-TTg, ngày 23-9-1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc công tác quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ đến năm 2010.

Công văn số 7689 BKH/CLPT, ngày 06-11-1998 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc triển khai Chỉ thị số 32/1998/CT-TTg;

Căn cứ Thông tư số 05/1999/TT-BKH, ngày 11-11-1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn quản lý các dự án quy hoạch;

Quyết định số 519/2002/QĐ-BKH, ngày 26-8-2002 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành tạm thời khung giá, định mức chi phí xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ngành, lãnh thổ.

2. Thẩm quyền giải quyết:

Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận đối với các dự án có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên.

Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với các dự án có giá trị từ dưới 100 triệu đồng.

3. Đối tượng thực hiện:

Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh.

Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện, thị xã.

Quy hoạch phát triển ngành.

Một số quy hoạch khác.

4. Hồ sơ:

Hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư 03 bộ, bao gồm:

Tờ trình xin phê duyệt đề cương.

Chủ trương xây dựng dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Đề cương, nội dung, phương pháp nghiên cứu và dự toán kinh phí.

5. Quy trình thẩm định và thời gian giải quyết:

Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ (Bộ phận TN và GTHS) nhận hồ sơ hợp lệ, làm thủ tục nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi và kiểm tra, xử lý: 01 ngày.

Chuyển Phòng Nghiệp vụ xử lý và trình lãnh đạo Sở giải quyết: 10 ngày làm việc.

Nếu dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; Phòng Nghiệp vụ tham mưu lãnh đạo Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 03 ngày.

Bộ phận TN và GTHS vào sổ theo dõi hồ sơ giải quyết và giao trả hồ sơ: 01 ngày.

* Tổng thời gian thực hiện quy trình là:

12 ngày, đối với dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

15 ngày đối với dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh.

6. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật hiện hành.

II. THỦ TỤC HỒ SƠ THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN QUY HOẠCH

1. Cơ sở pháp lý:

Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08-7-1999 của Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;

Nghị định số 12/2000/NĐ-CP, ngày 05-5-1999 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;

Chỉ thị số 32/1998/CT-TTg, ngày 23-9-1998 của Thủ tướng Chính phủ về công tác quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ đến năm 2010;

Công văn số 7689 BKH/CLPT, ngày 06-11-1998 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc triển khai Chỉ thị số 32/1998/CT-TTg;

Căn cứ Thông tư số 05/1999/TT-BKH, ngày 11-11-1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn quản lý các dự án quy hoạch;

Quyết định số 519/2002/QĐ-BKH, ngày 26-8-2002 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành tạm thời khung giá, định mức chi phí xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ngành, lãnh thổ.

2. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

3. Đối tượng thực hiện:

Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh.

Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện, thị xã.

Quy hoạch phát triển ngành.

Một số quy hoạch khác.

4. Hồ sơ:

Hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư 10 bộ, bao gồm:

Tờ trình xin phê duyệt đề án.

Báo cáo quy hoạch chi tiết và tóm tắt.

Hệ thống bản đồ hiện trạng và quy hoạch kèm theo.

5. Quy trình thẩm định và thời gian giải quyết:

Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ (bộ phận TN và GTHS) nhận hồ sơ hợp lệ, làm thủ tục nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi và kiểm tra, xử lý: 01 ngày.

Chuyển Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ, báo cáo lãnh đạo Sở mời các cơ quan chức năng, địa phương có liên quan để lấy các ý kiến thẩm định của các ngành: 25 ngày làm việc.

Phòng Nghiệp vụ tham mưu lãnh đạo Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 03 ngày.

Bộ phận TN và GTHS vào sổ theo dõi hồ sơ giải quyết và giao trả hồ sơ: 01 ngày.

Tổng thời gian thực hiện quy trình là: 30 ngày.

6. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật hiện hành.

Thời gian nộp: Nộp cùng lúc khi nộp dự án quy hoạch đề nghị thẩm định.

Địa điểm nộp: Phòng Tổ chức hành chính thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

III. THỦ TỤC HỒ SƠ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG KHẢO SÁT VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

1. Cơ sở pháp lý:

Quyết định số 2711/2001/QĐ, ngày 30-5-2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Về việc ban hành bản đơn giá khảo sát xây dựng của tỉnh;

Quyết định số 26/2002/QĐ-UB, ngày 21-02-2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Về việc ủy quyền và phân cấp một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh;

2. Thẩm quyền giải quyết:

Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các dự án có mức vốn từ 100 triệu đồng trở lên.

Sở Kế hoạch và Đầu tư với mức vốn dưới 100 triệu đồng (chỉ áp dụng cho các dự án có mức vốn đầu tư từ 01 tỷ đồng trở lên).

3. Đối tượng thực hiện:

Các dự án đầu tư thực hiện theo quy chế quản lý đầu tư và xây dựng (nguồn vốn ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước).

4. Hồ sơ:

Hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư 02 bộ, bao gồm:

Tờ trình của chủ đầu tư.

Văn bản về chủ trương của cấp quyết định đầu tư.

Quyết định chỉ định thầu tư vấn.

Thuyết minh phương án khảo sát và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư.

5. Quy trình thẩm định và thời gian giải quyết:

Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ (bộ phận TN và GTHS) nhận hồ sơ hợp lệ, làm thủ tục nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi và kiểm tra, xử lý: 01 ngày.

Chuyển Phòng Nghiệp vụ xử lý và trình lãnh đạo Sở giải quyết: 05 ngày làm việc.

Nếu dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; Phòng Nghiệp vụ tham mưu lãnh đạo Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 03 ngày.

Bộ phận TN và GTHS vào sổ theo dõi hồ sơ giải quyết và giao trả hồ sơ: 01 ngày.

Tổng thời gian thực hiện quy trình là:

07 ngày, đối với dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

10 ngày đối với dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh.

6. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật hiện hành.

IV - THỦ TỤC HỒ SƠ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ

(Nguồn vốn ngân sách hoặc có nguồn gốc từ ngân sách cho đầu tư xây dựng cơ bản)

1. Cơ sở pháp lý:

Điều 26 chương II Nghị định 52/1999/NĐ-CP, ngày 08-7-1999 của Chính phủ;

Thông tư số 06/1999/TT-BKH, ngày 24-11-1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung Tổng mức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và báo cáo đầu tư và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 07/2000/TT-BKH, ngày 03-7-2000;

2. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Đối tượng thực hiện: Áp dụng cho các dự án từ 500 triệu đồng trở lên.

4. Hồ sơ:

Hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư bao gồm:

Tờ trình của chủ đầu tư.

Văn bản về chủ trương của cấp quyết định đầu tư.

Ý kiến của cơ quan quản lý trực tiếp về chủ trương đầu tư, sự phù hợp với quy hoạch, nội dung dự án, các nhận xét, đánh giá và kiến nghị.

Các văn bản có liên quan như: Văn bản phê duyệt quy hoạch; văn bản giới thiệu địa điểm đất xây dựng công trình của cấp có thẩm quyền, các văn bản thỏa thuận,… (tùy theo đặc điểm của từng dự án).

Giấy đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn và chứng chỉ hành nghề tư vấn của người thiết kế chủ nhiệm đồ án.

Tập báo cáo nghiên cứu khả thi phù hợp với Điều 24 của quy chế quản lý đầu tư và xây dựng.

Ý kiến thẩm định của tổ chức cho vay vốn đầu tư đối với dự án sử dụng vốn vay.

Các văn bản theo yêu cầu của chuyên ngành.

Số lượng hồ sơ: 05 bộ (có kèm theo bản tóm tắt dự án) đối với dự án có tổng mức từ 01 tỷ đồng trở lên và 02 bộ (có kèm theo bản tóm tắt dự án) đối với dự án có tổng mức dưới 01 tỷ đồng.

5. Quy trình thẩm định và thời gian giải quyết:

Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ (bộ phận TN và GTHS) nhận hồ sơ hợp lệ, làm thủ tục nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi và kiểm tra, xử lý: 01 ngày.

Chuyển Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ, lập báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định phê duyệt trình lãnh đạo Sở: 13 ngày làm việc đối với dự án nhóm C và 23 ngày làm việc đối với dự án nhóm A (kể cả lấy ý kiến thẩm định của các ngành (nếu có).

Phòng Nghiệp vụ tham mưu lãnh đạo Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 03 ngày.

Bộ phận TN và GTHS vào sổ theo dõi hồ sơ giải quyết và giao trả hồ sơ: 01 ngày.

Tổng thời gian thực hiện quy trình là:

18 ngày đối với dự án nhóm C.

28 ngày đối với dự án nhóm A.

6. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật hiện hành.

Thời gian nộp lệ phí: Sau khi có quyết định phê duyệt.

Địa điểm nộp lệ phí: Phòng Tổ chức hành chính thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

V. THỦ TỤC HỒ SƠ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, THỊ XÃ

(Nguồn vốn ngân sách hoặc có nguồn gốc từ ngân sách cho đầu tư xây dựng cơ bản)

1. Cơ sở pháp lý:

Điều 26 chương II Nghị định 52/1999/NĐ-CP, ngày 08-7-1999 của Chính phủ;

Thông tư số 06/1999/TT-BKH, ngày 24-11-1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung Tổng mức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và báo cáo đầu tư và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 07/2000/TT-BKH, ngày 03-7-2000.

2. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã.

3. Đối tượng thực hiện: Các dự án đầu tư thực hiện theo Quy chế quản lý đầu tư thuộc phạm vi ủy quyền phân cấp theo Quyết định số 26/2002/QĐ-UB, ngày 21-02-2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Hồ sơ:

Hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư 02 bộ, bao gồm:

Tờ trình của chủ đầu tư.

Văn bản về chủ trương của cấp quyết định đầu tư.

Các văn bản có liên quan như: Văn bản phê duyệt quy hoạch; văn bản giới thiệu địa điểm đất xây dựng công trình của cấp có thẩm quyền,… (tùy theo đặc điểm của từng dự án).

Quyết định chỉ định thầu tư vấn lập dự án;

Giấy đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn và chứng chỉ hành nghề tư vấn của người thiết kế chủ nhiệm đồ án.

Tập báo cáo đầu tư phù hợp với hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các Thông tư số 06/1999/TT-BKH, ngày 24-11-1999; Thông tư số 07/2000/TT-BKH ngày 03-7-2000 và Thông tư số 11/2000/TT-BKH, ngày 11-9-2000.

Ý kiến thẩm định của tổ chức cho vay vốn đầu tư đối với dự án sử dụng vốn vay.

5. Quy trình thẩm định và thời gian giải quyết:

Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ (bộ phận TN và GTHS) nhận hồ sơ hợp lệ, làm thủ tục nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi và kiểm tra, xử lý: 01 ngày.

Chuyển Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ, lập báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định phê duyệt: 08 ngày.

Bộ phận TN và GTHS vào sổ theo dõi hồ sơ giải quyết và giao trả hồ sơ: 01 ngày

Tổng thời gian thực hiện quy trình là: 10 ngày.

Ghi chú: Quy trình này áp dụng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản do các huyện, thị xã làm chủ đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trước khi các huyện, thị xã phê duyệt.

6. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật hiện hành.

VI. THỦ TỤC HỒ SƠ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

(Nguồn vốn ngân sách hoặc có nguồn gốc từ ngân sách cho đầu tư xây dựng cơ bản)

1. Cơ sở pháp lý:

Điều 26 chương II Nghị định 52/1999/NĐ-CP, ngày 08-7-1999 của Chính phủ;

Thông tư số 06/1999/TT-BKH, ngày 24-11-1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung Tổng mức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và báo cáo đầu tư và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 07/2000/TT-BKH, ngày 03-7-2000.

2. Thẩm quyền giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

3. Đối tượng thực hiện: Các dự án đầu tư thực hiện theo Quy chế quản lý đầu tư có giá trị tổng mức đầu tư dưới 500 triệu đồng.

4. Hồ sơ:

Hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư 02 bộ, bao gồm:

Tờ trình của chủ đầu tư.

Văn bản về chủ trương của cấp quyết định đầu tư.

Các văn bản có liên quan như: Văn bản phê duyệt quy hoạch; văn bản giới thiệu địa điểm đất xây dựng công trình của cấp có thẩm quyền,… (tùy theo đặc điểm của từng dự án).

Quyết định chỉ định thầu tư vấn lập dự án.

Giấy đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn và chứng chỉ hành nghề tư vấn của người thiết kế chủ nhiệm đồ án.

Tập báo cáo đầu tư phù hợp với hướng dẫn của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại các Thông tư số 06/1999/TT-BKH, ngày 24-11-1999; Thông tư số 07/2000/TT-BKH ngày 03-7-2000 và Thông tư số 11/2000/TT-BKH, ngày 11-9-2000.

Ý kiến thẩm định của tổ chức cho vay vốn đầu tư đối với dự án sử dụng vốn vay.

Ngoài ra còn một số văn bản theo yêu cầu của chuyên ngành.

5. Quy trình thẩm định và thời gian giải quyết:

Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ (bộ phận TN và GTHS) nhận hồ sơ hợp lệ, làm thủ tục nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi và kiểm tra, xử lý: 01 ngày.

Chuyển Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ, lập báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định phê duyệt: 05 ngày.

Bộ phận TN và GTHS vào sổ theo dõi hồ sơ giải quyết và giao trả hồ sơ: 01 ngày.

Tổng thời gian thực hiện quy trình là: 07 ngày.

6. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật hiện hành.

VII. THỦ TỤC HỒ SƠ THẨM ĐỊNH KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU

(Nguồn vốn ngân sách hoặc có nguồn gốc từ ngân sách cho đầu tư xây dựng cơ bản)

1. Cơ sở pháp lý:

Nghị định số 88/1999/NĐ-CP, ngày 01-9-1999 và được sửa đổi bổ sung theo Nghị định số 14/2000/NĐ-CP, ngày 05-5-2000 của Chính phủ;

Thông tư số 04/2000/TT-BKH, ngày 26-5-2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Về việc hướng dẫn thực hiện quy chế đấu thầu;

2. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Đối tượng thực hiện: Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 chương I của quy chế đấu thầu và được hướng dẫn cụ thể tại chương I Thông tư 04/2000/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Hồ sơ:

Hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư 03 bộ, bao gồm:

Lập kế hoạch đấu thầu với quyết định đầu tư dự án - đối với dự án nhóm C, kế hoạch đấu thầu được lập và phê duyệt cùng thời điểm với nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư và được thể hiện trong quyết định đầu tư.

Lập kế hoạch đấu thầu sau khi có quyết định đầu tư dự án:

Văn bản trình duyệt kế hoạch đấu thầu (phải thể hiện được phần công việc đã thực hiện, phần công việc không đấu thầu, phần công việc sẽ tổ chức đấu thầu).

Báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt và các văn bản giải trình bổ sung trong quá trình thẩm định dự án (chỉ dành cho những dự án không phải Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định).

Quyết định đầu tư dự án.

Điều ước Quốc tế về tài trợ đối với dự án sử dụng tài trợ từ quốc tế.

Dự toán, tổng dự toán được duyệt (nếu có).

Các văn bản pháp lý có liên quan khác.

5. Quy trình thẩm định và thời gian giải quyết:

Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ (bộ phận TN và GTHS) nhận hồ sơ hợp lệ, làm thủ tục nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi và kiểm tra, xử lý: 01 ngày.

Chuyển Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ, lập báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định phê duyệt: 18 ngày.

Phòng Nghiệp vụ tham mưu lãnh đạo Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 03 ngày.

Bộ phận TN và GTHS vào sổ theo dõi hồ sơ giải quyết và giao trả hồ sơ: 01 ngày.

Tổng thời gian thực hiện quy trình là: 23 ngày.

6. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật hiện hành.

VIII. THỦ TỤC HỒ SƠ THẨM TRA TIÊU CHUẨN THANG ĐIỂM CHI TIẾT ĐƠN GIÁ HỒ SƠ ĐẤU THẦU VÀ HỒ SƠ MỜI THẦU

(Nguồn vốn ngân sách hoặc có nguồn gốc từ ngân sách cho đầu tư xây dựng cơ bản)

1. Cơ sở pháp lý:

Nghị định số 88/1999/NĐ-CP, ngày 01-9-1999 và được sửa đổi bổ sung theo Nghị định số 14/2000/NĐ-CP, ngày 05-5-2000 của Chính phủ;

Thông tư số 04/2000/TT-BKH, ngày 26-5-2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Về việc hướng dẫn thực hiện quy chế đấu thầu;

2. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Đối tượng thực hiện: Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 chương I của quy chế đấu thầu và được hướng dẫn cụ thể tại chương I Thông tư 04/2000/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Hồ sơ:

Hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư 02 bộ, bao gồm:

Văn bản trình duyệt hồ sơ mời thầu, thang điểm chi tiết đơn giá hồ sơ mời thầu.

Quyết định thành lập tổ chuyên gia tư vấn đấu thầu.

Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu.

Quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư và báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư kèm theo. Đối với đấu thầu lựa chọn đối tác đầu tư để thực hiện dự án khi chưa có quyết định đầu tư, căn cứ vào văn bản chấp thuận của người có thẩm quyền.

Các quy định về đấu thầu của Nhà nước và điều ước quốc tế về tài trợ đã ký nếu sử dụng nguồn vốn ODA.

Các văn bản pháp lý có liên quan khác.

5. Quy trình thẩm định và thời gian giải quyết:

Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ (bộ phận TN và GTHS) nhận hồ sơ hợp lệ, làm thủ tục nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi và kiểm tra, xử lý: 01 ngày.

Chuyển Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ, lập báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định phê duyệt trình lãnh đạo Sở: 05 ngày (đối với gói thầu có quy mô nhỏ) và 10 ngày (đối với những gói thầu khác).

Phòng Nghiệp vụ tham mưu lãnh đạo Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 03 ngày.

Bộ phận TN và GTHS vào sổ theo dõi hồ sơ giải quyết và giao trả hồ sơ: 01 ngày.

Tổng thời gian thực hiện quy trình là:

10 ngày đối với những gói thầu có quy mô nhỏ.

15 ngày đối với những gói thầu khác.

IX. THỦ TỤC HỒ SƠ THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU

(Nguồn vốn ngân sách hoặc có nguồn gốc từ ngân sách cho đầu tư xây dựng cơ bản)

1. Cơ sở pháp lý:

Nghị định số 88/1999/NĐ-CP, ngày 01-9-1999 và được sửa đổi bổ sung theo Nghị định số 14/2000/NĐ-CP, ngày 05-5-2000 của Chính phủ;

Thông tư số 04/2000/TT-BKH, ngày 26-5-2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Về việc hướng dẫn thực hiện quy chế đấu thầu.

2. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Đối tượng thực hiện: Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 chương I của quy chế đấu thầu và được hướng dẫn cụ thể tại chương I Thông tư 04/2000/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Hồ sơ:

Hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư 02 bộ, bao gồm:

Văn bản trình duyệt kết quả đấu thầu gồm nội dung gói thầu và cơ sở pháp lý của việc tổ chức đấu thầu; quá trình tổ chức đấu thầu; kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu; đề nghị phê duyệt kết quả đấu thầu.

Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia hoặc tư vấn.

Quyết định đầu tư hoặc văn bản pháp lý tương đương, điều ước quốc tế về tài trợ nếu có.

Văn bản phê duyệt các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 51 của quy chế đấu thầu.

Quyết định thành lập tổ chuyên gia hoặc tư vấn.

Biên bản mở thầu, các văn bản liên quan đến việc bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu nếu có.

Biên bản thỏa thuận, hợp đồng đối với đấu thầu tuyển chọn tư vấn.

Dự thảo hợp đồng (nếu có).

Hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của các nhà thầu.

Ý kiến sơ bộ về kết quả đấu thầu của tổ chức tài trợ nước ngoài (nếu có).

Các tài liệu có liên quan khác.

5. Quy trình thẩm định và thời gian giải quyết:

Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ (bộ phận TN và GTHS) nhận hồ sơ hợp lệ, làm thủ tục nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi và kiểm tra, xử lý: 01 ngày.

Chuyển Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ, lập báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định phê duyệt trình lãnh đạo Sở: 05 ngày (đối với gói thầu có quy mô nhỏ) và 17 ngày (đối với những gói thầu khác).

Phòng Nghiệp vụ tham mưu lãnh đạo Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 03 ngày.

Bộ phận TN và GTHS vào sổ theo dõi hồ sơ giải quyết và giao trả hồ sơ: 01 ngày.

Tổng thời gian thực hiện quy trình là:

10 ngày đối với những gói thầu có quy mô nhỏ.

21 ngày đối với những gói thầu khác.

6. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật hiện hành.

Thời gian nộp lệ phí cùng lúc với thời gian nộp hồ sơ.

Địa điểm nộp: Phòng Tổ chức hành chính thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

X. THỦ TỤC HỒ SƠ CẤP MỚI ĐĂNG KÝ KINH DOANH

(Nguồn vốn ngân sách hoặc có nguồn gốc từ ngân sách cho đầu tư xây dựng cơ bản)

1. Cơ sở pháp lý:

Luật Doanh nghiệp;

Nghị định số 02/2000/NĐ-CP, ngày 03-02-2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;

Nghị định số 03/2000/NĐ-CP, ngày 03-02-2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

Nghị định số 14/2001/NĐ-CP, ngày 25-4-2001 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ;

Nghị định số 63/2001/NĐ-CP, ngày 14-9-2001 của Chính phủ hướng dẫn chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp Đảng, đoàn thể thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

Nghị định số 64/2002/NĐ-CP, ngày 19-6-2002 của Chính phủ về việc hướng dẫn chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần;

Thông tư số 08/2000/TT-BKH, ngày 22-11-2001 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn trình tự thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số
02/2000/NĐ-CP, ngày 03-02-2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;

Thông tư số 01/2001/TT-BKH, ngày 28-11-2001 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp Đảng, đoàn thể thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

Thông tư số 10/2000/TTLT/BKH-BTP-BNG-BCA, ngày 15-8-2000 về hướng dẫn đăng ký kinh doanh người Việt Nam định cư ở nước ngoài, nước ngoài cư trú tại Việt Nam;

Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC, ngày 25-9-2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC, ngày 01-10-2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC, ngày 29-5-2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

2. Thẩm quyền giải quyết: Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

3. Đối tượng thành lập doanh nghiệp:

Doanh nghiệp tư nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên, Công ty cổ phần.

Các tổ chức, cá nhân được quyền thành lập doanh nghiệp trừ những đối tượng cấm quy định tại Điều 9 Luật Doanh nghiệp.

Đối với Công ty hợp danh: Thành viên hợp danh phải là cá nhân có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp, trừ những đối tượng cấp quy định tại Điều 9 Luật Doanh nghiệp.

Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Tổ chức có tư cách pháp nhân được quy định tại Điều 14 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP, ngày 03-02-2001.

4. Hồ sơ:

Hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư 01 bộ, bao gồm:

4.1. Đối với doanh nghiệp tư nhân:

Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu MĐ-1).

Giấy chứng nhận hợp pháp về trụ sở giao dịch và mặt bằng sản xuất kinh doanh;

Giấy chứng minh về số vốn của doanh nghiệp nếu kinh doanh những ngành, nghề như: Kinh doanh bảo hiểm, tín dụng tiền tệ, vàng, chứng khoán.

Giấy chứng chỉ hàng nghề nếu kinh doanh những ngành, nghề như: Dịch vụ pháp lý, dịch vụ chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm; dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y, dịch vụ thiết kế công trình, dịch vụ kiểm toán, dịch vụ môi giới chứng khoán hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự do Công an tỉnh cấp nếu kinh doanh ngành nghề dịch vụ bảo vệ con người, bảo vệ tài sản và hàng hóa.

4.2. Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên:

Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu MĐ-2).

Điều lệ Công ty, có nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định
03/2000/NĐ-CP, ngày 03-02-2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.

Danh sách thành viên (theo mẫu MDS-1).

Giấy chứng nhận hợp pháp về trụ sở giao dịch và mặt bằng sản xuất, kinh doanh.

Giấy chứng minh về số vốn của Doanh nghiệp nếu kinh doanh những ngành nghề như: Bảo hiểm, tín dụng tiền tệ, vàng, chứng khoán.

Giấy chứng chỉ hành nghề nếu kinh doanh những ngành, nghề như: Dịch vụ pháp lý, dịch vụ chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm; dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y, dịch vụ thiết kế công trình, dịch vụ kiểm toán, dịch vụ môi giới chứng khoán hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự do Công an tỉnh cấp nếu kinh doanh ngành nghề dịch vụ bảo vệ con người, bảo vệ tài sản và hàng hóa.

4.3. Đối với Công ty cổ phần:

Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu MĐ-3).

Điều lệ Công ty theo Điều lệ mẫu của Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp Trung ương.

Danh sách các thành viên (theo mẫu MDS-2).

Giấy chứng nhận hợp pháp về trụ sở giao dịch và mặt bằng sản xuất, kinh doanh.

Giấy chứng minh về số vốn của Doanh nghiệp nếu kinh doanh những ngành nghề như: Bảo hiểm, tín dụng tiền tệ, vàng, chứng khoán.

Giấy chứng chỉ hành nghề nếu kinh doanh những ngành, nghề như: Dịch vụ pháp lý, dịch vụ chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm; dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y, dịch vụ thiết kế công trình, dịch vụ kiểm toán, dịch vụ môi giới chứng khoán hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự do Công an tỉnh cấp nếu kinh doanh ngành nghề dịch vụ bảo vệ con người, bảo vệ tài sản và hàng hóa.

Trường hợp Công ty cổ phần chuyển từ Doanh nghiệp Nhà nước thì phải có thêm:

Quyết định chuyển Doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần.

Quyết định phê duyệt phương án cổ phần hóa.

Quyết định cử người trực tiếp quản lý phần góp vốn Nhà nước tại doanh nghiệp cổ phần hóa.

4.4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu MĐ-4).

Điều lệ Công ty, có nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số
03/2000/NĐ-CP, ngày 03-02-2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp và điều lệ của Công ty phải do chủ sở hữu hoặc tổ chức được ủy quyền là đại diện của chủ sở hữu công ty phê duyệt.

Giấy chứng nhận hợp pháp về trụ sở giao dịch và mặt bằng sản xuất, kinh doanh.

Giấy chứng minh về số vốn của Doanh nghiệp nếu kinh doanh những ngành nghề như: Bảo hiểm, tín dụng tiền tệ, vàng, chứng khoán.

Giấy chứng chỉ hành nghề nếu kinh doanh những ngành, nghề như: Dịch vụ pháp lý, dịch vụ chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm; dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y, dịch vụ thiết kế công trình, dịch vụ kiểm toán, dịch vụ môi giới chứng khoán hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự do Công an tỉnh cấp nếu kinh doanh ngành nghề dịch vụ bảo vệ con người, bảo vệ tài sản và hàng hóa.

Trường hợp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chuyển từ Doanh nghiệp Nhà nước thì phải có thêm:

Quyết định chuyển Doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Công ty.

4.5. Công ty hợp danh:

Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu MĐ-5).

Điều lệ Công ty, có nội dung theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị định số
03/2000/NĐ-CP, ngày 03-02-2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.

Danh sách thành viên theo mẫu MDS-3.

Giấy chứng nhận hợp pháp về trụ sở giao dịch và mặt bằng sản xuất, kinh doanh.

Giấy chứng minh về số vốn của Doanh nghiệp nếu kinh doanh những ngành nghề như: Bảo hiểm, tín dụng tiền tệ, vàng, chứng khoán.

Giấy chứng chỉ hành nghề nếu kinh doanh những ngành, nghề như: Dịch vụ pháp lý, dịch vụ chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm; dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y, dịch vụ thiết kế công trình, dịch vụ kiểm toán, dịch vụ môi giới chứng khoán hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự do Công an tỉnh cấp nếu kinh doanh ngành nghề dịch vụ bảo vệ con người, bảo vệ tài sản và hàng hóa.

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh của các loại hình doanh nghiệp trên, bộ phận TN và GTHS có thể yêu cầu người đăng ký kinh doanh xuất trình các loại giấy tờ sau nếu xét thấy cần thiết:

Đối với cá nhân:

Người trực tiếp đăng ký kinh doanh: Bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

Người được ủy quyền: Bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và giấy ủy quyền hoặc hợp đồng.

Người quản lý Công ty, người đại diện theo pháp luật: Nộp bản photo sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

Đối với tổ chức:

Doanh nghiệp Nhà nước: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép doanh nghiệp tham gia góp vốn vào Công ty hoặc quyết định thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: quyết định của Hội đồng thành viên về việc cho phép Công ty tham gia góp vốn hoặc quyết định thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Công ty cổ phần: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; quyết định của hội đồng cổ đông về việc cho phép Công ty tham gia góp vốn hoặc quyết định thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; quyết định của chủ sở hữu công ty về việc cho phép công ty tham gia góp vốn hoặc quyết định thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Công ty hợp danh: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; quyết định của các thành viên hợp danh về việc cho phép công ty tham gia góp vốn hoặc quyết định thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Hợp tác xã: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; nghị quyết của đại hội xã viên về việc cho phép hợp tác xã tham gia góp vốn hoặc quyết định thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Đối với cơ quan hành chính Nhà nước: Giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền về việc chi cho góp vốn hoặc quyết định thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Đối với tổ chức chính trị, chính trị xã hội: Giấy tờ về việc cho phép góp vốn hoặc quyết định thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

5. Quy trình thẩm định và thời gian giải quyết:

Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ (bộ phận TN và GTHS) nhận hồ sơ hợp lệ, làm thủ tục nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi và kiểm tra, xử lý: 01 ngày.

Chuyển Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý, và giải quyết hồ sơ 04 ngày làm việc.

Bộ phận TN và GTHS vào sổ theo dõi hồ sơ giải quyết và giao trả hồ sơ: 01 ngày.

Tổng thời gian thực hiện quy trình là: 06 ngày.

6. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật hiện hành.

Thời gian nộp lệ phí: Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Địa điểm nộp: Phòng Tổ chức hành chính thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

XI. THỦ TỤC HỒ SƠ CẤP MỚI ĐĂNG KÝ LẬP CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

(Đối với Doanh nghiệp tư nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty hợp danh, Công ty cổ phần).

1. Cơ sở pháp lý:

Luật Doanh nghiệp;

Nghị định số 02/2000/NĐ-CP, ngày 03-02-2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;

Nghị định số 03/2000/NĐ-CP, ngày 03-02-2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

Nghị định số 14/2001/NĐ-CP, ngày 25-4-2001 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ;

Nghị định số 63/2001/NĐ-CP, ngày 14-9-2001 của Chính phủ hướng dẫn chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp Đảng, đoàn thể thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

Nghị định số 64/2002/NĐ-CP, ngày 19-6-2002 của Chính phủ về việc hướng dẫn chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần;

Thông tư số 08/2000/TT-BKH, ngày 22-11-2001 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn trình tự thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số
02/2000/NĐ-CP, ngày 03-02-2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;

Thông tư số 01/2001/TT-BKH, ngày 28-11-2001 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp Đảng, đoàn thể thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

Thông tư số 10/2000/TTLT/BKH-BTP-BNG-BCA, ngày 15-8-2000 về hướng dẫn đăng ký kinh doanh người Việt Nam định cư ở nước ngoài, nước ngoài cư trú tại Việt Nam;

Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC, ngày 25-9-2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC, ngày 01-10-2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC, ngày 29-5-2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

2. Thẩm quyền giải quyết: Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

3. Đối tượng được thành lập chi nhánh văn phòng đại diện.

Các Công ty, doanh nghiệp tư nhân được quyền thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

4. Hồ sơ:

Hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư 01 bộ, bao gồm:

4.1. Đối với doanh nghiệp tư nhân:

+ Thông báo thành lập chi nhánh (theo mẫu MTB-1), văn phòng đại diện (theo mẫu MTB-2).

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

+ Giấy chứng nhận hợp pháp về trụ sở giao dịch và mặt bằng sản xuất kinh doanh của chi nhánh, văn phòng đại diện.

+ Trước chi nhánh, văn phòng đại diện: Nộp bản sao hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

4.2. Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên:

+ Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu MTB-1), văn phòng đại diện (theo mẫu MTB-2).

+ Bản sao Điều lệ Công ty có nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 03/2000/NĐ-CP, ngày 03-02-2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty.

+ Quyết định của hội đồng thành viên về việc lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.

+ Giấy chứng nhận hợp pháp về trụ sở giao dịch và mặt bằng sản xuất kinh doanh của chi nhánh, văn phòng đại diện.

+ Trưởng chi nhánh, văn phòng đại diện: Nộp bản sao hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

4.3. Đối với Công ty cổ phần:

+ Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện (theo mẫu MTB-1, MTB-2).

+ Điều lệ Công ty theo Điều lệ mẫu của Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp.

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty.

+ Quyết định của hội đồng cổ đông về việc lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.

+ Giấy chứng nhận hợp pháp về trụ sở giao dịch và mặt bằng sản xuất kinh doanh của chi nhánh, văn phòng đại diện.

+ Trưởng chi nhánh, văn phòng đại diện: Nộp bản sao hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

4.4. Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

+ Thông báo thành lập chi nhánh (theo mẫu MTB-1), văn phòng đại diện (theo mẫu MTB-2).

+ Bản sao điều lệ Công ty có nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 03/2000/NĐ-CP, ngày 03-02-2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty.

+ Quyết định của chủ sở hữu Công ty về việc lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.

+ Giấy chứng nhận hợp pháp về trụ sở giao dịch và mặt bằng sản xuất kinh doanh của chi nhánh, văn phòng đại diện.

+ Trưởng chi nhánh, văn phòng đại diện: Nộp bản sao hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

4.5. Đối với Công ty hợp danh:

+ Thông báo thành lập chi nhánh (theo mẫu MTB-1), văn phòng đại diện (theo mẫu MTB-2).

+ Bản sao Điều lệ Công ty có nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 03/2000/NĐ-CP, ngày 03-02-2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nnghiệp.

+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty.

+ Quyết định của các thành viên hợp danh về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

+ Giấy chứng nhận hợp pháp về trụ sở giao dịch và mặt bằng sản xuất kinh doanh của chi nhánh, văn phòng đại diện.

+ Trưởng chi nhánh, văn phòng đại diện: Nộp bản sao hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

5. Quy trình thẩm định và thời gian giải quyết:

+ Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ (bộ phận TN và GTHS) nhận hồ sơ hợp lệ, làm thủ tục nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi và kiểm tra, xử lý: 01 ngày.

+ Chuyển Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý và giải quyết hồ sơ 05 ngày làm việc.

+ Bộ phận TN và GTHS vào sổ theo dõi hồ sơ giải quyết và giao trả hồ sơ: 01 ngày.

Tổng thời gian thực hiện quy trình là: 07 ngày.

6. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật hiện hành.

+ Thời gian nộp lệ phí: Khi nhận giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện.

+ Địa điểm nộp: Phòng Tổ chức hành chính thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

XII. THỦ TỤC HỒ SƠ CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, BỔ SUNG SAU KHI ĐĂNG KÝ KINH DOANH

(Đối với Doanh nghiệp tư nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty hợp danh, Công ty cổ phần, Chi nhánh, văn phòng đại diện).

1. Cơ sở pháp lý:

Luật Doanh nghiệp;

Nghị định số 02/2000/NĐ-CP, ngày 03-02-2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;

Nghị định số 03/2000/NĐ-CP, ngày 03-02-2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

Nghị định số 14/2001/NĐ-CP, ngày 25-4-2001 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ;

Nghị định số 63/2001/NĐ-CP, ngày 14-9-2001 của Chính phủ hướng dẫn chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp Đảng, đoàn thể thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

Nghị định số 64/2002/NĐ-CP, ngày 19-6-2002 của Chính phủ về việc hướng dẫn chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần;

Thông tư số 08/2000/TT-BKH, ngày 22-11-2001 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn trình tự thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 02/2000/NĐ-CP, ngày 03-02-2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;

Thông tư số 01/2001/TT-BKH, ngày 28-11-2001 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp Đảng, đoàn thể thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

Thông tư số 10/2000/TTLT/BKH-BTP-BNG-BCA, ngày 15-8-2000 về hướng dẫn đăng ký kinh doanh người Việt Nam định cư ở nước ngoài, nước ngoài cư trú tại Việt Nam;

Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC, ngày 25-9-2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC, ngày 01-10-2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC, ngày 29-5-2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

2. Thẩm quyền giải quyết: Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

3. Đối tượng được đăng ký thay đổi, bổ sung sau đăng ký kinh doanh.

Các doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện đã được cấp đăng ký kinh doanh.

4. Hồ sơ:

Hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư 01 bộ, bao gồm:

4.1. Đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

Thông báo theo mẫu MTB-3.

Nếu ngành nghề đăng ký bổ sung là ngành nghề phải có vốn pháp định thì phải có thêm xác nhận của cơ quan có thẩm quyền xác nhận vốn pháp định được xác định theo quy định của luật, pháp lệnh và nghị định quy định về vốn pháp định hoặc chứng chỉ hợp pháp chứng minh về số vốn của doanh nghiệp.

Nếu ngành, nghề đăng ký bổ sung là ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề.

Ngoài ra Công ty cần xuất trình bản sao hợp lệ như sau:

Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên: Quyết định của hội đồng thành viên về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

Đối với Công ty cổ phần: Quyết định của đại hội đồng cổ đông về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu Công ty về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

4.2. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:

a) Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh:

Thông báo theo mẫu MTB-3.

Giấy chứng nhận hợp pháp về trụ sở giao dịch và mặt bằng sản xuất kinh doanh.

Ngoài ra Công ty cần xuất trình bản sao hợp lệ như sau:

Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên: Quyết định của hội đồng thành viên về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Công ty.

Đối với Công ty cổ phần: Quyết định của đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Công ty.

Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu Công ty về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Công ty.

Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Công ty.

b) Đăng ký chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố khác với nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh:

Thông báo theo mẫu MTB-3 gửi đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh - nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh; đồng thời gửi đến bộ phận TN và GTHS thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở mới.

Giấy chứng nhận hợp pháp về trụ sở giao dịch và mặt bằng sản xuất kinh doanh.

Điều lệ Công ty và danh sách thành viên đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần; danh sách thành viên hợp danh đối với Công ty hợp danh.

Ngoài ra Công ty cần xuất trình bản sao hợp lệ như sau:

Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên: Quyết định của hội đồng thành viên về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Công ty.

Đối với Công ty cổ phần: Quyết định của đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Công ty.

Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu Công ty về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Công ty.

Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Công ty.

4.3. Đăng ký đổi tên doanh nghiệp:

Thông báo theo mẫu MTB-3.

Ngoài ra Công ty cần xuất trình bản sao hợp lệ như sau:

Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên: Biên bản sửa đổi điều lệ Công ty; quyết định của hội đồng thành viên về việc đổi tên Công ty.

Đối với Công ty cổ phần: Biên bản sửa đổi điều lệ Công ty; quyết định của đại hội đồng cổ đông về việc đổi tên Công ty.

Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Biên bản sửa đổi điều lệ Công ty, quyết định của chủ sở hữu Công ty về việc đổi tên Công ty.

Công ty hợp danh: Biên bản sửa đổi điều lệ Công ty, quyết định của các thành viên hợp danh về việc đổi tên Công ty.

4.4. Đăng ký đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:

a) Đăng ký thay đổi người đại diện đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần:

Thông báo theo mẫu MTB-3.

Công ty xuất trình bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật dự kiến thay thế.

Ngoài ra Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên: Quyết định của hội đồng thành viên về việc thay đổi người đại diện Công ty.

Đối với Công ty cổ phần: Quyết định của đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi người đại diện Công ty.

Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu Công ty về việc thay đổi người đại diện Công ty.

Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc thay đổi người đại diện Công ty.

Trường hợp Công ty kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề mà người đại diện theo pháp luật dự kiến thay đổi là người duy nhất có chứng chỉ hành nghề này, thì hồ sơ cần có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đại diện theo pháp luật dự kiến thay thế.

b) Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh của Công ty hợp danh:

Thông báo theo mẫu MTB-3.

Bản sao hợp lệ quyết định của hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên hợp danh;

Công ty xuất trình bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của thành viên hợp danh được tiếp nhận.

Trường hợp Công ty hợp danh kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề thì hồ sơ cần có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của thành viên được tiếp nhận.

4.5. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân và vốn điều lệ của Công ty.

Thông báo theo mẫu MTB-3.

Ngoài ra Công ty cần xuất trình bản sao hợp lệ như sau:

Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên: Quyết định của hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ.

Đối với Công ty cổ phần: Quyết định của đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi vốn điều lệ.

Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Quyết định của chủ sở hữu Công ty về việc thay đổi vốn điều lệ.

Công ty hợp danh: Quyết định của các thành viên hợp danh về việc thay đổi vốn điều lệ.

Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định, khi đăng ký giảm vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân hoặc giảm vốn điều lệ đối với Công ty, thì mức vốn đăng ký sau khi giảm không được thấp hơn mức vốn pháp định áp dụng đối với ngành, nghề đó.

4.6. Đăng ký thay đổi thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên (mà không làm thay đổi loại hình Công ty); thành viên góp vốn Công ty hợp danh).

Thông báo theo mẫu MTB-3.

Xuất trình giấy tờ chứng minh đã thực hiện thủ tục quy định tại Điều 32, Luật Doanh nghiệp.

Xuất trình bản sao hợp lệ văn bản thỏa thuận hoặc các chứng từ, hồ sơ chuyển nhượng phần vốn góp có xác nhận của người đại diện theo pháp luật của Công ty, xuất trình bản chính sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của thành viên được tiếp nhận.

4.7. Thông báo doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động:

Trước khi tạm ngừng hoạt động ít nhất 15 ngày, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh và cơ quan Thuế, theo mẫu MTB-4.

Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty hợp danh, Công ty cổ phần phải xuất trình bản sao hợp lệ quyết định của đại hội đồng cổ đông, hội đồng thành viên hoặc hội đồng quản trị về việc Công ty tạm ngừng hoạt động.

4.8. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

a) Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong trường hợp mất giấy tờ chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Khi mất giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải khai báo với cơ quan Công an nơi mất giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh nơi đã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng 03 lần liên tiếp.

Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo, nếu doanh nghiệp không tìm được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thì doanh nghiệp đề nghị cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Hồ sơ bao gồm:

Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Xác nhận của cơ quan Công an về việc khai báo mất giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã mất của doanh nghiệp hoặc tờ báo đã đăng thông báo này.

b) Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong trường hợp bị rách, nát giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Hồ sơ gồm có:

Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị rách, nát.

4.9. Đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật Công ty:

a) Doanh nghiệp đổi lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật Công ty để được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với số đăng ký kinh doanh theo quy định trong các trường hợp sau:

Doanh nghiệp mất con dấu;

Doanh nghiệp đổi tên;

Doanh nghiệp tự nguyện đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

b) Trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại ghi ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu và ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại.

5. Quy trình thẩm định và thời gian giải quyết:

Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ (bộ phận TN và GTHS) nhận hồ sơ hợp lệ, làm thủ tục nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi và kiểm tra, xử lý: 01 ngày.

Chuyển Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý và giải quyết hồ sơ 03 ngày làm việc.

Bộ phận TN và GTHS vào sổ theo dõi hồ sơ giải quyết và giao trả hồ sơ: 01 ngày.

Tổng thời gian thực hiện quy trình là: 05 ngày.

6. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật hiện hành.

Thời gian nộp lệ phí: Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Địa điểm nộp: Phòng Tổ chức hành chính thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

XIII. THỦ TỤC HỒ SƠ THÀNH LẬP, ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

1. Cơ sở pháp lý:

Luật Doanh nghiệp Nhà nước;

Nghị định số 50/CP, ngày 28-4-1996 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp Nhà nước;

Nghị định số 38/CP, ngày 28-8-1997 của Chính phủ sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định 50/CP, ngày 28-8-1996 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp Nhà nước.

Thông tư số 08 BKH/DN, ngày 11-6-1997 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 50/CP, ngày 28-8-1996 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp Nhà nước và Nghị định số 38/CP ngày
28-4-1997 của Chính phủ sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định 50/CP;

Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC, ngày 29-5-2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC, ngày 01-10-2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC, ngày 29-5-2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Thẩm quyền giải quyết:

a) Thành lập doanh nghiệp Nhà nước: Sau khi có văn bản đồng ý của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập doanh nghiệp.

b) Cấp đăng ký kinh doanh: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

3. Đối tượng thực hiện: Những ngành nghề, lĩnh vực cho phép thành lập doanh nghiệp được quy định tại Luật Doanh nghiệp.

4. Hồ sơ: Do đơn vị được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ định lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp Nhà nước để trình các cơ quan liên quan xin thành lập doanh nghiệp.

4.1. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp Nhà nước:

Tờ trình đề nghị thành lập doanh nghiệp Nhà nước (theo mẫu quy định).

Đề án thành lập doanh nghiệp Nhà nước (theo mẫu quy định).

Vốn Điều lệ có xác nhận của Sở Tài chính - Vật giá (vốn điều lệ không được thấp hơn vốn pháp định đối với ngành nghề kinh doanh được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 50/CP).

Dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp.

Ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành kinh tế kỹ thuật.

Bản thuyết trình về các giải pháp bảo vệ môi trường.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

4.2. Hồ sơ đăng ký kinh doanh doanh nghiệp Nhà nước:

Quyết định thành lập doanh nghiệp Nhà nước.

Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp Nhà nước đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Chứng chỉ hành nghề theo quy định hiện hành đối với những ngành, nghề kinh doanh cần phải có chứng chỉ hành nghề.

Giấy xác nhận của Sở Tài chính - Vật giá về mức vốn điều lệ tại thời điểm thành lập doanh nghiệp.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng hợp pháp đối với nhà, đất của doanh nghiệp nơi đặt trụ sở chính và mặt bằng sản xuất kinh doanh.

Quyết định bổ nhiệm giám đốc.

5. Quy trình và thời gian giải quyết:

5.1. Đối với việc thành lập doanh nghiệp Nhà nước:

Hồ sơ nêu tại điểm 4.1 nêu trên gửi bộ phận TN và GTHS:

Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ (bộ phận TN và GTHS) nhận hồ sơ hợp lệ, làm thủ tục nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi và kiểm tra, xử lý: 01 ngày.

Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định để trình Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định.

Sau khi có văn bản đồng ý của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập doanh nghiệp.

5.2. Đối với việc đăng ký kinh doanh doanh nghiệp Nhà nước:

Hồ sơ nêu tại điểm 4.2 nêu trên gửi bộ phận TN và GTHS.

Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ (bộ phận TN và GTHS) nhận hồ sơ hợp lệ, làm thủ tục nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi và kiểm tra, xử lý: 01 ngày.

Chuyển Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý và giải quyết hồ sơ 06 ngày làm việc.

Bộ phận TN và GTHS vào sổ theo dõi hồ sơ giải quyết và giao trả hồ sơ: 01 ngày.

Tổng thời gian thực hiện quy trình là: 08 ngày.

6. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật hiện hành.

Thời gian nộp lệ phí: Khi nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Địa điểm nộp: Phòng Tổ chức hành chính thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

XIV. THỦ TỤC HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI SAU ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

1. Cơ sở pháp lý:

Luật Doanh nghiệp Nhà nước;

Nghị định số 50/CP ngày 28-8-1996 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp Nhà nước;

Nghị định số 38/CP, ngày 28-4-1997 của Chính phủ sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định 50/CP, ngày 28-8-1996 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp Nhà nước.

Thông tư số 08 BKH/DN, ngày 11-6-1997 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 50/CP, ngày 28-8-1996 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp Nhà nước và Nghị định số 38/CP, ngày
28-4-1997 của Chính phủ sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 50/CP.

Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC, ngày 29-5-2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC, ngày 01-10-2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC, ngày 29-5-2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Thẩm quyền giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

3. Đối tượng thực hiện: Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước.

4. Hồ sơ:

Hồ sơ nộp tại bộ phận TN và GTHS thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư 01 bộ, bao gồm:

4.1. Đối với việc thay đổi ngành nghề kinh doanh:

Tờ khai đăng ký thay đổi kinh doanh (theo mẫu quy định).

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Đối với những ngành nghề kinh doanh phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép thì phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản (bản chính).

Ngành, nghề kinh doanh phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép gồm:

Sản xuất và lưu thông thuốc nổ, thuốc độc, hóa chất độc, chất phóng xạ.

Khai thác các loại khoán sản quý, quặng phóng xạ.

Sản xuất và cung ứng điện, nước có quy mô lớn.

Sản xuất các phương tiện phát sóng truyền tin, dịch vụ bưu chính viễn thông, truyền thanh, truyền hình, xuất bản.

Vận tải viễn dương, vận tải hàng không.

Sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí tài.

Chứng chỉ hành nghề theo quy định hiện hành đối với những ngành, nghề kinh doanh cần có chứng chỉ hành nghề (bản sao).

Nếu doanh nghiệp có yêu cầu thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh dẫn đến làm thay đổi ngành, nghề cấp 1 của doanh nghiệp quy định tại Nghị định 75/CP, ngày 27-3-1993 của Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế quốc dân hoặc dẫn đến thay đổi nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp thì phải có quyết định thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh của người ký quyết định thành lập doanh nghiệp (bản chính).

Các ngành, nghề còn lại do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét quyết định.

Ngành, nghề kinh doanh thay đổi, bổ sung phải có mức vốn pháp định thấp hơn vốn điều lệ hiện có của doanh nghiệp.

4.2. Đối với việc thay đổi tên doanh nghiệp Nhà nước, gồm có:

Tờ khai đăng ký thay đổi kinh doanh (theo mẫu quy định).

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Quyết định đổi tên doanh nghiệp của người ký quyết định thành lập doanh nghiệp Nhà nước (bản chính).

4.3. Đối với việc thay đổi tên vốn điều lệ của doanh nghiệp Nhà nước, gồm có:

Tờ khai đăng ký thay đổi kinh doanh (theo mẫu quy định).

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Văn bản xác nhận vốn của Sở Tài chính - Vật giá (bản chính).

4.4. Đối với việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, gồm có:

Tờ khai đăng ký thay đổi kinh doanh (theo mẫu quy định).

Giấy tờ hợp pháp về trụ sở mới.

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao).

5. Quy trình và thời gian giải quyết:

5.1. Đối với việc thành lập doanh nghiệp Nhà nước:

Hồ sơ nêu tại điểm 4 nêu trên gửi bộ phận TN và GTHS.

Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ nhận hồ sơ hợp lệ, làm thủ tục nhận hồ sơ, vào Sổ theo dõi và kiểm tra, xử lý: 01 ngày.

Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo giải quyết 02 ngày.

Bộ phận TN và GTHS vào sổ theo dõi hồ sơ giải quyết và giao trả hồ sơ: 01 ngày.

Tổng thời gian thực hiện quy trình là: 04 ngày.

6. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật hiện hành.

Thời gian nộp lệ phí: Khi nhận kết quả đã giải quyết thủ tục hồ sơ.

Địa điểm nộp: Phòng Tổ chức hành chính thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

XV. THỦ TỤC HỒ SƠ CẤP ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ KINH TẾ PHỤ THUỘC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

1. Cơ sở pháp lý:

Luật Doanh nghiệp;

Nghị định số 50/CP, ngày 28-8-1996 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp Nhà nước;

Nghị định số 38/CP, ngày 28-4-1997 của Chính phủ sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định 50/CP, ngày 28-8-1996 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp Nhà nước.

Thông tư số 08 BKH/DN, ngày 11-6-1997 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 50/CP, ngày 28-8-1996 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp Nhà nước và Nghị định số 38/CP, ngày 28-4-1997 của Chính phủ sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 50/CP.

Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC, ngày 01-10-2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC, ngày 29-5-2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Thẩm quyền giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

3. Đối tượng thực hiện: Các doanh nghiệp Nhà nước trong và ngoài tỉnh.

4. Hồ sơ:

Hồ sơ nộp tại bộ phận TN và GTHS thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư 02 bộ, bao gồm:

Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở kinh tế phụ thuộc (bản chính).

Quyết định thành lập đơn vị kinh tế phụ thuộc của người có thẩm quyền (bản chính).

Văn bản quy định chức năng nhiệm vụ của đơn vị kinh tế phụ thuộc (bản chính).

Văn bản bổ nhiệm người đứng đầu đơn vị kinh tế phụ thuộc (bản chính).

Giấy chứng nhận quyền sử dụng hợp pháp đối với nhà, đất nơi đặt trụ sở chính và mặt bằng sản xuất kinh doanh của đơn vị kinh tế phụ thuộc (bản sao).

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (bản sao).

Chứng chỉ hành nghề theo quy định hiện hành đối với những ngành nghề kinh doanh cần phải có chứng chỉ hành nghề (bản sao).

Trường hợp doanh nghiệp Nhà nước có yêu cầu đặt đơn vị trực thuộc cùng tỉnh nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp thì phải được Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở đơn vị kinh tế trực thuộc đó chấp nhận bằng văn bản.

Riêng văn phòng đại diện của doanh nghiệp Nhà nước chỉ làm chức năng giao dịch do doanh nghiệp ủy quyền, không thực hiện hoạt động kinh doanh.

Văn phòng đại diện của doanh nghiệp Nhà nước không phải làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà chỉ tiến hành đăng ký hoạt động tại Sở Kế hoạch và Đầu tư sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh nơi đặt văn phòng đại diện của doanh nghiệp Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.

Hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của doanh nghiệp Nhà nước ngoài những giấy tờ quy định tại điểm 4, doanh nghiệp phải nộp thêm chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu (bản sao) của Trưởng văn phòng đại diện của doanh nghiệp Nhà nước.

5. Quy trình và thời gian giải quyết:

Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ nhận hồ sơ hợp lệ, làm thủ tục nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi và kiểm tra, xử lý: 01 ngày.

Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo giải quyết 02 ngày.

Bộ phận TN và GTHS vào sổ theo dõi hồ sơ giải quyết và giao trả hồ sơ: 01 ngày.

Tổng thời gian thực hiện quy trình là: 04 ngày.

6. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật hiện hành.

Thời gian nộp lệ phí: Khi nhận kết quả đã giải quyết thủ tục hồ sơ.

Địa điểm nộp: Phòng Tổ chức hành chính thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

XVI. THỦ TỤC HỒ SƠ CẤP ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

(Đối với doanh nghiệp tư nhân; Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên; Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Công ty hợp danh; Công ty cổ phần; doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý; cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề tư thục, dân lập; cơ sở y tế, văn hóa dân tộc, thể thao tư nhân).

1. Cơ sở pháp lý:

Luật khuyến khích đầu tư trong nước;

Nghị định 51/1999/NĐ-CP, ngày 07-8-1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước và Nghị định 35/2002/NĐ-CP, ngày 29-3-2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung danh mục A, B, C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP.

Thông tư số 02/1999/TT-BKH, ngày 24-9-1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp ưu đãi đầu tư.

Thông tư số 98/2002/TT-BTC, ngày 24-10-2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc miễn thuế, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP, ngày 07-8-1999 của Chính phủ.

Quyết định số 113/2002/QĐ-UB, ngày 13-11-2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành một số chính sách ưu đãi đầu tư trong nước tại tỉnh Ninh Thuận.

2. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Đối tượng thực hiện:

Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân Việt Nam.

Nhà đầu tư là người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Nhà đầu tư là người nước ngoài thường trú ở Việt Nam.

(Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã).

4. Hồ sơ:

Hồ sơ nộp tại bộ phận TN và GTHS thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư 03 bộ, bao gồm:

Đơn đăng ký đầu tư (theo mẫu).

Dự án đầu tư hoặc phương án kinh doanh.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao).

Bản sao hợp lệ quyết định đầu tư đối với dự án có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.

Giấy tờ hợp pháp về địa điểm đầu tư.

Đối với các dự án đăng ký bổ sung ưu đãi đầu tư phải có thêm bản báo cáo kết quả thực hiện dự án đầu tư, mức và thời hạn đã hưởng ưu đãi.

Nếu nhà đầu tư có nhu cầu miễn thuế nhập khẩu các thiết bị, máy móc phương tiện vận tải chuyên dùng thì tự kê khai trong đơn đăng ký ưu đãi đầu tư hoặc lập thành danh mục (theo mẫu quy định) kèm theo đơn ưu đãi đầu tư.

Đối với dự án ưu đãi đầu tư của người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì yêu cầu phải có thêm bản sao hộ chiếu hợp lệ hoặc giấy xác nhận nguồn gốc Việt Nam do cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

5. Quy trình và thời gian giải quyết:

Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ nhận hồ sơ hợp lệ, làm thủ tục nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi và kiểm tra, xử lý: 01 ngày.

Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ: 04 ngày.

Phòng Nghiệp vụ trình lãnh đạo có văn bản khảo sát ý kiến của các ngành có liên quan: 07 ngày (nếu sau 07 ngày các ngành được khảo sát ý kiến không trả lời bằng văn bản thì coi như đồng ý).

Phòng Nghiệp vụ tham mưu Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 01 ngày.

Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp ưu đãi đầu tư: 03 ngày.

Bộ phận TN và GTHS vào sổ theo dõi hồ sơ giải quyết và giao trả hồ sơ: 01 ngày.

Tổng thời gian thực hiện quy trình là: 17 ngày.

6. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật hiện hành.

XVII - THỦ TỤC XIN CHỦ TRƯƠNG CHO THUÊ ĐẤT ĐỂ ĐẦU TƯ

(Đối với các dự án đầu tư trong nước và nước ngoài)

1. Cơ sở pháp lý:

Căn cứ quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP, ngày 08-7-1999 và được sửa đổi, bổ sung theo các Nghị định số 12/2000/NĐ-CP, ngày 05-5-2000 và số 07/2003/NĐ-CP, ngày 30-01-2003 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 11/2000/TT-BKH, ngày 11-9-2000; Thông tư số 07/2000/TT-BKH, ngày 03-7-2000 và Thông tư số 06/1999/TT-BKH, ngày 24-11-1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hồ sơ thẩm định dự án đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 103/2002/QĐ-UB, ngày 25-9-2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành quy định về tiếp nhận, xử lý hồ sơ các dự án đầu tư theo thủ tục hành chính một cửa.

2. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Đối tượng thực hiện: Các dự án đầu tư của các thành phần kinh tế trong và ngoài nước có nhu cầu thuê đất tại tỉnh Ninh Thuận.

4. Hồ sơ:

Hồ sơ nộp tại bộ phận TN và GTHS thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư 02 bộ, bao gồm:

Đơn xin thuê đất để đầu tư (theo mẫu).

Tài liệu dự án sơ bộ (theo mẫu).

Các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của chủ đầu tư (nếu có).

5. Quy trình và thời gian giải quyết:

Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ nhận hồ sơ hợp lệ, làm thủ tục nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi và kiểm tra, xử lý: 01 ngày.

Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ: 05 ngày.

Phòng Nghiệp vụ trình lãnh đạo có văn bản khảo sát ý kiến của các ngành có liên quan: 10 ngày (nếu sau 10 ngày các ngành được khảo sát ý kiến không trả lời bằng văn bản thì coi như đồng ý).

Phòng Nghiệp vụ tham mưu Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 01 ngày.

Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp ưu đãi đầu tư: 03 ngày.

Bộ phận TN và GTHS vào sổ theo dõi hồ sơ giải quyết và giao trả hồ sơ: 01 ngày.

Tổng thời gian thực hiện quy trình là: 21 ngày.

6. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật hiện hành.

XVIII. THỦ TỤC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Các dự án đầu tư trong nước theo Quyết định số 51/2002/QĐ-UB)

1. Cơ sở pháp lý:

+ Căn cứ quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP, ngày 08-7-1999 và được sửa đổi, bổ sung theo các Nghị định số 12/2000/NĐ-CP, ngày 05-5-2000 và số 07/2003/NĐ-CP, ngày 30-01-2003 của Chính phủ;

+ Căn cứ Thông tư số 11/2000/TT-BKH, ngày 11-9-2000; Thông tư số 07/2000/TT-BKH, ngày 03-7-2000 và Thông tư số 06/1999/TT-BKH, ngày 24-11-1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hồ sơ thẩm định dự án đầu tư;

+ Căn cứ Quyết định số 103/2002/QĐ-UB, ngày 25-9-2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành quy định về tiếp nhận, xử lý hồ sơ các dự án đầu tư theo thủ tục hành chính một cửa.

2. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Đối tượng thực hiện: Các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trong nước đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

4. Hồ sơ:

Hồ sơ nộp tại bộ phận TN và GTHS thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư 01 bộ, bao gồm:

+ Tờ trình thông qua dự án của chủ đầu tư.

+ Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án.

+ Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương cho thuê đất.

+ Các tài liệu chứng minh tư cách pháp lý, năng lực tài chính của chủ đầu tư (nếu có).

5. Quy trình và thời gian giải quyết:

+ Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ nhận hồ sơ hợp lệ, làm thủ tục nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi và kiểm tra, xử lý: 01 ngày.

+ Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ: 05 ngày.

+ Phòng Nghiệp vụ trình lãnh đạo có văn bản khảo sát ý kiến của các ngành có liên quan: 10 ngày (nếu sau 10 ngày các ngành được khảo sát ý kiến không trả lời bằng văn bản thì coi như đồng ý).

+ Phòng Nghiệp vụ tham mưu Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 01 ngày.

+ Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp ưu đãi đầu tư: 03 ngày.

+ Bộ phận TN và GTHS vào sổ theo dõi hồ sơ giải quyết và giao trả hồ sơ: 01 ngày.

Tổng thời gian thực hiện quy trình là: 21 ngày.

6. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật hiện hành.

XIX . THỦ TỤC HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

1. Cơ sở pháp lý:

Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP, ngày 31-7-2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 233/1998/QĐ-TTg, ngày 01-12-1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân cấp, ủy quyền cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài.

Thông tư số 12/2000/TT-BKH, ngày 15-9-2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

Quyết định số 51/2002/QĐ-UB, ngày 09-4-2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc thực hiện thủ tục hành chính một cửa việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và hướng dẫn triển khai dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh;

2. Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Đối tượng thực hiện:

Nhà đầu tư nước ngoài.

Đối tượng tham gia hợp tác đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài được quy định tại Điều 2 Nghị định 24/2000/NĐ-CP, ngày 31-7-2000 của Chính phủ.

4. Hồ sơ:

4.1. Đối với dự án thuộc diện đăng ký cấp giấy phép đầu tư:

Hồ sơ nộp tại bộ phận TN và GTHS thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư 05 bộ, bao gồm:

Đơn đăng ký cấp giấy phép đầu tư (theo mẫu).

Hợp đồng liên doanh và điều lệ doanh nghiệp liên doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh (theo mẫu).

Văn bản xác nhận tư cách pháp lý, tình hình tài chính của nhà đầu tư.

Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương cho thuê đất đối với dự án. Nếu dự án đầu tư trong Cụm công nghiệp là văn bản thỏa thuận của Ban quản lý Cụm công nghiệp về địa điểm đất thực hiện dự án.

4.2. Đối với dự án thuộc diện thẩm định cấp giấy phép đầu tư:

Hồ sơ nộp tại bộ phận TN và GTHS thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư 08 bộ, bao gồm:

Đơn đăng ký cấp giấy phép đầu tư (theo mẫu).

Hợp đồng liên doanh và điều lệ doanh nghiệp liên doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh (theo mẫu).

Giải trình kinh tế - kỹ thuật (có mẫu).

Văn bản xác nhận tư cách pháp lý, tình hình tài chính của các bên liên doanh, hợp doanh, nhà đầu tư nước ngoài.

Các tài liệu liên quan đến chuyển giao công nghệ (nếu có).

Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương cho thuê đất đối với dự án. Nếu dự án đầu tư trong Cụm công nghiệp là văn bản thỏa thuận của Ban quản lý Cụm công nghiệp về địa điểm đất thực hiện dự án.

5. Quy trình và thời gian giải quyết:

Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ nhận hồ sơ hợp lệ, làm thủ tục nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi và kiểm tra, xử lý: 01 ngày.

Phòng Nghiệp vụ xử lý hồ sơ, tham mưu Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh:

10 ngày đối với dự án thuộc diện đăng ký cấp giấy phép đầu tư.

13 ngày đối với dự án thuộc diện thẩm định cấp giấy phép đầu tư.

Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp ưu đãi đầu tư: 03 ngày.

Bộ phận TN và GTHS vào sổ theo dõi hồ sơ giải quyết và giao trả hồ sơ: 01 ngày.

Tổng thời gian thực hiện quy trình là:

15 ngày đối với dự án thuộc diện đăng ký cấp giấy phép đầu tư.

18 ngày đối với dự án thuộc diện thẩm định cấp giấy phép đầu tư.

6. Lệ phí: Theo quy định của pháp luật hiện hành.

UBND TỈNH NINH THUẬN


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvbhqgqtthctqtctskhvttnt854