THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 133/2001/QĐ-TTg | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2001 | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Về việc ban hành Quy chế tín dụng hỗ trợ xuất khẩu THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căncứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992; Căn cứ Luật Khuyếnkhích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH ngày 01 tháng 6 năm 1998; Căn cứ Nghị định số50/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về tổ chức và hoạt độngcủa
Quỹ Hỗ trợ phát triển; Căn cứ Nghị quyếtsố 05/2001/NQ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ; Theo đề nghị của Bộtrưởng Bộ Tài chính, Điều 1. Điều 2. Điều 3. Điều 4. QUY CHẾ TÍN DỤNG HỖ TRỢ XUẤT KHẨU (Ban hành kèm theo Quyết định số 133/2001/QĐ-TTgngày 10 tháng 9 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ) CHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Điều 2. 1. Tín dụng hỗ trợxuất khẩu trung và dài hạn, bao gồm: a) Cho vay đầu tưtrung và dài hạn; b) Hỗ trợ lãi suất sauđầu tư; c) Bảo lãnh tín dụngđầu tư. 2. Tín dụng hỗ trợxuất khẩu ngắn hạn, bao gồm: a) Cho vay ngắn hạn(kể cả cho vay đối với các doanh nghiệp xuất khẩu hàng thanh toán trả chậm đến720
ngày); b) Bảo lãnh dự thầu vàbảo lãnh thực hiện hợp đồng. Điều 3. 1. Doanh nghiệp Nhà nước. 2. Công ty cổ phần. 3. Công ty trách nhiệmhữu hạn. 4. Công ty hợp danh. 5. Doanh nghiệp tưnhân. 6. Hợp tác xã, liênhiệp hợp tác xã. 7. Hộ gia đình và cánhân có đăng ký kinh doanh. (Sau đây gọi chung làđơn vị). Điều 4 1. Đồng tiền cho vay:Đồng Việt Nam. 2. Đồng tiền trả nợ:các đơn vị trả nợ bằng Đồng Việt Nam. Đơn vị có ngoại tệ tự do chuyển đổi
cóthể trả nợ bằng ngoại tệ theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng Ngoại thương ViệtNam tại thời điểm
trả nợ. Điều 5. CHƯƠNG II TÍN DỤNG HỖ TRỢ XUẤT KHẨU TRUNG VÀ DÀI HẠN MỤC I. CHO VAY ĐẦU TƯ TRUNG VÀ DÀI HẠN Điều 6 . 1. Những đơn vị có dựán sản xuất, chế biến, gia công hàng xuất khẩu mà phương án tiêu thụ sản phẩmcủa
dự án đạt kim ngạch xuất khẩu ít nhất bằng 30% doanh thu hàng năm. 2. Những đơn vị có nhucầu vay vốn để góp vốn đầu tư vào các dự án liên doanh sản xuất, chế biến,
giacông hàng xuất khẩu của doanh nghiệp Việt Nam mà phương án tiêu thụ sản phẩmcủa dự án liên doanh
đạt kim ngạch xuất khẩu ít nhất bằng 80% doanh thu hàngnăm. Điều 7. 1. Thuộc đối tượng quyđịnh tại Điều 6 Quy chế này. 2. Được Quỹ Hỗ trợphát triển thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay trước khiquyết
định đầu tư. 3. Dự án đã hoàn thànhthủ tục đầu tư và xây dựng theo đúng quy định. 4. Chủ đầu tư có khảnăng tài chính bảo đảm trả nợ trong thời hạn cam kết. 5. Thực hiện các quyđịnh về bảo đảm tiền vay tại Điều 12 Quy chế này. Điều 8. 1. Dự án nhóm A thựchiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. 2. Dự án nhóm B, Cthực hiện theo quyết định đầu tư của các cấp có thẩm quyền nhưng tối đa khôngquá
90% vốn đầu tư của dự án. Mức cho vay hàng nămthực hiện theo tiến độ của dự án. Điều 9. Điều 10. Điều 11. 1. Chủ đầu tư có tráchnhiệm hoàn trả vốn vay theo đúng hợp đồng tín dụng đã ký. Chủ đầu tư được
dùngcác nguồn sau đây để trả nợ: a) Khấu hao tài sản cốđịnh hoặc nguồn thu phí sử dụng tài sản hình thành bằng vốn vay; b) Lợi nhuận sau thuếvà các nguồn hợp pháp khác của chủ đầu tư. 2. Đến kỳ hạn trả nợ,nếu không trả được nợ, số nợ không trả được sẽ chuyển sang nợ quá hạn,
chủ đầutư phải chịu lãi suất nợ quá hạn. Điều 12. Mục II. Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư Điều 13. Các đơn vị có dự ánquy định tại khoản 1 Điều 6 Quy chế này, nhưng chưa được vay ưu đãi đầu tư hoặcbảo
lãnh tín dụng đầu tư của Nhà nước mà chủ đầu tư vay vốn của các tổ chức tíndụng hoạt động hợp
pháp tại Việt Nam. Điều 14. 1. Các đơn vị có dự ánthuộc đối tượng quy định tại Điều 13 Quy chế này đã hoàn thành đưa vào sử
dụngvà hoàn trả được vốn vay theo hợp đồng tín dụng. 2. Được Quỹ Hỗ trợphát triển chấp thuận và ký hợp đồng hỗ trợ lãi suất sau đầu tư. Điều 15. Mục III. Bảo lãnh tín dụng đầu tư Điều 16. Các dự án quy định tạikhoản 1 Điều 6 Quy chế này khi vay vốn của các tổ chức tín dụng hoạt động
hợppháp tại Việt Nam có nhu cầu bảo lãnh. Điều 17. 1. Thuộc đối tượng bảolãnh tín dụng đầu tư quy định tại Điều 16 của Quy chế này, nhưng chưa được
vayhoặc được vay một phần vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước. 2. Đã được tổ chức tíndụng thẩm định dự án đầu tư và chấp thuận cho vay, có văn bản yêu cầu Quỹ
Hỗtrợ phát triển bảo lãnh. 3. Quỹ Hỗ trợ pháttriển chấp thuận bảo lãnh trên cơ sở kết quả thẩm định của tổ chức tín dụng. Điều 18. Điều 19. Điều 20. Trường hợp chủ đầu tưkhông trả được nợ vay theo đúng hợp đồng tín dụng đã ký thì: 1. Tổ chức tín dụngcho vay vốn và Quỹ Hỗ trợ phát triển cùng chịu trách nhiệm ngang nhau về tàichính
đối với khoản đã bảo lãnh. 2. Chủ đầu tư phảinhận nợ bắt buộc với Quỹ Hỗ trợ phát triển về số tiền Quỹ Hỗ trợ phát triển
trảnợ thay với lãi suất phạt bằng 130% lãi suất đang vay của tổ chức tín dụng. 3. Khi có nguồn trảnợ, chủ đầu tư phải trả nợ đồng thời theo tỷ lệ ngang nhau cho tổ chức tín dụngvà
Quỹ Hỗ trợ phát triển. CHƯƠNG III TÍN DỤNG HỖ TRỢ XUẤT KHẨU NGẮN HẠN MỤC I. CHO VAY VỐN NGẮN HẠN Điều 21. 1. Các đơn vị sảnxuất, chế biến, kinh doanh các mặt hàng thuộc chương trình ưu tiên khuyến khíchxuất
khẩu do Thủ tướng Chính phủ quy định hàng năm hoặc trong từng thời kỳ. 2. Các hợp đồng xuấtkhẩu vào thị trường mới hoặc để duy trì thị trường truyền thống theo quy địnhcủa
Thủ tướng Chính phủ. 3. Các đơn vị có dự ánquy định tại khoản 1 Điều 6 Quy chế này, được Quỹ Hỗ trợ phát triển cho vay
vốntín dụng đầu tư, được vay vốn ngắn hạn trong năm đầu tiên ký được hợp đồng xuấtkhẩu kể
từ khi dự án hoàn thành đưa vào sản xuất. Điều 22. 1. Thuộc đối tượng vayvốn ngắn hạn quy định tại Điều 21 Quy chế này. 2. Có phương án sảnxuất kinh doanh và khả năng trả nợ. 3. Có hợp đồng xuấtkhẩu. 4. Thực hiện các quyđịnh về bảo đảm tiền vay tại Điều 26 Quy chế này. Điều 23. Lãi suất cho vay ngắnhạn bằng 80% lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại thời điểm
kýhợp đồng tín dụng và được giữ cố định trong suốt thời hạn vay vốn. Lãi suất nợquá hạn bằng
150% lãi suất nợ trong hạn. Điều 24. Trường hợp cho vayxuất khẩu hàng trả chậm đến 720 ngày, thực hiện theo danh mục mặt hàng do Thủ tướngChính
phủ quy định. Điều 25. 1. Cho vay trước khigiao hàng Các đơn vị được vayvốn ngắn hạn để mua nguyên, vật liệu và các yếu tố sản xuất để thực hiện
hợpđồng xuất khẩu. Mức cho vay không quá80% giá trị L/C hoặc không quá 70% trị giá hợp đồng xuất khẩu. Đối với nhữngmặt
hàng xuất khẩu theo hạn ngạch thì mức cho vay tối đa bằng trị giá hàng hoácòn lại trong hạn ngạch tính
đến thời điểm vay vốn. 2. Cho vay sau khigiao hàng Việc cho vay sau khigiao hàng được thực hiện khi đơn vị có hối phiếu hợp lệ. a) Hối phiếu hợp lệ:Là hối phiếu được đơn vị xuất khẩu Việt Nam ký phát đúng thông lệ quốc tế
vềhối phiếu kèm theo bộ chứng từ hàng xuất phù hợp với điều kiện của L/C đã đượcngân hàng nước
ngoài phát hành hoặc ngân hàng nước ngoài ký hậuchấp nhận thanh toán; b) Mức cho vay: Tối đabằng 90% trị giá hối phiếu hợp lệ. Điều 26. 1. Cho vay trước khigiao hàng, đơn vị vay vốn phải có tài sản cầm cố, thế chấp trị giá tối thiểu30%
số vốn vay. 2. Cho vay hối phiếuhợp lệ, đơn vị phải xuất trình hối phiếu hợp lệ kèm theo bộ chứng từ hàng xuấtđể
chứng minh cho việc vay vốn. Mục II. Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng Điều 27. 1. Mức bảo lãnh tối đakhông quá 3% giá dự thầu (đối với bảo lãnh dự thầu), 10% trị giá hợp đồng
(đốivới bảo lãnh thực hiện hợp đồng). 2. Thời hạn bảo lãnhtheo thời hạn thực hiện nghĩa vụ của đơn vị. 3. Đơn vị được bảolãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng không phải trả phí bảo lãnh. 4. Trường hợp Quỹ Hỗtrợ phát triển phải trả cho bên nhập khẩu số tiền đã bảo lãnh, đơn vị được
bảolãnh phải nhận nợ bắt buộc với Quỹ Hỗ trợ phát triển về số tiền trả nợ thay vớilãi suất
phạt bằng 150% lãi suất cho vay vốn ngắn hạn tín dụng hỗ trợ xuấtkhẩu. CHƯƠNG IV XỬ LÝ RỦI RO Điều 28. 1. Do nguyên nhânkhách quan, bất khả kháng: thiên tai, hoả hoạn bất ngờ làm mất tài sản; do điềuchỉnh
chính sách Nhà nước; biến động của giá cả thị trường trong nước và ngoàinước ảnh hưởng lớn đến
hoạt động thương mại; Nhà nhập khẩu, Ngân hàng phục vụNhà nhập khẩu bị phá sản không thanh toán được
cho đơn vị thì được xem xét giahạn nợ, miễn, giảm lãi tiền vay, khoanh nợ. Trường hợp đặc biệt có
thể được xóamột phần hoặc toàn bộ nợ vay. 2. Các trường hợp khácxử lý theo quy định của pháp luật. Điều 29. 1. Đối với các dự ánvay vốn, bảo lãnh tín dụng hỗ trợ xuất khẩu trung và dài hạn. a) Việc gia hạn nợ doTổng giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển quyết định; b) Việc miễn, giảm lãitiền vay do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định trên cơ sở đề nghị của Tổng
giámđốc Quỹ Hỗ trợ phát triển; c) Việc khoanh nợ, xoánợ do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Tổng giám đốc
QuỹHỗ trợ phát triển và ý kiến của Bộ Tài chính. 2. Đối với các đơn vịvay vốn ngắn hạn được bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng
xuấtkhẩu. a) Việc gia hạn nợ,miễn, giảm lãi tiền vay do Tổng giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển quyết định; b) Việc khoanh nợ, xoánợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định trên cơ sở đề nghị của Tổng giám
đốcQuỹ Hỗ trợ phát triển. Điều 30. Hàng năm Quỹ Hỗ trợphát triển được trích, lập Quỹ dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro do các đơn vịkhông
trả được nợ vay theo hợp đồng tín dụng. 1. Việc trích, lập dựphòng rủi ro các dự án đầu tư trung và dài hạn thực hiện theo quy định củaChính
phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước. 2. Việc trích, lập dựphòng rủi ro cho vay vốn ngắn hạn, bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợpđồng
xuất khẩu được thực hiện như sau: a) Trích 10% tính trênsố dư nợ vay vốn ngắn hạn đã quá hạn trả nợ dưới 181 ngày và số tiền Quỹ Hỗ
trợphát triển đã trả thay cho đơn vị được Quỹ Hỗ trợ phát triển bảo lãnh nhưng chưathu hồi được
trong thời gian dưới 61 ngày; b) Trích 20% tính trênsố dư nợ vay vốn ngắn hạn đã quá hạn trả nợ từ 181 đến dưới 361 ngày và số
tiềnQuỹ Hỗ trợ phát triển đã trả thay cho đơn vị được Quỹ bảo lãnh nhưng chưa thuhồi được trong
thời gian từ 61 ngày đến dưới 181 ngày; c) Trích 30% tính trênsố dư nợ vay vốn ngắn hạn đã quá hạn trả nợ từ 361 ngày trở lên và số tiền
QuỹHỗ trợ phát triển đã trả thay cho đơn vị được Quỹ bảo lãnh nhưng chưa thu hồi đượctừ 181 ngày
trở lên. 3. Khoản trích, lậpQuỹ dự phòng rủi ro được hạch toán vào chi phí hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Hỗtrợ
phát triển. CHƯƠNG V NGUỒN VỐN TÍN DỤNG HỖ TRỢ XUẤT KHẨU Điều 31. 1. Vốn điều lệ do ngânsách Nhà nước cấp. 2. Vốn ngân sách Nhà nướccấp trực tiếp hàng năm để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ xuất khẩu. 3. Vốn do Quỹ Hỗ trợphát triển huy động trong nước. 4. Vốn do Quỹ Hỗ trợphát triển huy động từ nước ngoài. 5. Các nguồn vốn hợppháp khác. Điều 32. Bộ trưởng Bộ Tài chínhhướng dẫn cụ thể việc cấp bù chênh lệch lãi suất. CHƯƠNG VI QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN Điều 33. 1. Hướng dẫn, kiểmtra, giám sát Quỹ Hỗ trợ phát triển thực hiện tín dụng hỗ trợ xuất khẩu theođúng
Quy chế này. 2. Phối hợp với Bộ Kế hoạchvà Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định kế hoạch vốn và nguồn
vốn đểthực hiện tín dụng hỗ trợ xuất khẩu. 3. Bố trí vốn ngânsách Nhà nước hàng năm; hướng dẫn Quỹ Hỗ trợ phát triển huy động vốn để thựchiện
nhiệm vụ tín dụng hỗ trợ xuất khẩu. 4. Xử lý rủi ro theothẩm quyền hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xử lý theo quy định tại Điều 29 Quychế
này. 5. Báo cáo Thủ tướngChính phủ tình hình thực hiện tín dụng hỗ trợ xuất khẩu; đề xuất các giải pháptài
chính thúc đẩy hoạt động tín dụng hỗ trợ xuất khẩu. Điều 34. 1. Căn cứ mục tiêu,định hướng phát triển xuất khẩu, xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ giao kếhoạch
hàng năm cho Quỹ Hỗ trợ phát triển về nguồn vốn tín dụng hỗ trợ xuất khẩucó phân theo các hình thức
hỗ trợ. 2. Phối hợp với Bộ Tàichính kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ các giải pháp thúc đẩy hoạt động
tíndụng hỗ trợ xuất khẩu. Điều 35. 1. Chủ trì, phối hợpvới các Bộ : Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và trình Chính phủ phêduyệt
các chương trình phát triển hàng xuất khẩu, chương trình ưu tiên khuyếnkhích hàng xuất khẩu hàng năm hoặc
từng thời kỳ. 2. Báo cáo Thủ tướngChính phủ quyết định các trường hợp được vay vốn ngắn hạn theo quy định tạikhoản
1, khoản 2 Điều 21 Quy chế này. 3. Công bố rộng rãicác thông tin về thị trường xuất khẩu; kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị xuất khẩuthực
hiện các hoạt động xuất khẩu; đề xuất các giải pháp để mở rộng và pháttriển thị trường. Điều 36. 1. Chỉ đạo các Ngânhàng Thương mại phối hợp với Quỹ Hỗ trợ phát triển tổ chức thực hiện nhiệm
vụtín dụng hỗ trợ xuất khẩu. 2. Quỹ Hỗ trợ pháttriển được thực hiện thanh toán và tổ chức dịch vụ thanh toán trong nước, quốctế
để thực hiện nhiệm vụ tín dụng hỗ trợ xuất khẩu. Ngân hàng Nhà nước Việt Namhướng dẫn thực hiện. Điều 37. 1. Công bố rộng rãiquy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm, vùng lãnh thổ trong từng thờikỳ làm
cơ sở cho việc xây dựng và thực hiện chính sách tín dụng hỗ trợ xuấtkhẩu. 2. Phối hợp với Bộ Tàichính, Quỹ Hỗ trợ phát triển giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trìnhthực
hiện tín dụng hỗ trợ xuất khẩu và khi đơn vị không trả được nợ. Điều 38. 1. Lập và báo cáo BộKế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính các kế hoạch sau: a) Tổng mức vốn tíndụng hỗ trợ xuất khẩu theo các hình thức hỗ trợ; b) Kế hoạch huy độngvốn và giải pháp huy động để thực hiện nhiệm vụ tín dụng hỗ trợ xuất khẩu. 2. Tổ chức và thựchiện nhiệm vụ tín dụng hỗ trợ xuất khẩu theo đúng quy định của Quy chế này. 3. Hướng dẫn các quytrình nghiệp vụ tín dụng hỗ trợ xuất khẩu. 4. Xử lý rủi ro theoquy định tại Điều 29 Quy chế này. 5. Định kỳ hàng quý,năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạchvà
Đầu tư tình hình thực hiện tín dụng hỗ trợ xuất khẩu. CHƯƠNG VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 39.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |