BỘ THƯƠNG MẠI Số: 724/1999/QĐ-BTM | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 1999 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI Về việc ban hành Qui chế tổ chức và quản lý chợ biêngiới Việt Nam - Campuchia BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 4/12/1993 của Chính phủ về chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của Bộ Thương mại ; Căn cứ văn bản số 1269/KTTH/KTTH ngày 26/3/1999 của Văn phòng Chínhphủ về việc thông báo ý kiến của Thủ
tướng Chính phủ uỷ quyền cho Bộ trưởng BộThương mại ban hành "Qui chế tổ chức và quản lý chợ
biên giới Việt Nam -Campuchia"; Nhằm thống nhất việc tổ chức và quản lý các hoạt động lưu thônghàng hoá ở khu vực biên giới của
Việt Nam phù hợp với yêu cầu phát triển kinhtế của đất nước và phát triển mối quan hệ hữu nghị
Việt Nam - Campuchia, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.Nay ban hành "Qui chế tổ chức và quản lý chợ biên giới Việt Nam -Campuchia" kèm theo quyết định này. Điều 2.Chủ tịch UBND, Giám đốc Sở Thương mại các tỉnh biên giới phía tây nam, thủ trưởngcác cơ quan chức năng
thuộc Bộ Thương mại chịu trách nhiệm thi hành quyết địnhnày. Quyếtđịnh này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký./. QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CHỢ BIÊN GIỚI VIỆT NAM - CAMPUCHIA (Ban hành kèm theo Quyết định số 0724/1999/QĐ-TTg ngày08/06/1999 của Bộ trưởng Bộ Thương mại) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG. Điều 1.Bản Quy chế này áp dụng cho các chợ trên lãnh thổ Việt Nam nằm trong khu vựcbiên giới Việt Nam - Campuchia. Điều 2.Chợ biên giới Việt Nam - Campuchia thuộc các khu kinh tế cửa khẩu được điềuchỉnh theo qui định riêng. Chương II. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC VÀO KINH DOANH TẠI CHỢ Điều 3. 3.1- Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại khu vực biên giới Việt Nam -Campuchia (Sau đây gọi tắt
là cư dân) được phép vào chợ để trao đổi, mua bánhàng hoá. Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú
ở ngoài khu vực biên giới khivào chợ để trao đổi, mua bán hàng hoá phải tuân thủ Quy chế khu vực biên
giới . 3.2- Công dân Campuchia có hộ khẩu thường trú trong khu vực biên giới phíaCampuchia (Sau đây gọi tắt là cư
dân) có Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùngbiên giới do cơ quan có thẩm quyền của Campuchia cấp, tuân
thủ quy chế khu vựcbiên giới của Việt Nam được vào chợ biên giới của Việt Nam để trao đổi, mua bánhàng
hoá phục vụ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng. Điều 4. 4.1- Thương nhân của Việt Nam nếu được Ban quản lý chợ chấp thuận bố trí địa điểmđặt cửa hàng,(
cửa hiệu, sạp hàng...) thì được phép kinh doanh tại chợ. 4.2- Thương nhân Campuchia nếu thực hiện đầy đủ các thủ tục sau đây thì được Giámđốc Sở Thương
mại xem xét, cấp sổ kinh doanh thường xuyên tại chợ: Làcông dân Campuchia có hộ khẩu thường trú tại khu vực biên giới phía Cămpuchiacó Giấy chứng minh biên
giới do cơ quan có thẩm quyền của Campuchia cấp. Cóđơn xin phép, trong đó có xác nhận của cấp có thẩm quyền theo quy định của phápluật Campuchia - (Mẫu
số 1 kèm theo). Chương III. TRAO ĐỔI, MUA BÁN HÀNG HOÁ TẠI CHỢ Điều 5. 5.1. Hàng hoá trao đổi, mua bán tại chợ phảilà hàng được phép lưu thông trên thị trường theo các quy
định của pháp luậtViệt Nam. 5.2.Hàng hoá đưa qua cửa khẩu biên giới được thực hiện theo các qui định hiẹn hànhvề quản lý xuất
khẩu, nhập khẩu của Việt Nam. Điều 6 .Việc áp dụng chính sách thuế đối với hàng hoá buôn bán tại chợ biên giới đượcquy định như sau: 6.1.Đối với cư dân biên giới của Việt Nam và Campuchia: Nhànước khuyến khích việc trao đổi, mua bán tại chợ các hàng hoá sản xuất tại ViệtNam và Campuchia. Những
hàng hoá này khi đưa qua cửa khẩu biên giới với trị giákhông quá 500.000 đồng Việt Nam được miễn thuế
mỗi người một lượt một ngày; nếutrị giá hàng hoá vượt mức quy định trên đây, người có hàng phải
nộp thuế xuấtkhẩu, thuế nhập khẩu phần vượt định mức và chấp hành chế độ hải quan của mỗi
nước.Trường hợp hàng hoá là sản phẩm nông, lâm thuỷ sản hoặc sản phẩm thủ công mỹnghệ không thể
cắt rời (Vật nguyên con, nguyên cái) nếu giá trị một đơn vị sảnphẩm cao hơn mức quy định vẫn được
miễn thuế cho một đơn vị sản phẩm đó khi đưaqua cửa khẩu. Địnhmức miễn thuế trên đây sẽ được thay đổi do nhu cầu thị trường. Bộ trưởng Bộ Thươngmại sẽ
qui định và thông báo trong từng thời gian cụ thể. Hànghoá sản xuất tại nước thứ ba trao đổi, mua bán tại chợ biên giới khi đi qua cửakhẩu biên giới
không được hưởng định mức miễn thuế nói trên. Người có hàng hoáphải tuân thủ chế độ quản lý
xuất khẩu, nhập khẩu; Luật thuế xuất khẩu, thuếnhập khẩu và thực hiện chế độ hải quan theo qui
định hiện hành của Nhà nướcViệt Nam . 6.2.Đối với thương nhân Việt Nam và Campuchia: Thươngnhân Việt Nam có Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanhtrong chợ, thương nhân
Campuchia có Sổ kinh doanh tại chợ phải đăng ký nộp thuếtheo các Luật thuế của Việt Nam. Hàng hoá đưa
qua biên giới phải chịu Thuế xuấtkhẩu, Thuế nhập khẩu theo các quy định hiện hành của Nhà nước Việt
Nam . Điều 7.Trong chợ biên giới được phép đổi hàng hoặc dùng Đồng Việt Nam và RielCampuchia làm phương tiện thanh
toán. Chương IV TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CHỢ. Điều 8.Chợ biên giới do chủ tịch UBND tỉnh căn cứ vào các quy định của Chính phủ vàtình hình cụ thể của
địa phương để ra quyết định thành lập hoặc giải thể theođề nghị của Giám đốc Sở Thương mại. Điều 9.Tại mỗi chợ biên giới có Ban quản lý chợ được thành lập và có nhiệm vụ phù hợpvới Thông tư số
15 -TM/CSTTTN ngày 16/10/1996 của Bộ Thương mại. Cơquan quản lý Nhà nước về thương nghiệp cấp huyện có nhiệm vụ giúp UBND huyện tổchức và quản lý
chợ biên giới. Điều 10.Thương nhân buôn bán ở chợ có các quyền và nghĩa vụ sau đây: 10.1.Được bảo hộ quyền kinh doanh hợp pháp theo quy định của pháp luật. 10.2.Được giúp đỡ, hướng dẫn hoạt động kinh doanh tại chợ. 10.3.Được quyền yêu cầu Ban quản lý chợ và các cơ quan quản lý Nhà nước giải quyếtcác tranh chấp về
số lượng, chất lượng hàng hoá, về trật tự an toàn trong khimua bán hàng hoá tại chợ. 10.4.Nộp thuế đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định. Chấp hành các quy định của phápluật Việt Nam
có liên quan đến việc buôn bán tại chợ. 10.5.Giữ vệ sinh, bảo đảm trật tự, môi trường nơi bán hàng. Điều 11.Tài chính của chợ và các yêu cầu quản lý khác không nêu trong quy chế này thựchiện theo hướng dẫn tại
Thông tư số 15 - TM/CSTTTN ngày 16 - 10 - 1996 của BộThương mại. Chương V TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 12.UBND tỉnh biên giới căn cứ vào đặc điểm cụ thể trên từng địa bàn, chỉ đạo Sở Thươngmại và các
ngành chức năng, UBND huyện có chợ ban hành các quy định cụ thể vềquản lý chợ tại địa phương phù
hợp với Quy chế này và Thông tư số 15/TM-CSTTTNngày 16 tháng 10 năm 1996 của Bộ Thương mại. Những nội
dung liên quan đên việcthực hiện quyền và nghĩa vụ của thương nhân buôn bán trong chợ phải được niêmyết
công khai bằng hai thứ tiếng Việt Nam và Campuchia để mọi người biết vàthực hiện. Điều 13.Sở Thương mại tỉnh biên giới chủ trì phối hợp với các Ngành Tài chính, Hải quan... địa phương thống
nhất chỉ đạo thực hiện Quy chế này; Hướng dẫn cơ quan chứcnăng quản lý nhà nước về thương nghiệp
cấp huyện, thị xã nơi có chợ biên giớithực hiện việc lập hồ sơ xin cấp sổ kinh doanh tại chợ biên
giới (Theo mẫu số2) cho các đối tượng nói tại điều 4, (khoản 4.2) trên đây. Điều 13.Định kỳ 3 tháng, Sở Thương mại báo cáo về Bộ Thương mại tình hình thị trường vàsố liệu về kinh
doanh tại chợ (Theo mẫu số 3 đính kèm)./. MẪU SỐ 1 ĐƠN XIN KINH DOANH THƯỜNG XUYÊN TẠI CHỢ BIÊN GIỚI............................ KÍNH GỬI : ÔNG GIÁM ĐỐC SỞ THƯƠNG MẠI TỈNH (THÔNG QUA PHÒNG TÀI CHÍNH - THƯƠNG NGHIỆP HUYỆN...) 1.Họ, tên: 2.Dân tộc:
Quốctịch: 3.Địa chỉ: -Trụ sở chính: -Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: -Điện thoại, TELEX, FAX: 4.Tài khoản: TiềnViệt Nam:
TạiNgân hàng: Ngoạitệ:
TạiNgân hàng: 5.Chủ tài khoản: 6.Vốn: Trongđó: Vốn cố định:
Vốnlưu động: 7.Xin phép kinh doanh tại chợ: 8.Ngành hàng, mặt hàng xin phép kinh doanh tại chợ biên giới. a)Hàng từ nước ngoài đưa sang bán: Tênhàng: Dựkiến doanh số/năm: b)Hàng mua từ chợ biên giới Việt Nam đem sang nước ngoài: Tênhàng: Dựkiến doanh số/năm: 9.Cửa khẩu xin phép mang hàng hoá qua lại (phía Việt Nam): 10.Cam kết: Tôi xin cam đoan những nội dung ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu cósai trái tôi xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật Việt Nam. Khi được chấpthuận, tôi xin cam kết tuân thủ pháp luật và các qui định
của Nhà nước Việt Nam. Xácnhận của chính quyền Làmtại.....ngày....năm
199 cơsở của CPC
Ngườilàm đơn (Ghirõ họ tên, chức vụ của ngườiký và đóng dấu) Mẫusố 2 UBNDTỈNH, TP... Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩaViệt Nam SỞTHƯƠNG MẠI SỔ KINH DOANH HÀNG HOÁ TẠI CHỢ BIÊN GIỚI Tên chợ ..................................................... Họtên: Sổcó giá trị đến hết ngày .......................... Ngàytháng năm 199 Giámđốc Sở Thương mại (Kýtên, đóng dấu) THEO DÕI HÀNG HOÁ KINH DOANH
Ghichú : Các cột 1, 2, 3, 4, 5, 6 do người dk ghi. Mẫusố 3
BÁO CÁO QUÍ..... Số liệu về mua bán hàng hoá của các đối tượng được cấpsổ kinh doanh tại chợ biên giới (Yêu cầu tổng hợp đúng mẫu và đúng thời gian: 3tháng/lần) I.Số hộ kinh doanh: II.Hàng hoá đưa qua cửa khẩu biên giới vào bán ở chợ Việt Nam:
III.Hàng hoá mua từ chợ Việt Nam bán qua biên giới:
IV.Số thuế đã thu tại cửa khẩu trong các tháng :.... (Triệu đồng) V.Những khó khăn và kiến nghị của địa phương: t/mGiám đốc Sở Thương mại (Kýtên đóng dấu)
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |