AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Uỷ ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Uỷ ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam

Thuộc tính

Lược đồ

UỶ BAN QUỐC GIA VỀ NGƯỜI CAO TUỔI VIỆT NAM
Số: 02/QĐ-UBQGNCT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2006                          

QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH

UỶ BAN QUỐC GIA VỀ NGƯỜI CAO TUỔI VIỆT NAM

Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động

của Văn phòng Uỷ ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam

CHỦ TỊCH UỶ BAN QUỐC GIA VỀ NGƯỜI CAO TUỔI VIỆT NAM

Căn cứ Quyết định số 141/2004/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Uỷ ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-UBQGNCT ngày 17 tháng 5 năm 2005 của Chủ tịch Uỷ ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam về việc ban hành Quy chế làm việc của Uỷ ban;

Căn cứ Quyết định số 11/QĐ-UBQGNCT ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Chủ tịch Uỷ ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam về việc thành lập Văn phòng Uỷ ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Uỷ ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Cán bộ, công chức thuộc Văn phòng Uỷ ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG UỶ BAN QUỐC GIA

VỀ NGƯỜI CAO TUỔI VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBQGNCT ngày 24 tháng 3 năm 2006

của Chủ tịch Uỷ ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam)

Điều 1. Văn phòng Uỷ ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam sau đây gọi tắt là Văn phòng Uỷ ban) là cơ quan giúp việc Uỷ ban Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam; chịu sự chỉ đạo, điều hành trực tiếp của Uỷ viên Thường trực Uỷ ban.

Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Uỷ ban

1. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, Uỷ ban nhân dân các cấp của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, bộ phận giúp việc của các thành viên Uỷ ban để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Uỷ ban và các công tác cụ thể sau:

a) Xây dựng kế hoạch, chương trình công tác và tổng hợp báo cáo công tác 6 tháng, hàng năm và đột xuất (nếu có) của Uỷ ban;

b) Kiến nghị và phối hợp với các Bộ, ngành trong việc xây dựng các chiến lược, chương trình, dự án, kế hoạch chăm sóc, bảo vệ và phát huy vai trò người cao tuổi; giúp Uỷ ban tổ chức lấy ý kiến góp ý các dự án luật, pháp lệnh, chính sách về người cao tuổi;

c) Phối hợp với các Bộ, ngành và các tổ chức xã hội để theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chính sách, quy định pháp luật, các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực chăm sóc, bảo vệ và phát huy vai trò người cao tuổi và công tác hợp tác quốc tế của Uỷ ban;

d) Tham gia công tác kiểm tra thực hiện các chính sách, quy định pháp luật và các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực chăm sóc, bảo vệ và phát huy vai trò người cao tuổi;

đ) Làm đầu mối cung cấp, tiếp nhận và tổng hợp tài liệu, báo cáo của các Bộ, ngành, đoàn thể thành viên của các Uỷ viên Uỷ ban;

e) Chuẩn bị nội dung và các điều kiện tổ chức các hội nghị của Uỷ ban, các phiên họp của Ban Thường trực Uỷ ban, các phiên làm việc của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Uỷ viên Uỷ ban.

2. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện chương trình công tác của Uỷ ban, các quyết định, kết luận của các phiên họp của Uỷ ban và Ban Thường trực Uỷ ban.

3. Thực hiện công tác liên hệ giữa Ban Thường trực Uỷ ban với các Uỷ viên Uỷ ban và các Bộ, ngành, đoàn thể thành viên Uỷ ban; tổ chức công tác thông tin của Uỷ ban.

4. Thực hiện công tác quản lý hành chính, quản lý tài sản, tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị, quản lý công tác văn thư, lưu trữ; quản lý và sử dụng con dấu của Uỷ ban theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Tổ chức cán bộ của Văn phòng Văn phòng Uỷ ban bao gồm: Chánh Văn phòng, 1 hoặc 2 Phó Chánh Văn phòng và ít nhất 5 cán bộ chuyên trách. Việc tuyển dụng, quản lý cán bộ của Văn phòng Uỷ ban thực hiện theo quy định hiện hành.

1. Chánh Văn phòng Uỷ ban do Chủ tịch Uỷ ban quyết định bổ nhiệm theo quy định hiện hành về công tác cán bộ. Chánh Văn phòng Uỷ ban có nhiệm vụ và quyền hạn:

a) Chịu trách nhiệm trước Ban Thường trực Uỷ ban về toàn bộ hoạt động của Văn phòng Uỷ ban.

b) Ký các văn bản của Uỷ ban theo sự Uỷ quyền của Chủ tịch Uỷ ban.

2. Phó Chánh Văn phòng Uỷ ban do Chủ tịch Uỷ ban bổ nhiệm theo quy định hiện hành về công tác cán bộ; Phó Chánh Văn phòng thực hiện các nhiệm vụ điều hành Văn phòng theo sự phân công và Uỷ quyền của Chánh Văn phòng.

Điều 4. Văn phòng Uỷ ban có con dấu và tài khoản riêng để sử dụng trong tác nghiệp công tác văn phòng.

Điều 5. Nguyên tắc làm việc

1. Văn phòng làm việc theo chế độ thủ trưởng và Quy chế làm việc của Uỷ ban.

2. Văn phòng Uỷ ban triển khai thực hiện công tác theo kế hoạch do Chủ tịch Uỷ ban phê duyệt hàng năm và có trách nhiệm báo cáo công tác định kỳ hàng quý trước Ban Thường trực Uỷ ban.

3. Tổ chức Đảng và các đoàn thể của Văn phòng Uỷ ban được tổ chức và hoạt động theo quy định của Đảng bộ và các tổ chức đoàn thể cấp trên trực tiếp.

Điều 6. Quy chế này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

Trong quá trình tổ chức thực biện Quy chế này, nếu cần sửa đổi, bổ sung, Văn phòng Uỷ ban trình Chủ tịch Uỷ ban xem xét, quyết định./.

UỶ BAN QUỐC GIA VỀ NGƯỜI CAO TUỔI VIỆT NAM
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
 
Phạm Gia Khiêm


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvbhqctcvhcvpubqgvnctvn619