BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 2885/2000/QĐ-BGTVT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2000 | ||
Về việc ban hành quy chế tuyển chọn công trình giaothông chất lượng cao BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/3/1994 của Chính phủ quy địnhnhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản
lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bbộ máy củaBộ Giao thông vận tải; Căn cứ Quy chế tuyển chọn công trình chất lượng cao và công trìnhtiêu biểu được ban hành theo văn bản
số 27/LB/TWH ngày 17/2/2000 của Hội Xâydựng Việt Nam; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Giám định & QLCL CTGT - Thườngtrực Hội đồng tuyển chọn Công trình
chất lượng cao về việc bổ sung, sửa đổi Quychế tuyển chọn công trình giao thông chất lượng cao được
ban hành tại QĐ số214/CGĐ ngày 14/2/1998, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1:Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế tuyển chọn công trình giaothông chất lượng cao", thay
thế cho "Quy chế tuyển chọn Công trìnhchất lượng cao" đã ban hành kèm theo QĐ số 214/CGĐ ngày 14/2/1998. Điều 2:Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng cho tất cả các công trìnhxây dựng giao thông trong
cả nước. Những quy định trái với Quyết định này đềubãi bỏ. Điều 3:Hội đồng tuyển chọn Công trình chất lượng cao, Thủ trưởng các cơ quan đơn vịtrong ngành, các đơn vị
xây dựng công trình giao thông và các cơ quan liên quancó trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Điều1: BảnQuy chế này quy định đối tượng công trình được tuyển chọn, tiêu chuẩn đăngký và đánh giá, thủ tục
trình tự đăng ký xét tuyển và một số quy định khác cóliên quan đến việc xét tuyển, lựa chọn công
trình giao thông chất lượng cao. 1.1. Căncứ ban hành Quy chế: Vănbản số 27/LB/TWH ngày 17/2/2000 của Hội Xây dựng Việt Nam về quy chế tuyển chọncông trình chất lượng
cao và công trình tiêu biểu. 1.2. Đốitượng dự tuyển. Làcác công trình giao thông (Một dự án hoặc một gói thầu nếu là dự án lớn), khôngphân biệt nguồn vốn,
trên mọi vùng lãnh thổ, có chất lượng công trình cao và cógiá trị xây lắp đảm bảo theo các mức sau: Đốivới các công trình Quốc lộ, cầu trên Quốc lộ, cảng biển và biển pha sông: Đốivới các công trình Tỉnh lộ, cầu trên Tỉnh lộ, cảng sông, công trình bảo vệ sườndốc trên quốc
lộ: ³ Đốivới các công trình cầu trên các đường còn lại, đường liên huyện, liên xã: Đốivới các sản phẩm gia công cơ khí trong xây dựng công trình giao thông, gồm:Giàn lao dầm, ván khuôn đúc
đẩy, đúc hẫng (Không xét các loại ván khuôn khác),thiết bị, xe máy (Như toa xe, đầu máy, tàu thuyền...):
Đốivới công trình mang tính an toàn giao thông, công trình xây dựng kiến trúc vàcông trình nghệ thuật tôn
tạo thuộc ngành giao thông: 1.3. Cấpxếp hạng công trình giao thông chất lượng cao (CLC): có 2 cấp. Côngtrình CLC hạng nhất. Côngtrình CLC hạng nhì. Riêngcác công trình CLC hạng nhất có thể được Bộ GTVT giới thiệu cho Ban chỉ đạotuyển chọn của Trung
ương Hội XDVN theo Qui chế số 27/LB/TWH ngày 17/2/2000 đểxét Huy chương vàng công trình tiêu biểu chất lượng
cao. 1.4. Thờigian xét tuyển: mỗi năm một lần, trừ trường hợp đặc biệt có thể xem xét đặccách từ một đến
hai lần trong một năm. Điều 2:Điều kiện đăng ký tuyển chọn. 2.1. Côngtrình dự tuyển phải thoả mãn điều kiện về giá trị xây lắp nêu ở mục (1.2) và đãđược nghiệm
thu đưa vào khai thác từ 1 năm trở lên. 2.2. Đơnvị tham gia dự tuyển: Đốivới đơn vị thiết kế: Mỗi công trình chỉ được đăng ký một đơn vị thiết kế chính. Đốivới đơn vị thi công: Chỉnhà thầu chính được đăng ký dự tuyển. Trườnghợp công trình có nhiều nhà thầu chính tham gia thi công (có nhiều gói thầu)thì chỉ những đơn vị
trực tiếp làm xây lắp và giá trị xây lắp gói thầu chiếm từ30% tổng giá trị xây lắp công trình trở
lên thì mới được đăng ký dự tuyển. Mỗiđơn vị chỉ được tham gia dự tuyển công trình chất lượng cao không vượt quá 3công trình trong 3 năm. Điều 3:Trình tự, thủ tục đăng ký dự tuyển. 3.1. Cáccông trình tham gia dự tuyển nhất thiết phải được tiến hành đăng ký phấn đấuđạt chất lượng cao
trước ngày khởi công công trình. 3.2. Thườngtrực Hội đồng tuyển chọn CTCLC căn cứ các tài liệu, thông tin về các công trìnhđăng ký dự tuyển,
chọn lọc và kiến nghị bản danh sách các công trình, các đơnvị tham gia dự tuyển để thông qua toàn thể
Hội đồng. Bản danh sách được Hộiđồng thống nhất sẽ được Thường trực Hội đồng thông báo tới
các đơn vị đã đăngký để làm hồ sơ dự tuyển. 3.3. Trườnghợp công trình được dự tuyển có nhiều nhà thầu chính tham gia thì các nhà thầuliên danh với nhau
làm chung một hồ sơ dự tuyển, đơn vị đứng ra chủ trì làm hồsơ sẽ là đơn vị được ghi tên trong
thông báo của Thường trực Hội đồng. Điều 4:Nội dung hồ sơ dự tuyển. 4.1.Vănbản đăng ký dự tuyển gửi cho Hội đồng tuyển chọn CT CLC Bộ GTVT (Qua Thườngtrực Hội đồng là
Cục Giám định & QLCL CTGT). Trong hồ sơ dự tuyển cần ghicụ thể và nhất thiết phải có tờ trình của
Chủ đầu tư về các nội dung: Tổnggiá trị xây lắp của công trình. Đơnvị dự tuyển đảm bảo đúng là nhà thầu chính thoả mãn các qui định nêu ở mục(2.2). Thủtrưởng đơn vị làm văn bản đề nghị, ký tên, đóng dấu. 4.2. Bảnthuyết minh mô tả quá trình thực hiện công trình, trong đó đặc biệt lưu ý cácbiện pháp đảm bảo
chất lượng. Đối với các sự cố (nếu có) cần nêu rõ nguyênnhân, cách xử lý. Bảnthuyết minh này do Giám đốc hoặc Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật ký tên, đóngdấu. Kèm theo bản
thuyết minh gồm: Mộtsố ảnh chụp về công trình ( ³ 2 ảnh). Bảnsao bản vẽ bố trí chung công trình, có tô màu (Đối với hồ sơ của đơn vị thiếtkế). Bảnsao văn bản duyệt Dự án khả thi, thiết kế kỹ thuật. Bảnsao biên bản nghiệm thu toàn bộ công trình khi kết thúc xây dựng của cấp nghiệmthu cao nhất theo qui
định đối với công trình. 4.3.Hồ sơ dự tuyển phải được đóng quyển theo khổ giấy A4. Số lượng hồ sơ nộp để dựtuyển: 2 bộ. Điều 5:Tiêu chuẩn đánh giá công trình đăng ký chất lượng cao. Côngtrình xây dựng giao thông được xét là công trình chất lượng cao phải đảm bảo làsự hợp nhất tổng
thể về các mặt: Thiết kế, thi công và quản lý. Riêng côngtrình được xét chất lượng cao về thiết
kế chỉ xét hạn chế là những công trìnhthật sự tiêu biểu về qui mô, có tính phức tạp cao trong tính
toán thiết kế, cókiểu dáng đẹp và có sử dụng công nghệ mới. Trong mọi trường hợp xét, đều phải
đượcgắn với tiêu chuẩn về hiệu quả sử dụng. Các tiêu chuẩn và thang điểm đánh giá.
Điều 6: Trình tự xét tuyển chọn. 6.1.Thường trực Hội đồng tiếp nhận hồ sơ dự tuyển, xem xét tính đầy đủ về nội dunghồ sơ qui định
tại Điều 4 bản Qui định này. 6.2.Tổ Tư vấn kỹ thuật trợ giúp Hội đồng và một số cán bộ, chuyên gia được Thườngtrực Hội đồng
mời tham gia Tổ Tư vấn tiến hành đánh giá và dự kiến chấm điểmtheo trình tự: Từngthành viên độc lập đánh giá, chấm điểm theo mẫu đánh giá (Kèm theo phụ lục). TổTư vấn họp thống nhất giải quyết các vướng mắc của từng thành viên, tổng hợpđiểm chấm của
từng thành viên. Lậpbáo cáo kết quả đánh giá, xếp hạng và kiến nghị lên Hội đồng 6.3. Saukhi có kết quả của Tổ Tư vấn, Thường trực Hội đồng gửi hồ sơ tới từng thànhviên Hội đồng
để độc lập đánh giá và chấm điểm. Hội đồng họp phiên toàn thểnghe báo cáo của Tổ Tư vấn và
thống nhất kết quả chấm điểm xếp hạng. 6.4.Trên cơ sở kết quả chấm điểm của Hội đồng, Thường trực Hội đồng lập thủ tục vàtrình bản danh
sách các công trình và các đơn vị để Bộ trưởng phê duyệt côngnhận các danh hiệu. Điều 7: Quy định về khen thưởng. 7.1. BộGiao thông vận tải ra quyết định và cấp bằng công nhận CTGT CLC cho công trìnhvà đơn vị trúng tuyển
và được xếp ở hai hạng: Hạngnhất khi đạt tổng số điểm ³ 90% sốđiểm tối đa. Hạngnhì khi đạt tổng số điểm ³ 7.2. BanQLDA có công trình CLC được cấp bằng công nhận quản lý CTGT CLC. 7.3. Đơnvị thi công hoặc thiết kế được công nhận danh hiệu có CTGT CLC được ưu đãi điểmcộng thêm (Ngoài
điểm qui định trong khung điểm tiêu chuẩn của hồ sơ mời thầu)đối với công trình giao thông có vốn
Ngân sách đâù tư trong nước, đấu thầutrong nước. Thời hạn ưu đãi được tính 3 năm kể từ ngày Bộ
ký Quyết định đến hạncuối cùng qui định nộp hồ sơ dự thầu trong thư mời thầu. Mức điểm ưu đãi
đượctính như sau: 2điểm đối với công trình CLC hạng nhất. 1điểm đối với công trình CLC hạng nhì. Nếucông trình được cấp bằng khen hoặc Huy chương vàng CLC theo Quy chế tuyển chọncông trình tiêu biểu
của Hội Xây dựng VN tại văn bản số 27/LB/TWH ngày17/2/2000 thì ngoài điểm ưu đãi trên được cộng thêm
1 điểm. 7.4. Mộtsố trường hợp sau đây được hưởng điểm ưu đãi theo quy định ở mục (7.3) nhưngkhông được cấp
chứng chỉ công trình CLC: a)Công trình do đơn vị thầu chính là cấp Tổng Công ty thực hiện thì chỉ các Côngty thành viên trực tiếp
tham gia thi công có giá trị xây lắp đạt tỷ trọng b)Công trình do nhiều Tổng công ty Liên danh hoặc Liên danh thực hiện thì chỉ cácTổng công ty Việt nam hợp
lệ trong Liên danh có sản lượng giá trị xây lắp c)Việc xem xét và xác nhận các trường hợp nêu trên được uỷ quyền cho Thường trựcHội đồng (Cục Giám
định & QLCL CTGT) thực hiện, theo trình tự: Tổng công tylàm văn bản giới thiệu đợn vị trực thuộc
xin đề nghị được xét gửi cho Thườngtrực Hội đồng, văn bản phải có xác nhận của Chủ đầu tư
quản lý công trình đó. d)Trong mọi trường hợp, điểm ưu đãi cộng thêm không vượt quá 6 điểm. Điều 8:Kinh phí thực hiện xét tuyển. 8.1.Đơn vị đăng ký dự tuyển, khi nộp hồ sơ đồng thời phải nộp một khoản kinh phí dựtuyển. Mức kinh
phí đóng góp sẽ do Thường trực Hội đồng tuyển chọn qui địnhtheo tình hình cụ thể,phù hợp với từng
thời điểm xét tuyển, quy mô công trình. 8.2.Kinh phí trên do cơ quan Thường trực Hội đồng tiếp nhận, lập sổ sách theo dõithu chi. Tổ trưởng tổ Tư
vấn trợ giúp Hội đồng trình các dự trù chi phí để Thườngtrực Hội đồng phê duyệt. Nội dung chi phí
bao gồm: Côngtác văn thư, bưu chính. Inấn tài liệu, sao văn bản hồ sơ, đóng gói hồ sơ... Phươngtiện đi lại kiểm tra hiện trường, làm việc với các cơ quan liên quan. Tổchức Hội nghị, mời chuyên gia tư vấn, xem xét hồ sơ dự tuyển. Inbằng khen, tổ chức lễ trao bằng, phần thưởng... Cácchi phí khác. 8.3.Trường hợp các công trình được Bộ GTVT giới thiệu cho Ban chỉ đạo tuyển chọncông trình tiêu biểu theo
văn bản số 27/LB/TWH ngày 17/2/2000 của Hội Xây dựngVN, Cục Giám định & QLCL CTGT chịu trách nhiệm lập
thủ tục và chuyển hồ sơlên cho Ban chỉ đạo, đồng thời ra thông báo tới các đơn vị liên quan được
biếtđể liên hệ. Phí dự tuyển, các đơn vị chịu trách nhiệm nộp theo qui định của Banchỉ đạo (Thường
trực Ban chỉ đạo là Trung ương Hội Xây dựng VN) Điều 9: Điều khoản thi hành. 9.1.Quy định này thay cho Quy chế được ban hành kèm theo QĐ số 214/CGĐ ngày14/2/1998 về việc tuyển chọn công
trình chất lượng cao của Bộ GTVT. 9.2.Những quy định trước đây trái với Quy định này đều bị bãi bỏ. Các trường hợpđặc biệt khác Quy
định này phải được Bộ trưởng Bộ GTVT cho phép. 9.3.Trong quá trình thực hiện, nếu có những vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thờibáo cáo Hội đồng bằng
văn bản (Qua Thường trực Hội đồng là Cục Giám định &QLCL CTGT) để xem xét và bổ sung kịp thời./.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |