AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Về việc ban hành Quy chế trang bị, sử dụng và thanh toán cước phí điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan Bộ Nông nghiệp và PTNT.

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Về việc ban hành Quy chế trang bị, sử dụng và thanh toán cước phí điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan Bộ Nông nghiệp và PTNT.

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Số: 114/2001/QĐ-BNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2001                          
C sở dữ liệu văn bn quy phạm pháp luật

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂNNÔNG THÔN

Về việc ban hành Quy chế trang bị, sử dụng và thanhtoán cước phí điện thoại

công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cánbộ lãnh đạo trong

cơ quan Bộ Nông nghiệp và PTNT

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số73-CP ngày 1/11/1995 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạnvà tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ quyết địnhsố 78/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đốivới cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chứcchính trị, các tổ chức chính trị - xã hội;

Căn cứ Thông tư 73/2001/TT-BTCngày 30/9/2001 của Bộ Tài Chính về việc "Hướng dẫn chế độ xử dụng điệnthoại công vụ tại nhà riêng";

Theo đề nghị củaChánh văn phòng và Vụ trưởng Vụ TCKT;

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết địnhnày bản "Quy chế trang bị, sử dụng và thanh toán cước phí điện thoại côngvụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan BộNông nghiệp và PTNT".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau15 ngày, kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với quy định này đều bãibỏ.

Điều 3. Các ông Chánh văn phòng, Vụ trưởngVụ TCKT và thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT chịutrách nhiệm thi hành quyết định này./.

QUY CHẾ

Trang bị, sử dụng và thanh toán cước phí điện thoạicông vụ

tại nhà riêng, điện thoại di động đối với cán bộ lãnhđạo

trong cơ quan Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

(Ban hành theo Quyết định số 114/2001/QĐ/BNN-VP ngày 30/11 / 2001

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

I/ Trang bị điện thoạicố định:

1. Các đối tượng đượctrang bị một điện thoại cố định tại nhà riêng để sử dụng cho các hoạt động côngvụ, theo quy định kèm theo quyết định số 78/2001/QĐ-TTg của Chính phủ (sau đâygọi tắt là quy định của Chính phủ) gồm có:

a) Bộ trưởng

b) Thứ trưởng và cácchức danh tương đương, cán bộ giữ chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ1,1 trở lên; chuyên gia cao cấp .

c) Các giáo sư đượcNhà nước công nhận một trong các tiêu chuẩn sau:

Được Nhà nước traotặng giải thưởng Hồ Chí Minh.

Được Nhà nước phongtặng Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân.

Đối với giáo sư đãnghỉ hưu nhưng còn làm chủ nhiệm đề tài khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ nếu cómột trong các tiêu chuẩn nêu trên cũng thuộc đối tượng áp dụng tại quy địnhnày.

d) Chánh Văn phòng, Vụtrưởng, Cục trưởng, Chánh thanh tra Bộ và các chức danh tương đương có hệ sốphụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,8 đến dưới 1,1.

2. Ngoài các đối tượngnói trên thì các đối tượng sau đây cũng được trang bị 01 điện thoại cố định tạinhà riêng để sử dụng cho các hoạt động công vụ :

a) Bí thư, Phó Bí thưthường trực Đảng uỷ cơ quan Bộ (nếu hưởng quỹ tiền lương do Văn phòng trả)

b) Bí thư Đảng uỷ khốiNông nghiệp và Phát triển nông thôn tại TP. Hồ Chí Minh (nếu hưởng quỹ tiền lươngdo Văn phòng trả).

c) Chánh Văn phòng Bancán sự Đảng.

d) Chủ tịch Công đoàncơ quan Bộ (nếu hưởng quỹ tiền lương do Văn phòng trả)

đ) Phó Văn phòng phụtrách tổng hợp, Phó Văn phòng kiêm Trưởng cơ quan đại diện tại TP. Hồ Chí Minh.

e) Trưởng phòng Hànhchính, Đội trưởng Đội xe Văn phòng Bộ, Đoàn trưởng Đoàn xe II Văn phòng Bộ tạiTP. Hồ Chí Minh.

g) Thư ký của Bộ trưởng

h) Những trường hợpđặc biệt khác do nhu cầu công việc sẽ được Lãnh đạo Bộ xem xét quyết định.

II/ Trang bị điệnthoại di động:

1. Các đối tượng nêutại điểm a, b, c khoản 1 mục I ngoài việc được trang bị một điện thoại cố địnhtại nhà riêng còn được trang bị 01 máy điện thoại di động.

2. Ngoài các đối tượngnói trên, thì các đối tượng sau đây cũng được trang bị 01 máy điện thoại diđộng để sử dụng cho các hoạt động công vụ:

a) Chánh Văn phòng Bộ

b) Cục trưởng CụcPCLB-QLĐĐ

c) Cục trưởng CụcQLN-CTTL

d) Cục trưởng Cục Kiểmlâm

đ) Cục trưởng Cục Bảovệ thực vật

e) Cục trưởng Cục Thúy

III/ Phương thức trangcấp và thanh toán cước phí điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại diđộng :

1. Phương thức trangcấp :

Tất cả các đối tượngthuộc quy định nói trên nếu chưa được trang bị điện thoại cố định tại nhàriêng, điện thoại di động bằng nguồn kinh phí công (ngân sách hoặc do các đơnvị trong ngành, hỗ trợ) thì sẽ được cơ quan trang bị máy theo mức quy định củaChính phủ.

Tiền mua máy điệnthoại cố định không quá 300.000 đ/máy và chi phí lắp đặt theo hợp đồng ký vớicơ quan Bưu điện (nếu đã trang bị rồi, không trang bị lại.

Tiền mua máy điệnthoại di động không quá 3.000.000đ/máy và chi phí lắp đặt theo hợp đồng ký vớicơ quan Bưu điện (nếu đã trang bị rồi, không trang bị lại).

2. Phương thức thanhtoán cước phí điện thoại:

a) Chuyển hợp đồngthuê bao điện thoại cố định tại nhà riêng và hợp đồng sử dụng máy điện thoại diđộng cho các đối tượng tại mục I và mục II nói trên về cá nhân quản lý, cơ quanchỉ ký hợp đồng thuê bao điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di độngcủa Bộ trưởng.

b) Khoán chi trả tiềnthuê bao và cước phí điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di độnghàng tháng cho các đối tượng có tiêu chuẩn như sau :

Các đối tượng tại điểma, khoản 1 mục I mức khoán 300.000 đ/máy/tháng đối với điện thoại cố định và500.000 đ/máy/tháng đối với điện thoại di động.

Các đối tượng tại điểmb, c khoản 1 mục I mức khoán 200.000 đ/máy/tháng đối với điện thoại cố định và400.000 đ/máy/tháng đối với điện thoại di động.

Các đối tượng tại điểmd khoản 1 mục I và điểm a, b, c, d khoản 2 mục I mức khoán 100.000 đ/máy/thángđối với điện thoại cố định.

Các đối tượng tại điểme, g, h khoản 2 mục I mức khoán 50.000 đ/máy/tháng đối với điện thoại cố định.

Riêng các đối tượngtại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 2 mục II được hưởng mức khoán 250.000đ/máy/tháng đối với máy điện thoại di động.

3. Các cán bộ đượctrang bị điện thoại cố định tại nhà riêng, điện thoại di động nếu được Bộ trưởngcử trực tiếp tham gia công tác tìm kiếm cứu nạn, phòng chống và khắc phục thiêntai (như lụt, bão, dịch bệnh, cháy rừng ...) thì trong thời gian thực hiệnnhiệm vụ được thanh toán thêm tiền cước phí điện thoại chênh lệch giữa thực tếvà mức được giao khoán như sau :

Số cước phí                    Cước phí                                                                        Cáckhoản

điện thoại                     thực tế              Mức cước phí                cước phí

được                  =          phải trả            -           được giao                       -           khôngthuộc

thanh toán                    cho                              khoán                                      hoạtđộng

thêm                            Bưu điện                                                                        côngvụ

Người được Lãnh đạo Bộcử trực tiếp tham gia công tác nói trên có trách nhiệm tính toán và làm giấy đềnghị thanh toán trình Lãnh đạo Bộ duyệt (kèm theo hoá đơn tiền cước phí điệnthoại của tháng được giao nhiệm vụ trên hoặc các chứng từ khác có liên quan).

IV/ Các trường hợpthôi hoặc không được tiếp tục thanh toán tiền khoán cước phí điện thoại :

Các cán bộ được trangbị điện thoại tại nhà riêng và điện thoại di động khi chuyển sang đảm nhận côngtác mới không thuộc diện được trang bị điện thoại hoặc khi có quyết định nghỉ hưu,nghỉ công tác không được trả tiền giao khoán cước phí điện thoại vào tháng saucủa tháng có quyết định chuyển công tác, quyết định nghỉ hưu, hoặc quyết địnhthôi giữ chức chủ nhiệm đề tài khoa học cấp Bộ, cấp Nhà nước đối với giáo sư đãnghỉ hưu.

Riêng đối với các đốitượng nêu tại điểm a, b, c khoản 1 mục I được tiếp tục thanh toán cước phí sửdụng điện thoại cố định theo mức giao khoán trên trong thời gian 3 tháng kể từngày có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/vvbhqctbsdvttcptcvtnrvtdvcbltcqbnnvp1106