BỘ THUỶ SẢN Số: 03/2002/QĐ-BTS | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2002 | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNGBỘ THUỶ SẢN Về việcban hành Quy chế Quản lý thuốc thú y thủy sản. BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày21/6/1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Bộ Căn cứ Nghị định số 93/CP ngày27/11/1993 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Thú y; Căn cứ Nghị định số30/2000/NĐ-CP ngày 11/8/2000 của Chính phủ về việc bãi bỏ một số giấy phép vàchuyển
một số giấy phép thành điều kiện kinh doanh; Căn cứ Nghị định số86/2001/NĐ-CP ngày 16/11/2001 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh các ngànhnghề thủy
sản; Căn cứ Thông tư số 02/TS-TTngày 25/6/1994 của Bộ Theo đề nghị của Cục trưởng CụcBảo vệ nguồn lợi thủy sản, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Điều 2 Quy chế ban hành kèm theo Quyếtđịnh này thay thế quy định tại Mục IV Điều 3 QUY CHẾ QUẢN LÝ THUỐCTHÚ Y THỦY SẢN (banhành kèm theo Quyết định số 03/2002/QĐ-BTS này 23/1/2002 của Bộ trưởng Bộ NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1 Điều 2 Điều 3 1. Thuốc thú y thủy sản: lànhững sản phẩm (bao gồm cả thành phẩm, bán thành phẩm, nguyên liệu) có nguồngốc
từ động vật, thực vật, khoáng vật, hóa dược hay sinh học được sử dụngtrong nuôi trồng thủy sản
nhằm: a) Phòng bệnh, chữa bệnh: b) Chẩn đoán bệnh. c) Điều chỉnh quá trình sinhsản, sinh trưởng và phát triển. d) Cải tạo và xử lý môi trường. 2. Thử nghiệm thuốc thú y thủysản là xác định tính hiệu quả và an toàn khi đưa vào sử dụng trong nuôi
trồngthủy sản (hiệu quả trong việc phòng trị dịch bệnh cho động vật thủy sản, antoàn cho người và
vật nuôi, không gây ô 3. Hoạt động về thuốc thú ythủy sản bao gồm quản lý, sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, thử nghiệm thuốc
thúy thủy sản: Điều 4 1. Ở 2. Ở Ở nhữngđịa phương chưa có Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cơ quan thực hiện nhiệmvụ này sẽ do
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định. CÁC QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNGVỀ THUỐC THÚ Y THỦY SẢN Điều 5 Cơ sở sản xuất thuốc thú y thủysản phải có đủ các điều kiện sau đây: 1. Địa điểm, nhà xưởng, khochứa, hệ thống xử lý chất thải phải đảm bảo các tiêu chuẩn về bảo
vệ môi trườngvà vệ sinh thú y theo quy định của Bộ 2. Trang thiết bị phải đáp ứngyêu cầu sản xuất, bảo quản nguyên liệu và sản phẩm. 3. Có 4. Có 5. Sản phẩm xuất xưởng phải bảođảm chất lượng đã công bố và phải có nhãn hàng hóa. Nội dung ghi
trên nhãn theoThông tư số 03/2002/TT-BTS ngày 22/9/2000 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiệnQuyết định
số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hànhQuy chế Ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong
nước và hàng hóa xuất khẩu, nhậpkhẩu. 6. Có 7. Chỉ được sản xuất các loạithuốc thú y thủy sản đã được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký sản
xuất thuốcthú y thủy sản. Điều 6. Cơ sở kinh doanh thuốc thú ythủy sản phải có đủ các điều kiện sau đây: 1. Địa điểm kinh doanh phải đảmbảo tiêu chuẩn vệ sinh thú y theo quy định của Bộ Thủy sản. 2. Có 3. Người quản lý cửa hàng kinhdoanh thuốc thú y thủy sản tối thiểu phải có bằng trung học thú y hoặc
trungcấp nuôi thủy sản. 4. Chỉ được phép kinh doanh cácloại thuốc thú y thủy sản có trong danh mục được phép sử dụng do Bộ Điều 7. 1. Các loại thuốc thú y thủysản ngoài danh mục được phép sử dụng do Bộ 2. Việc thử nghiệm thuốc thú ythủy sản thực hiện theo quy định của Bộ Điều 8 Việc nhập khẩu thuốc thú y thủysản thực hiện theo quy định của Bộ NỘI DUNG, THỦ TỤC CẤPĐĂNG KÝ SẢN XUẤT THUỐC THÚ Y THUỶ SẢN Điều 9 1. Đơn xin đăng ký sản xuấtthuốc thú y thủy sản kèm theo danh mục các loại thuốc xin phép sản xuất. 2. Tờ 3. Bản sao bằng cấp chuyên môncủa người phụ trách kỹ thuật. 4. Hồ sơ kỹ thuật phải có: a) Quy trình sản xuất và tiêuchuẩn chất lượng sản phẩm của từng loại thuốc đăng ký, nhãn thuốc đăng
ký lưuhành. b) Phiếu kết quả kiểm nghiệmxác nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký do cơ quan kiểm nghiệm
nhà nướccấp. 5. Bản sao các giấy tờ có liênquan đến việc thành lập cơ sở sản xuất như Quyết định thành lập, Giấy
đăng kýkinh doanh, Giấy phép đầu tư. Điều 10. 1. 2. Trong phạm vi 10 ngày làmviệc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ nguồn lợi thủy
sản phải thẩmđịnh điều kiện sản xuất. Khi đủ điều kiện, Cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản cấpGiấy
chứng nhận đăng ký sản xuất thuốc thú y thủy sản cho cơ sở sản xuất. Khikết luận thẩm định là
không đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y thủy sản, cơ sởsản xuất có thể đề nghị thẩm định
lại sau khi đã sửa chữa khắc phục những nộidung chưa đạt yêu cầu trong lần thẩm định trước. Điều 11 Việc kiểm tra điều kiện sảnxuất thuốc thú y thủy sản được thực hiện trong các trường hợp sau: 1. Kiểm tra lần đầu đối với cơsở bắt đầu tham gia sản xuất và cơ sở đã được đăng ký sản xuất
nhưng thay đổiđịa điểm sản xuất. 2. Kiểm tra lại áp dụng đối vớicơ sở đã được kiểm tra nhưng chưa đủ điều kiện sản xuất và đối
với cơ sở mởrộng địa điểm, dây chuyền sản xuất. 3. Kiểm tra định kỳ được thựchiện 1 năm 1 lần nhằm giám sát việc duy trì điều kiện hoạt động sản
xuất. 4. Kiểm tra đột xuất được thựchiện khi cơ quan quản lý thấy cần thiết. Điều 12 1. Cục Bảo vệ nguồn lợi thủysản là cơ quan kiểm tra điều kiện sản xuất đối với các cơ sở sản
xuất thuốc thúy thủy sản trên phạm vi cả nước. 2. Chi cục Bảo vệ nguồn lợithủy sản các tỉnh là cơ quan kiểm tra điều kiện sản xuất đối với các
cơ sở sảnxuất thuốc thú y thuỷ sản được Cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản ủy quyền. Điều 13. Điều 14 1. Hồ sơ xin gia hạn: a) Đơn xin gia hạn; b) Báo cáo hoạt động sản xuấtcủa cơ sở trong thời gian của Giấy chứng nhận đăng ký sản xuất đã
cấp; c) Giấy chứng nhận đăng ký sảnxuất đã cấp. 2. Thủ tục xét gia hạn: Trong phạm vi 7 ngày làm việckể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản phải xemxét và thông báo kết quả. TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠNCỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CƠ SỞ CÓ LIÊN QUAN HOẠT ĐỘNG VỀ THUỐC THÚ YTHỦY
SẢN Điều 15. 1. Trách nhiệm: a) Xây dựng và trình Bộ banhành các văn bản quy phạm pháp luật để quản lý thuốc thú y thủy sản. b) Hàng năm hoặc trong từngthời kỳ, xây dựng danh mục thuốc thú y thủy sản được phép sử dụng, hạn
chế sửdụng và cấm sử dụng tại Việt Nam trình lãnh đạo Bộ c) Giải quyết tranh chấp, khiếunại, tố cáo liên quan đến quản lý thuốc thú y thủy sản của các cơ sở
thuộc phạmvi thẩm quyền. 2. Quyền hạn: a) Cấp và thu hồi Giấy chứngnhận đăng ký sản xuất thuốc thú y thủy sản cho các tổ chức, cá nhân trong
phạmvi cả nước; b) Thanh tra, kiểm tra các hoạtđộng về thuốc thú y thủy sản; c) Yêu cầu các tổ chức, cá nhânsản xuất, kinh doanh thuốc thú y thủy sản cung cấp tài liệu, tư liệu có
liênquan theo yêu cầu; d) Thu phí theo quy định. Điều 16 1. Trách nhiệm: a) Tổ chức quản lý các hoạtđộng về thuốc thú y thủy sản trong phạm vi địa phương; b) Tiếp nhận và giải quyết cáckiến nghị, khiếu nại, tố cáo về quản lý thuốc thú y thủy sản trong
phạm viquyền hạn được giao hoặc chuyển đến các cơ quan khác có thẩm quyền giải quyết. 2. Quyền hạn: a) Kiểm tra điều kiện sản xuấtđối với các cơ sở được ủy quyền, thanh tra và xử lý các hành vi vi
phạm phápluật về thuốc thú y thủy sản tại địa phương; b) Yêu cầu các tổ chức, cá nhânsản xuất, kinh doanh thuốc thú y thủy sản tại địa phương cung cấp tài
liệu, tưliệu có liên quan theo yêu cầu; c) Thu và sử dụng phí theo quyđịnh. Điều 17 Chấp hành đầy đủ mọi quy địnhcủa Quy chế này và chịu sự giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà
nước vềthuốc thú y thủy sản. PHÍ VÀ SỬ DỤNG PHÍ Điều 18 Điều 19 CHƯƠNG VI KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬLÝ VI PHẠM Điều 20 Điều 21 Điều 22 CHƯƠNG VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 23 Điều 24
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |