BỘ TƯ PHÁP Số: 615/2000/QĐ-BTP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2000 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
QUYẾTĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP Vềviệc ban hành Quy chế quản lý tài sản Nhà nước thuộc Bộ Tư pháp BỘTRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP Căn cứNghị định số 38/CP ngày 04 tháng 06 năm 1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệmvụ, quyền hạn và
tổ chức của Bộ Tư pháp; Căn cứNghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 1998 của Chính phủ về quản lýtài sản Nhà nước; Để tăng cườngcông tác quản lý tài sản Nhà nước tài các Toà án Nhân dân địa phương, cơ quanThi hành
án dân sự và tại các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, bảo đảm việc thống nhấtquản lý, sử dụng đúng
mục đích, chế độ, tiêu chuẩn, định mức, có hiệu quả vàtiết kiệm; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kếhoạch - Tài chính, QUYẾTĐỊNH: Điều 1. Điều 2. Điều 3. Điều 4. QUYCHẾ QUẢNLÝ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ TƯ PHÁP (Banhành kèm theo Quyết định số: 615/2000/QĐ-BTP ngày 14/07/2000 củaBộ trưởng Bộ Tư pháp) CHƯƠNG1 NHỮNGQUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. 1. Nhà, đấtthuộc trụ sở làm việc và các công trình xây dựng khác gắn liền với đất; 2. Các phươngtiện đi lại (xe tô, xe gắn máy, tàu thuyền gắn máy phục vụ công tác); 3. Máy móc,trang thiết bị làm việc và các tài sản khác phục vụ nhu cầu công tác được xácđịnh là tài
sản cố định theo Quyết định số 351/TC/QĐ-CĐKT ngày 22 tháng 5 năm1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Điều 2. 1. Các Cục,Vụ, Viện thuộc Bộ; Trường Đại học Luật Hà Nội, Trường Đào tạo các chức danh Tưpháp,
Báo Pháp luật, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật; 2. Toà ánNhân dán cấp tỉnh, cấp huyện; 3. Phòng Thihành án, Đội Thi hành án. Điều 3. Chánh Vănphòng Bộ có trách nhiệm đăng ký, theo dõi, kiểm tra, kiểm kê tài sản do các đơnvị thuộc Bộ
quản lý, sử dụng, trừ tài sản thuộc Viện Khoa học Pháp lý, Cục trợgiúp Pháp lý, Báo Pháp luật, Trường
Đại học luật, Trường Đào tạo các chức danhTư pháp. Điều 4. Nghiêm cấmviệc sử dụng tài sản vào mục đích cá nhân, kinh doanh và các mục đích khác. Điều 5. Cá nhân đượcgiao tài sản chỉ được phép sử dụng vào mục đích chung; không được chiếm đụnglàm tài
sản riêng. Điều 6. 1. Quản lý,sử dụng tài sản Nhà nước theo đúng quy định của Quy chế này; 2. Lập vàthực hiện kế hoạch xây dựng, mua sắm, sửa chữa, cải tạo; thanh lý tài sản theoquy định của
Nhà nước; 3. Bảo vệ,giữ gìn tài sản được giao; không được để tài sản thất lạc, hư hỏng, mất mát. Điều 7. CHƯƠNGII QUẢNLÝ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC MỤCI: ĐĂNG KÝ, THEO DÕI TÀI SẢN Điều 8. Điều 9. Nội dungđăng ký gồm: tên, đặc điểm, ký hiệu tài sản; diện tích nhà, đất; đặc điểm kỹthuật, giá
trị, mục đích sử dụng; thời gian bắt đầu đưa vào sử dụng. Hồ sơ và thủtục đăng ký trụ sở làm việc được lập và tiến hành theo quy định lại Quyết địnhsố
20/1999/QĐ-BTC ngày 25/02/1 999 của Bộ trưởng Tài chính "Về việc banhành Quy chế quản lý, sử dụng trụ
sở làm việc của các cơ quan hành chính sựnghiệp". Điều 10. Điều 11. Diện tíchtrụ sở làm việc của các cơ quan Thi hành án dân sự được xây dựng chung với Sở Tưpháp, Phòng
Tư pháp hoặc cơ quan khác được xác định theo tỉ lệ góp vốn của Bộ Tưpháp trong tổng giá trị vốn
đầu tư xây dựng. Điều 12. MỤCII: SỬ DỤNG TÀI SẢN Điều 13. Người ở tạmthời trong cơ quan phải trả tiền sử dụng điện, nước có trách nhiệm bảo quản tàisản
đã mượn, nếu để mất mát, hư hỏng thì phải bồi thường. Điều 14. Trong trườnghợp xảy ra sự cố gây hư hỏng, mất mát thì người trực tiếp bảo quản, sử dụng phươngtiện,
trang thiết bị phải báo cáo ngay bằng văn bản cho Thủ trưởng đơn vị đểgiải quyết theo quy định hiện
hành. Điều 15. Điều 16. Các chứcdanh khác không được sử dụng xe cơ quan để đưa đón hàng ngày. Điều 17. Điều 18. MỤCIII: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA TÀI SẢN Điều 19. Điều 20. Việc sửachữa chỉ được tiến hành sau khi có ý kiến phê duyệt của Lãnh đạo Bộ. Cácđơn vị được cấp kinh phí sửa chữa tài sản phải sử dụng kinh phí theo đúng mụcđích và có hiệu
quả; phải quyết toán số kinh phí được cấp và báo cáo kết quảsửa chữa tài sản về Vụ Kế hoạch
- Tài chính khi kết thúc năm ngân sách. MỤCIV: THU HỒI, ĐIỀU CHUYỂN, THANH LÝ TÀI SẢN Điều 21. 1 Đơn vị đượcgiao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản không còn nhu cầu sử dụng hoặc giảm nhucầu
sử dụng do sáp nhập, giải thể, thay đổi chức năng, nhiệm vụ và các nguyênnhân khác; 2 - Tài sảnthừa so với tiêu chuẩn, định mức được phép sử dụng; 3 - Tài sảnsử dụng sai mục đích, trái quy định của Nhà nước. Bộ trưởng BộTư pháp quyết định thu hồi đất đai, nhà, công trình xây dựng khác gắn liền vớiđất
đai và phương tiện đi lại. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính quyết định thuhồi các tài sản khác
sau khi đã báo cáo Bộ trưởng. Các đơn vịtrực tiếp quản lý, sử dụng tài sản bị thu hồi phải thực hiện chuyển giao đầy đủtài
sản theo đúng quyết định thu hồi, thực hiện ghi giảm tài sản và giá trị tàisản theo quy định hiện
hành của Nhà nước. Đơn vị tiếp nhận tài sản thu hồi phảithực hiện đăng ký tài sản theo đúng quy
định của Quy chế này. Điều 22. 1- Hồ sơ đềnghị điều chuyển tài sản nhà nước của các đơn vị được gửi vụ Kế hoạch - Tàichính
bao gồm: a - Công vănđề nghị điều chuyền tài sản nhà nước của đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tàisản;
b - Bảngtổng hợp danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (theo Mẫu biểu số 1 đính kèm Quychế này), biên.bản
đánh giá lại giá trị những tài sản điều chuyển và các hồ sơcủa tài sản; c - Công văncủa đơn vị đề nghị tiếp nhận tài sản. 2- Việc điềuchuyển tài sản ra ngoài ngành Tư pháp được thực hiện theo quy định của Chínhphủ và hướng
đẫn của Bộ Tài chính. Điều 23. Hồ sơ đềnghị xin thanh lý tài sản bao gồm: a - Công vănđề nghị thanh lý tài sản nhà nước của đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tàisản; b - Bảngtổng hợp danh mục tài sản đề nghị thanh lý (theo Mẫu biểu số 1 đính kèm theoQuy chế này ) c - Biên bảnđánh giá lại tài sản nhà nước cần thanh lý của đơn vị trực tiếp quản lý, sửdụng tài
sản hoặc biên bản thẩm định chất lượng tài sản của các cơ quan chứcnăng đối với tài sản là trụ
sở làm việc, xe ô tô. Điều 24. 1 - Thànhlập Hội đồng thanh lý tài sản nhà nước do Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý,sử dụng
tài sản làm Chủ tịch Hội đồng cùng với các thành viên là đại diện bộphận kế toán, tài vụ của
đơn vị, đại diện bố phận trực tiếp quản lý tài sảnthanh lý, đại diện công đoàn đơn vị, cán bộ có hiểu biết về đặc điểm,tính năng kỹ thuật của tài sản thanh lý. 2 - Tổ chứcviệc bán thanh lý tài sản hoặc tiêu huỷ tài sản, ghi giảm tài sản và giá trịtài sản theo
quy định hiện hành. 3 - Khi bántài sản thanh lý phải lập và cấp hoá đơn bán tài sản thanh lý (theo mẫu HĐ/TSTL- 3l kèm theo Quy
chế này). Điều 25. Trong trườnghợp muốn sử dụng tiền thanh lý tài sản vào việc bổ sung mua sắm tài sản mới thìphải được
sự đồng ý của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sau khi thống nhất ý kiến với Bộtrưởng Bộ Tài chính. Điều 26. CHƯƠNGIII KHENTHƯỞNG, KỶ LUẬT VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH. Điều 27. 1. Buộc phảiđăng ký và báo cáo tài sản theo yêu cầu của Bộ; 2. Thu hồitài sản, nếu sau khi kiểm tra mà phát hiện số tài sản này vượt định mức, tiêuchuẩn sử dụng
và sử dụng không đúng mục đích. Điều 28. Điều 29. Điều 30. Vụ trưởng VụKế hoạch - Tài chính có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chếnày, định
kỳ báo cáo Lãnh đạo Bộ./. PHỤLỤC HƯỚNGDẪN LẬP HOÁ ĐƠN BÁN TÀI SẢN THANH LÝ MẪUHĐ/TSTL-3L Hoá đơn bántài sản thanh lý, mẫu số HĐ/1STL-3L là hoá đơn sử dụng cho cơ quan, đơn vị HCSNkhi bán thanh
lý tài sản nhà nước theo quyết định (hoặc văn bản) của cơ quanNhà nước có thẩm quyền. Hoá đơn này
được lập làm 3 liên; liên số 01 lưu cuốnghoá đơn, liên số 02 giao cho người mua tài sản và liên số
03 làm chứng từ kếtoán của đơn vị. Khi lập hoáđơn phải ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại, tài khoản của cơ quan, đơn vị bánvà tổ
chức, cá nhân mua tài sản thanh lý; hình thức thanh toán bằng séc, tiềnmặt. Các cột: Cột A, B:Ghi thứ tự, tên, loại, ký mã hiệu của từng tài sản thanh lý được bán; trườnghợp bán lô tài
sản thì phải có bảng kê chi tiết danh mục tài sản (đính kèm) ghithứ tự, tên, loại, ký mã hiệu cụ
thể từng tài sản thanh lý được bán. Cột C: Đơnvị tính ghi theo đơn vị tính quốc gia qui định. Cột 1: Ghisố lượng hoặc trọng lượng tài sản thanh lý. Cột 2: Ghigiá bán của tài sản thanh lý. Cột 3: Bằngcột 1 nhân cột 2 (Cột 3=l x 2) Các dòng cònthừa phía dưới cột A, B, C, 1, 2, 3 được gạch chéo từ trên xuống dưới, từ phảisang trái. Dòng cộngtiền bán tài sản: Ghi số tiền cộng ở cột 3. Dòng số tiềnviết bằng chữ: Ghi bằng chữ số tiền cộng được ở cột 3. Khi viết hoáđơn phải đặt giấy than viết 1 lần in sang các liên có nội dung như sau.
Tên cơ quan: CỘNGHOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thuộc Bộ. ngành: (hoặc Sở. ban. ngành thuộc tỉnh) BẢNGTỔNG HỢP DANH MỤC TÀI SẢN NHÀ NUỚC ĐỀNGHỊ THU HỒI, ĐIỀU CHUYỂN, THANH LÝ (Banhành kèm theo Quyết định số 55/2000/QĐ-BTC ngày 19 tháng 04 năm 20OO của Bộ trưởngBộ Tài chính)
Ghi chú: Ngàytháng năm Người lập biểu (ký tên,đóng dấu)
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |