BỘ CÔNG NGHIỆP Số: 46/2001/QĐ-BCN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2001 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP Về việc ban hành Qui chế quản lý thực hiện Cơ cấu hợptác công nghiệp ASEAN (Cơ cấu AICO) BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP Căn cứ Nghị định số74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạnvà
tổ chức bộ máy của Bộ Công nghiệp; Căn cứ Hiệp địnhkhung về hợp tác Công nghiệp ASEAN do các Bộ trưởng kinh tế các nước ASEAN kýkết ngày
27 tháng 04 năm 1996 tại Xingapo; Căn cứ công văn số1746/VPCP-TCQT ngày 5 tháng 5 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao BộCông nghiệp
phối hợp với các Bộ Ngành có liên quan xây dựng cơ chế quản lý thựchiện Chương trình hợp tác công
nghiệp ASEAN (Chương trình AICO) tại Việt Nam; Căn cứ Quyết địnhsố 07/1998/QĐ-BCN ngày 2 tháng 2 năm 1998 của Bộ trưởng Công nghiệp về việc banhành
" Qui định về thẩm định, phê chuẩn và quản lý thực hiện Cơ cấu hợptác công nghiệp ASEAN (cơ cấu
AICO)"; Nhằm tăng cườngcông tác quản lý thực hiện Chương trình AICO và xét đề nghị của Vụ trưởng VụHợp
tác quốc tế; QUYẾT ĐỊNH: Điều 1 Điều 2 Điều 3 QUI CHẾ CƠ CẤU HỢP TÁC CÔNG NGHIỆP ASEAN (CƠ CẤU AICO) (Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2001 ngày 12 tháng10 năm 2001 của Bộ trưởng Công nghiệp) Điều 1 Quy chế này áp dụngđối với các công ty tham gia cơ cấu AICO đã được Ban Thư ký ASEAN cấp giấychứng nhận
AICO (công ty AICO) và đang hoạt động tại Việt Nam. Điều 2 a/ Công văn cho phépthành lập cơ cấu AICO của Thủ tướng Chính phủ Việt Nam; b/ Giấy chứng nhậnAICO do Ban Thư ký ASEAN ban hành; c/ Giấy chứng nhậnxuất xứ 40% hàm lượng quốc gia do cơ quan có thẩm quyền của Bộ Thương mại ViệtNam
ban hành; d/ Quyết định mức thuếsuất ưu đãi của Chương trình AICO (từ 0 đến 5%) do Bộ Tài chính Việt Nam banhành; đ/ Quyết định về bãibỏ hàng rào phi thuế (nếu có) do Bộ Thương mại Việt Nam ban hành. e/ Quyết định định lượngsản phẩm AICO xuất, nhập khẩu trong Cơ cấu AICO, cùng các văn bản cho phép điềuchỉnh
bổ sung trong quá trình thực hiện do Bộ Công nghiệp Việt Nam ban hành. g/ Cam kết của Công tyAICO khi làm đơn xin thành lập cơ cấu AICO cùng các văn bản chấp nhận điềuchỉnh
sửa đổi cam kết do Hội đồng xét duyệt AICO của Việt Nam và Ban Thư ký ASEANban hành. Điều 3 Trong vòng 45 ngày saukhi Ban thư ký ASEAN ban hành giấy chứng nhận AICO, các công ty AICO sẽ nhận đượccác quyết
định về mức thuế suất ưu đãi của Chương trình AICO, về bãi bỏ hàngrào phi thuế (nếu có) và về định
lượng sản phẩm AICO được phép xuất nhập khẩutheo các văn bản pháp lý nêu ở Điều 2 để bắt đầu
thực hiện các cam kết củamình. Nếu không có quyếtđịnh khác của ASEAN, việc thực hiện các cam kết và các ưu đãi về thuế và phithuế
theo Chương trình AICO sẽ kết thúc vào 31 tháng 12 năm 2005. Điều 4 Theo năm tài chính củaViệt Nam, định kỳ 6 tháng một lần các công ty tham gia phải báo cáo tình hìnhthực
hiện cơ cấu AICO bằng văn bản cho Hội đồng xét duyệt AICO. Nội dung báo cáo gồmcác điểm chính sau: - Hoạt động xuất nhậpkhẩu theo cam kết trong cơ cấu AICO (theo Mẫu AICO/BC-01). - Tình hình thực hiệncác cam kết về đầu tư mới, chuyển giao công nghệ, mở rộng sản xuất, đào tạonhân
lực, số việc làm tăng thêm. - Nộp Ngân sách Nhà nướchàng năm sau khi tham gia AICO (theo mẫu AICO/BC-02). Các công ty AICO tựnguyện đảm bảo độ chính xác và tính trung thực của các báo cáo. Nếu phát hiệnra những
sai sót trong báo cáo do cố ý hoặc vô tình, công ty AICO sẽ bị sử lýtheo Điều 12 của Qui định về thẩm
định, phê chuẩn và quản lý thực hiện cơ cấuhợp tác công nghiệp ASEAN (AICO) thuộc quyết định 07/1998/QĐ
- BCN ngày 2 tháng2 năm1998 do Bộ Công nghiệp ban hành. Điều 5 Hội đồng xét duyệtAICO của Bộ Công nghiệp là cơ quan chủ trì phối hợp với các Bộ Kế hoạch và Đầutư,
Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Tổng cục thuế, Tổng cục hải quan, Văn phòngChính phủ quản lý các hoạt
động của các công ty AICO trên cơ sở các văn bảnpháp lý, các cam kết nêu tại Điều 2 của Qui chế này
và các báo cáo định kỳ củacác công ty AICO. Chủ tịch Hội đồng xétduyệt AICO tổ chức các đoần kiểm tra định kỳ ít nhất một năm một lần đối
vớimột công ty AICO. Nội dung kiểm tra định kỳ là kiểm tra việc thực hiện các vănbản pháp lý, các cam
kết nêu tại Điều 2 của Qui chế này và các báo cáo định kỳcủa các Côngty AICO. Một đoàn kiểm tra cơ
cấu AICO chỉ được coi là thích hợpkhi có quá nửa số Bộ, Ngành nói trên tham gia. Ngoài các đoàn kiểm
tra định kỳ,Chủ tịch Hội đồng xét duyệt AICO có quyền thành lập các đoàn kiểm tra đột xuấtvới
các thành phần thích hợp, nhưng phải thông báo trước bằng văn bản về lý dovà thời gian kiểm tra cho công
ty có liên quan biết. Chủ tịch Hội đồng xétduyệt AICO có quyền triệu tập công ty AICO đến giải trình khi phát hiện công tyđó
vi phạm các điều khoản của Hiệp định khung AICO, các văn bản pháp lý và camkết nêu tại Điều 2 của
Qui chế này. Điều 6 Nếu công ty AICO viphạm nghiêm trọng các điều khoản của Hiệp định khung AICO hoặc sau 18 thángliên tục
không thực hiện đầy đủ các cam kết, đặc biệt tỷ lệ xuất khẩu và nhậpkhẩu thấp hơn 5% so với
tỷ lệ đã cam kết, Công ty đó sẽ bị cảnh báo bằng côngvăn do Chủ tịch Hội đồng xét duyệt AICO ký.
Sáu tháng sau ngày ban hành cảnhbáo, nếu Công ty nói trên vẫn không sửa chữa hoặc vẫn không thực hiện
được camkết, Chủ tịch Hội đồng xét duyệt AICO sẽ đề nghị Thủ tướng Chính phủ ra quyếtđịnh huỷ
bỏ ưu đãi thuế hay phi thuế AICO hoặc cả hai. Quyết định cuối cùng củaThủ tướng Chính phủ sẽ được
Hội đồng xét duyệt AICO thông báo bằng văn bản tớiCông ty AICO liên quan, Ban Thư ký ASEAN và các Bộ, Ngành
đã nêu tại Điều 5 củaQui chế này. Điều 7 Qui chế này có hiệulực kể từ ngày ký. Qui chế này bổ sungcho Qui định về thẩm định, phê chuẩn và quản lý thực hiện Cơ cấu hợp tác côngnghiệp
ASEAN (AICO) được ban hành theo Quyết định số 07/1998/QĐ-BCN ngày 2tháng 2 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp và thay thế công văn số1899/CV-HTQT ngày 15 tháng 5 năm 2000 về việc tổ chức thực hiện cơ cấu AICO
củaSONY. Qui chế này có thể đượcđiều chỉnh, bổ sung khi được Hội đồng xét duyệt AICO của Bộ Công nghiệp,
các BộNgành nêu tại Điều 5 của Qui chế này đề nghị và được Bộ trưởng Bộ Công nghiệpphê duyệt.
/. Biểu mẫu BÁO CÁO VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU AICO-BC/01 của cơ cấu AICO ...... QUÍ ....… VÀ QUÍ ….. NĂM 200.....… A.Xuất khẩu:
B. Nhập khẩu:
C. Tỷ lệ xuất nhậpkhẩu: (Tổng kim ngạch xuấtkhẩu): (Tổng kim ngạch nhập khẩu )x 100%= ..... %. D. So sánh với cam kết: Tỷ lệ xuất nhập khẩucam kết : ....... %. Tỷ lệ xuất nhập khẩuthực hiện : ........%. Ghi chú Biểu mẫu BÁO CÁO VỀ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC AICO/BC-02 TỪ SẢN XUẤT CÁC PHẨM AICO của cơ cấu AICO ..... Năm 200...
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |