BỘ Y TẾ Số: 939/BYT-QĐ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 1995 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành quy chế quản lý thuốc gây nghiện và danh mục thuốc gây nghiện
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Căn cứ Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 11/7/1989; Căn cứ Điều lệ thuốc phòng bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Nghị định số 23/HĐBT ngày 24/1/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ); Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế; Xét đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Dược;
QUYẾT ĐỊNH: Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy chế quản lý thuốc gây nghiện và danh mục thuốc gây nghiện.Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ban hành, các quy định trước đây trái với những quy định trong Quyết định này đều bị bãi bỏ. Điều 3: Các ông Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ dược, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY CHẾ QUẢN LÝ THUỐC GÂY NGHIỆN (Ban hành kèm theo Quyết định số 939/BYT-QĐ ngày 06 tháng 06 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Y tế) Trong số các thuốc dùng trong ngành y tế có một số thuốc nếu sử dụng không đúng sẽ gây cho bệnh nhân quen thuốc dẫn tới nghiện. Nếu các thuốc đó không được quản lý chặt chẽ sẽ gây ảnh hưởng xấu đối với xã hội. Để đảm bảo an toàn cho sức khoẻ người bệnh, Bộ Y tế ban hành Quy chế quản lý thuốc gây nghiện.
CHƯƠNG I: ĐIỀU KHOẢN CHUNG Khái niệm về thuốc gây nghiện:Thuốc gây nghiện là những chất tự nhiên hay tổng hợp, bán tổng hợp được dùng trong y học (phòng bệnh, chữa bệnh, nghiên cứu khoa học) nhưng dễ bị lạm dụng vào mục đích phi y học. Việc lạm dụng có thể dẫn tới nghiện - một tình trạng phụ thuộc về thể chất hay tâm thần đối với chất lạm dụng. Những thuốc gây nghiện sử dụng trong ngành y tế bao gồm các thuốc trong danh mục kèm theo. Từng thời gian nhất định Bộ Y tế sẽ bổ sung hoặc loại trừ một số thuốc trong danh mục nêu trên. Các thuốc gây nghiện chỉ sử dụng cho mục đích phòng bệnh, chữa bệnh, giảng dạy tại các trường chuyên nghiệp y - dược và nghiên cứu khoa học.
CHƯƠNG II: SẢN XUẤT, PHA CHẾ, ĐÓNG GÓI, NHÃN, BUÔN BÁN, XUẤT NHẬP KHẨU. Sản xuất - Pha chế:3.1. Chỉ có các doanh nghiệp nhà nước sản xuất thuốc được Bộ Y tế cho phép mới được sản xuất nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm thuốc gây nghiện. 3.2. Khoa dược bệnh viện được pha chế thành phẩm có chứa thuốc gây nghiện để cấp phát cho bệnh nhân điều trị nội và ngoại trú theo công thức dược điển, công thức do Bộ Y tế hoặc bệnh viện quy định và theo đơn của thầy thuốc. 3.3. Chỉ có dược sĩ đại học mới được phép pha chế thuốc gây nghiện. 3.4. Không được sản xuất, pha chế thuốc gây nghiện đồng thời, cùng một chỗ với các thuốc khác. 3.5. Pha chế trong sản xuất công nghiệp phải thực hiện đúng quy định chung của quy chế thực hành sản xuất thuốc tốt (G.M.P). Hồ sơ lô thuốc gây nghiện phải được theo dõi chặt chẽ, ký bàn giao từng công đoạn. Việc ghi chép sổ sách pha chế, sản xuất, quản lý các nguyên liệu gây nghiện dùng để pha chế các thuốc thành phẩm có công thức bào chế gồm nhiều hoạt chất mà nguyên liệu gây nghiện đó chỉ tham gia với một hàm lượng, nồng độ nhỏ thì cũng được áp dụng theo quy chế này. 4.1. Tại xí nghiệp sản xuất, việc đóng gói thuốc gây nghiện phải tuân thủ những quy định chung của quy chế thực hành sản xuất thuốc tốt. 4.2. Tại khoa dược bệnh viện khi pha chế thuốc gây nghiện theo đơn, theo công thức đã được phê duyệt của giám đốc bệnh viện, công thức cố định trong dược điển, công thức được Bộ Y tế phê duyệt, sau khi pha chế sản xuất, người dược sĩ đại học pha chế phải trực tiếp đóng gói, dán nhãn ngay để tránh nhầm lẫn. 4.3. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh thuốc: Trước khi chuẩn bị giao hàng cho bên mua, bộ phận kho phải căn cứ phiếu xuất kho để đóng gói, nếu số lượng thuốc gây nghiện ít phải cho vào hộp riêng kèm theo phiếu đóng gói có ghi tên người đóng gói ngoài hộp. Trong trường hợp thuốc gây nghiện không đủ số lượng để đóng một hòm riêng, có thể đóng chung trong một hòm với thuốc khác nhưng phải để riêng một góc, trong hòm đó phải có phiếu đóng gói. Thực hiện theo quy chế nhãn. Chỉ có các doanh nghiệp nhà nước buôn bán dược phẩm mới được buôn bán và tồn trữ thuốc gây nghiện theo quy định cụ thể sau đây: 6.1. Các công ty dược phẩm TW được phép mua, bán, tồn trữ nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm thuốc gây nghiện để phân phối cho các doanh nghiệp kinh doanh dược trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc TW. 6.2. Các doanh nghiệp kinh doanh dược thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc TW được mua thuốc gây nghiện từ công ty dược phẩm TW để phân phối cho các bệnh viện tuyến tỉnh, thành phố hoặc bán cho các hiệu thuốc trực thuộc doanh nghiệp, các bệnh viện ngành, cơ sở y tế ngành, trạm hoặc khu điều dưỡng thương binh, trung tâm cai nghiện đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố. 6.3. Hiệu thuốc của các doanh nghiệp buôn bán thuốc trực thuộc tỉnh, thành phố được mua (hay nhận) thuốc gây nghiện từ doanh nghiệp trực thuộc để phân phối cho bệnh viện huyện, quận, trung tâm y tế huyện, y tế cơ sở thuộc phạm vi hiệu thuốc được phân công và bán lẻ trực tiếp cho người bệnh theo đơn của thầy thuốc. 6.4. Đơn vị quân y được mua thuốc gây nghiện tại công ty dược phẩm TW. Cục trưởng Cục quân y quy định và duyệt dự trù cho các đơn vị quân y tuyến dưới được mua thuốc gây nghiện từ một trong các công ty dược phẩm TW. Cục Y tế - Bộ Nội vụ được mua thuốc gây nghiện tại công ty dược phẩm TW theo dự trù được Bộ Y tế phê duyệt. 7.1. Chỉ những doanh nghiệp được Bộ Y tế chỉ định mới được phép xuất, nhập khẩu thuốc gây nghiện. Những doanh nghiệp sản xuất được Bộ Y tế cho phép mới được nhập nguyên liệu thuốc gây nghiện để phục vụ cho chính doanh nghiệp đó sản xuất mặt hàng đã được duyệt. 7.2. Hàng năm công ty dược phẩm TW lập nhu cầu thuốc gây nghiện cần xuất, nhập khẩu để Bộ Y tế (Vụ dược) xét và cấp giấy phép riêng (mẫu 2).
CHƯƠNG III: DỰ TRÙ - DUYỆT DỰ TRÙ. Dự trù:Các đơn vị có nhu cầu sử dụng thuốc gây nghiện hàng năm đều phải lập dự trù. Thời gian gửi dự trù hàng năm vào ngày 25/11 của năm trước. Khi cần thiết có thể làm dự trù bổ sung trong năm. Dự trù mua thuốc gây nghiện phải lập 1 bảng riêng (mẫu 3). Khi làm dự trù cho những thuốc mà có số lượng vượt quá mức bình thường so với năm trước phải có giải thích rõ ràng về nguyên nhân, mục đích. 9.1. Bộ trưởng Bộ Y tế uỷ nhiệm cho Vụ trưởng Vụ Dược duyệt dự trù cho các Bệnh viện TW, Viện nghiên cứu, các trường y - dược trực thuộc Bộ Y tế, Cục quân y - Bộ Quốc phòng, Cục y tế - Bộ Nội vụ. Các cơ quan không thuộc ngành y tế nếu có nhu cầu đặc biệt để phục vụ nghiên cứu khoa học phải có công văn giải trình lý do và được thủ trưởng cơ quan cấp Vụ, Cục trở lên xác nhận, Bộ Y tế (Vụ dược) xét duyệt. 9.2. Giám đốc Sở y tế tỉnh, thành phố trực thuộc TW duyệt dự trù cho các bệnh viện tỉnh, thành, các bệnh viện quận, huyện, doanh nghiệp kinh doanh thuốc trực thuộc, các đơn vị điều dưỡng thương binh, cơ sở cai nghiện, bệnh viện, bệnh xá ngành đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố. 9.3. Giám đốc trung tâm y tế quận duyệt dự trù cho trạm y tế trực thuộc. 9.4. Chủ nhiệm khoa, phòng điều trị, trưởng phòng khám đa khoa ký duyệt phiếu lĩnh thuốc gây nghiện cho khoa phòng mình. 9.5. Hàng năm hoặc đột xuất Cục quân y lập dự trù thuốc gây nghiện để sử dụng cho các tuyến quân y, bản dự trù phải nêu rõ số lượng từng thuốc sẽ mua tại các công ty dược phẩm TW trình Bộ Y tế phê duyệt, Cục trưởng Cục quân y căn cứ bản dự trù đã được phê duyệt để duyệt cho các tuyến quân y cấp dưới theo quy định ở mục 6.4 Điều 6.
CHƯƠNG IV: GIAO NHẬN - VẬN CHUYỂN. Giao - Nhận:Dược sĩ đại học được giao nhiệm vụ giao hàng, nhận hàng cần tiến hành kiểm tra đối chiếu cẩn thận tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, số lô sản xuất, hạn dùng, chất lượng. Khi giao, nhận xong hai bên phải ký vào phiếu xuất kho. Dược sĩ đại học được giao trách nhiệm nhận thuốc gây nghiện phải có giấy tờ cần thiết: giấy giới thiệu, chứng minh thư nhân dân. Dược sỹ đại học nhận thuốc gây nghiện phải chịu trách nhiệm về chất lượng, số lượng, chủng loại thuốc, trong quá trình vận chuyển và giao đầy đủ cho thủ kho sau khi đưa thuốc về đơn vị. 12.1. Thuốc gây nghiện phải được bảo quản tại kho riêng. Kho thuốc gây nghiện phải đảm bảo chắc chắn (nhà xây, trần bê tông, cửa chắc chắn, có khoá tốt, có trang bị hệ thống thông gió, máy điều hoà nhiệt độ, tủ, giá, kệ, phương tiện cứu hoả...). Những đơn vị có lượng thuốc gây nghiện ít như các bệnh viện, hiệu thuốc huyện, quận thì phải có tủ riêng để bảo quản hoặc phải sắp xếp thuốc gây nghiện ở 1 khu vực riêng trong kho thuốc. Ở các tủ thuốc trực, tủ thuốc cấp cứu khoa lâm sàng trong bệnh viện, thuốc gây nghiện phải được để ở một ngăn hoặc một ô riêng để tránh nhầm lẫn. Số lượng thuốc gây nghiện để tại tủ trực, tủ thuốc cấp cứu do giám đốc bệnh viện quy định vừa đủ cho 1 ca trực.12.2. Các đơn vị doanh nghiệp từ tuyến tỉnh trở lên thì phải cử dược sỹ đại học chịu trách nhiệm quản lý (tổ chức tiếp nhận, bảo quản, cấp pháp, theo dõi sổ sách chứng từ, thanh quyết toán...). Ở hiệu thuốc quận huyện, dược sĩ đại học trực tiếp quản lý. Bán lẻ theo đơn của thầy thuốc có thể giao cho dược sĩ trung học. Trong trường hợp dược sĩ đại học đi vắng thì thủ trưởng đơn vị có thể chỉ định một dược sĩ trung học quản lý một số lượng thuốc đủ dùng trong một tháng.Các tủ thuốc trực, tủ thuốc cấp cứu ở khoa lâm sàng, tủ thuốc bệnh xá, trạm xá do y tá trực giữ và cấp phát theo lệnh của thầy thuốc. Khi đổi ca trực phải bàn giao sổ sách và thuốc cho y tá trực ca sau. 12.3. Mọi cơ sở buôn bán, sử dụng, tồn trữ thuốc gây nghiện khi có thuốc kém chất lượng, quá hạn dùng đều phải lập biên bản xử lý (mẫu 6).
CHƯƠNG V: KÊ ĐƠN - SỬ DỤNG. Kê đơn.Kê đơn thuốc gây nghiện phải thực hiện theo đúng quy định trong quy chế kê đơn và bán thuốc theo đơn. Điều 14: Cấp phát, sử dụng ở các cơ sở điều trị. Khoa dược bệnh viện cấp phát cho các khoa, phòng điều trị theo phiếu lĩnh thuốc (mẫu 8) và cấp phát thuốc trực tiếp cho bệnh nhân điều trị nội, ngoại trú theo chỉ định của thầy thuốc.
CHƯƠNG VI: SỔ SÁCH - BÁO CÁO Sổ sách.15.1. Cơ sở sản xuất, pha chế phải mở sổ sách theo dõi riêng cho thuốc gây nghiện (mẫu 1) 15.2. Mua, bán cấp phát thuốc gây nghiện phải mở sổ theo dõi xuất, nhập riêng (mẫu 4). Phiếu xuất kho thuốc gây nghiện phải viết riêng (mẫu 5). 15.3. Các sổ sách chứng từ phải được lưu trữ 5 năm. Hết thời hạn lưu trữ, thủ trưởng đơn vị cho lập hội đồng huỷ chứng từ đồng thời lập biên bản. 16.1. Báo cáo tháng: Cơ sở trực thuộc trung tâm y tế huyện, quận báo cáo lên trung tâm y tế huyện, quận. Hiệu thuốc trực thuộc doanh nghiệp kinh doanh thuốc trực thuộc tỉnh, thành phố báo cáo hàng tháng về doanh nghiệp, thời gian gửi báo cáo vào ngày 25 hàng tháng. 16.2. Báo cáo quý: Bệnh viện tỉnh, thành phố, bệnh viện quận, huyện, doanh nghiệp kinh doanh thuốc trực thuộc tỉnh, thành phố báo cáo lên Sở y tế tỉnh, thành phố: Các đơn vị quân y do Cục quân y quy định. Các đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở y tế tỉnh, thành phố báo cáo về Bộ Y tế. Thời gian gửi báo cáo vào ngày 25 của tháng cuối quý. 16.3 Báo cáo hàng năm: Vào ngày 25/12 hàng năm, mọi cơ sở có sử dụng, buôn bán thuốc gây nghiện phải kiểm kê tồn kho, báo cáo lên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp; các đơn vị trực thuộc Bộ, Sở y tế tỉnh, thành phố báo cáo về Bộ Y tế (Vụ Dược). Vụ Dược có trách nhiệm tổng hợp báo cáo trong cả nước, sau đó làm báo cáo trình Bộ trưởng Bộ Y tế. 16.4. Báo cáo đột xuất: Mọi cơ sở sản xuất, buôn bán sử dụng thuốc gây nghiện đều phải báo cáo khẩn tới cơ quan quản lý trực tiếp trong những trường hợp: nhầm lẫn, ngộ độc, mất trộm, thất thoát do mọi nguyên nhân. Sở y tế tỉnh, thành phố tập hợp, báo cáo khẩn về Bộ Y tế (Vụ Dược). 16.5. Báo cáo xin huỷ thuốc gây nghiện: khi thuốc quá hạn dùng, thuốc kém chất lượng cần huỷ phải báo cáo lên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp. Báo cáo phải ghi rõ lý do xin huỷ, phương pháp huỷ. Việc huỷ thuốc chỉ thực hiện khi được cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp phê duyệt. Thủ trưởng đơn vị xin huỷ thuốc phải thành lập hội đồng huỷ thuốc. Khi huỷ xong phải lập biên bản báo cáo với cấp trên trực tiếp.
CHƯƠNG VII: THANH TRA - KIỂM TRA - XỬ LÝ VI PHẠM. Thanh tra, kiểm tra.17.1. Thanh tra dược của Sở y tế các tỉnh, thành phố có trách nhiệm thanh tra đột xuất, định kỳ đối với mọi đơn vị thuộc phạm vi tỉnh, thành phố quản lý. Thanh tra Bộ Y tế có trách nhiệm thanh tra định kỳ hoặc đột xuất mọi cơ sở trong cả nước. Cục trưởng Cục quân y quy định cụ thể việc thanh tra đối với từng tuyến quân y. Cục y tế - Bộ Nội vụ, Sở y tế - Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm thanh tra định kỳ hay đột xuất đối với các tuyến y tế thuộc phạm vi quản lý của mình. 17.2. Bộ trưởng Bộ Y tế uỷ quyền cho Vụ trưởng Vụ Dược tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất mọi cơ sở sản xuất, buôn bán, sử dụng thuốc trong cả nước. Các tổ chức sản xuất, kinh doanh dược phẩm có trách nhiệm kiểm tra đôn đốc các đơn vị thuộc quyền quản lý của mình. Thủ trưởng các đơn vị, Giám đốc Sở y tế tỉnh, thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy chế đối với các đơn vị thuộc quyền quản lý. 18.1. Cá nhân, tập thể nếu vi phạm quy chế này tuỳ mức vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. 18.2. Cá nhân, tập thể nếu buôn bán, sản xuất, sử dụng thuốc gây nghiện không đúng mục đích y học sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
DANH MỤC THUỐC GÂY NGHIỆN (Ban hành kèm theo Quyết định số 939/BYT-QĐ ngày 06 tháng 06 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
I. CÁC NGUYÊN LIỆU: Acetorphine (3-O-acetyltetrahydro-7 à -(1-hydroxy-1-methylbutyl)-6,14-endoetheno-oripavine)Acetyl-alpha-methylfentanyl (N-[1-(a-methylphenethyl)-4-piperidyl) -4-piperidyl] acetanilide Acetyldihydrocodeine Acetylmethadol (3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4 diphenylheptane) Alfentanll (N-{1-{2-(4-ethyl-4,5 dihydro-5- oxo- 1 H-tetrazol-1 -yl) ethyl] -4- (methoxymethyl) - 4 - piperidinyl}-N- phenylpropanamide monohydrochlorido) Allylporodine (3-allnyl-1 -methyl -4-phenyl-4-propionoxypiperidine) Alphacetylmethadol (alpha-4-acetoxy-6-dimethylamino -4,4- -dipheylheptane) Alphameprodine (alpha-3-ethyl-1-methyl-4-propionoxypiperidine) Alphamethadol (alpha-6-dimethylamino-4,4-diphencyl-3-heptanol) Alpha-methlfentanyl (N-[1-(a-methylphenethyl)-4-piperidyl] propiomamilide Alpha-methylthiofentanyl (N-[1-[1-methyl-2-(2-thienyl)ethyl] - 4 piperidyl}-propionanilide) Alphaprodine (alpha-1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine) Anileridine (1-para-aminophenethyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acide ethyl ester) Benzenthidine (1-(2- benzyloxyethyl)-4-phenylpiperidine-4 -carbaxylic acid ethyl ester) Benzylmorphine (3-benzylmorphine) Betacetylmethadol (beta-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4- diphenylheptane) Beta-hydroxyfentanyl (N-[1-(beta-hydroxyphenethyl)-4-piperidyl] propionanilide) Beta-hydroxy-3-methylfentanyl (N-[1-)beta-hydroxyphenethyl)- 3-methyl-4-piperidyl]-propionanilide) Betameprodine (beta-3-ethyl-1-methyl-4-phenyl-4- propionoxypiperidine) Betamethadol (beta-6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol) Betaprodine (beta-1,3-dimethyl-4-propionoxypiperidine) Bezitramide (1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-(2-oxo-3- propionyl - 1 - benzimidazolinyl)-piperidine) Clonitazene (2-para-chlorbenzyl-1-diethylaminoethyl-5- nitrobenzimidazole) Cocaine (methyl ester của benzoylecgonine) Codeine (3-thethylmorphine) Codoxime (dihydrocodeinone-6-carbaxymethyloxime) Chế phẩm lấy từ cây thuốc phiện (là nguyên liệu được tạo ra khi cô đặc nhựa thuốc phiện) Desomorphine (dihydrodeoxymorphine) Dextropropoxyphene (-4-(+)-4-dimethylamino-1,2-diphenyl-2-butanol -propionate. Dextromoramide ((+)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3- diphenyl-4- (1-pyrrolidinyl)-butyl]-morpholine) Diampromide (N-[(2-methylphenethylamino)-propyl]-proionanilide) Diethylthiambutene (3-diethylamino-1,1-di-(2-thienyl)-1-butene) Difenoxine (1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-phenylisonipecotic acid) Dihydrocodeine Dihydromorphine Dimenoxadol (2-dimethylaminoethyl-1-ethoxy-1,1-diphenylacetate) Dimepheptanol (6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol) Dimethylthiambutcne (3-dimethylamino-1,1-di-(2'-thienyl)-1-butene) Dioxaphetyl butyrate (ethyl-4-morpholino-2,2-diphenylbutyrate) Diphenoxylate (1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-phenylpiperidine -4-carboxylic acid ethyl ester Dipipanone (4,4-diphenyl-6-piperidine-3-heptanone) Drotabanol (3,4-dimethoxy-17-methylmorphinan-6 b ,14-diol)Ecgonine, các Este và các dẫn chất của nó có thể biến đổi sang Ecgonine và Cocaine Ethylmethylthiambutene (3-ethylmethylamino-1,1-di-(2'-thienyl)-1 -butene) Ethylmorphine (3-ethylmorphine) Etonitazene (1-dimethylaminoethyl-2-para-ethoxybenzyl-5 -nitrobenzimidazole) Etorphine (tetrahydro-7 a -(1-hydroxy-1-methlbutyl)-6,14-endoetheno -oripavine)Etoxeridine (1-[2-(2-hydroxyethoxy)-ethyl]-4-phenylpiperidine-4- carboxylic acid - ethyl-ester Fentanyl (1-phenethyl-4-N-propionylainlionpiperidine) Furithidine (1-(2-tetrahydrofurfuryloxyethyl)-4-phenylpiperidine - 4-carboxylic acid ethyl -ester Hydrocodone (dihydrocodeinone) Hydromorphinol (14-hydroxydihydromorphine) Hydromorphone (dihydromorphinone) Hydroxypethidine (4-meta-hydroxyphenyl-1-methylpiperidine-4- carbonxylic acid ethyl - ester Isomethatdone (6-dimethylamino-5-methyl-4,4-diphenyl-3-hexanone) Ketobemidone (4-metahydroxyphenyl-1-methyl-4-propionylpiperidine) Levomethorphan ((-)-3-methoxy-N-methylmorphinan) Levomoramide ((-)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-pyrrolidinyl) - butyl]-morphioline Levophenacylmorphan ((-)-3-hydroxy-N-phecacylmorphinan) Levorphanol ((-)-3-hydroxy-N-methylmorphinan) Metazocine (2-hydroxy-2,5,9-trimethyl-6,7-benzomorphan) Methadone (6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanone) Methadone-Intermediate (4-cyano-2-dimethylamino-4,4-diphenylbuyane) Methyldesonrphine (6-methyl-delta-6-deoxymorphine) Methyldihydromorphine (6-methyldihydromorphine) 3-methylfentanyl (N-(3-methyl-1-phenethyl-4-piperidyl)- propionanlide) 3-methylthiofentanyl(N-[3-methyl-1-[2-(2-thienyl)-ethyl]-4-piperidyl]-propionanilide Metopon (5-methyldihydromorphinone) Moramide-Intermediate (2-methyl-3-morpholino-1,1-diphennylpropane carboxylic acid Morpheridine (1-(2-morpholinoneethyl)-4-phenylpiperidene-4- carboxylic acid dthyl ester Morphine Morphine Methobromide và các dẫn chất của Morphine-Nitro có hoá trị 5 gồm những dẫn chất Morphine-N-oxide trong số đó có Codeine-N-oxide Morphine-N-oxide MPPP (1-methyl-4-phenyl-4-piperidinol propionate (exter)) Myrophine (myristylbenzylmorphine) Nicomorphine (3,6-dinicotinylmorphine) Nicocodcine (6-nicotinylcodeine) Nicodicodeine (6-nicotinyl dihydrocodeine) Noracymethadol ((+)-alpha-3-acetoxy-6-methylamino-4,4 -diphenylheptane Norcodeine (N-demethylcodeine) Norleverphanol ((-)-3-hydroxymorphinan) Normethadone (6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-hexanone) Normorphine (demethylmorphine) hay (N-demethylated morphine) Norpipanone (4,4-diphenyl-6-piperidino-3-hexanone) Opium Oxycodone (14-hydroxydihydrocodeinone) Oxymorphone (14-hydroxydihydromorphinone) Para-fluorofentanyl (14-fluoro-N-(1-phenethyl-4-piperidyl)- propionanilide) PEPAP (1-phenethyl-4-phenyl-4-piperidinol acetate (ester)) Pethidine (1-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester) Pethidine-Intermediate-A (4-cyano-1-methyl-4-phenylpiperidine) Pethidine-Intermediate-B (4-phenylpiperidine-4-carbaxylic acid ethyl ester) Pethidine-Intermediate-C (1-methyl-4-phenylpiperidine4-carboxylic acid) Phenadoxone (6-morpholino-4,4-diphenyl-3-heptanone) Phenampromide (N-(1-methyl-2-piperidinoethyl)-propionanilide) Phenazocine (2-hydroxy-5,9-dimethyl-2-phenethyl-6,7-benzomorphan) Phenomorphan (3-hydroxy-N-phenethylmorphinan) Phenoperidine (1-(3-hydroxy-3-phenylpropyl)-4-phennylpiperidine-4 -carbonxylic acid-ethyl ester) Pholcodine (morpholinylethylmorphine) Piminodine (4-phenyl-1-(3-phenylaminopropyl)-pepiperidine-4- carboxylic acid ethyl-ester) Piritramide (1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-1-piperidine-4- carboxylic acid amide) Proheptazine (1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxyazacycloheptane) Properidine (1-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid isopropyl ester) Propiram (N-(1-methyl-2-piperidinoethyl)-N-2-pyridylpropionamide) Racemethorphan ((+)-3-methoxy-N-methylmorphinan) Racemoramide ((+)-4-{2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-pyrrolidinyl) - butyl}-morpholine) Racemorphan ((+)-3-hydroxy-N-methylmorphinan) Sufentanyl (N-[4-methoxymethyl)-1-[2-(2thienyl)-ethyl]-4- piperidyl]-propionanilide) Thebacon (acetyldihydrocodeinone) Thebaine Thiofentanyl (N-{1-[2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl]propionanilide) Tilidine ((+)-ethyl-trans-2-(dimethylamino)-1-phenyl-3-cyclohexene -1carboxylate) Trimeberidine (1,2,5-trimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine) II. Các thành phẩm: (Tên khoa học xem mục I: Các nguyên liêu) A Acedicon --------> Thebancon Actomorphine --------> Heroin Acetorphine Acetylmethylodihydrothebaine --------> Thebacon Acetyldihydrocodein, Acetyldihydrocodeinone --------> Thebancon Acetylmethadol, Adanon --------> Methadone Alolan --------> Methadone Adolens --------> Pethidine Alluol --------> Methadone Alcioid --------> Dextromoramide Alfentanil, Algantine --------> Pethidine Algeril --------> Propiram Algidon --------> Methadone Algil --------> Pethidine Algolysin --------> Methadone Algoxale --------> Methadone Allylprodine, Allodan --------> Pethidine Alpenridine --------> Allylprodine Alphacetylmethadol, Alphameprodine, Alphaprothadol, Alphaprodine. Alvodine --------> Piminodine Ambenyl --------> Hydrocodone Amidalgon --------> Dioxaphetyl bytyrate Amidol --------> Dimepheptanol Amidone --------> Methadone Amidosan --------> Methadone Aminobutene --------> Dimethylthiambutene Amphosedal --------> Pethidine Anileridine. Anopridine --------> Piminodine Antidol --------> Pethidine Antiduol --------> Pethidine Antispasmin --------> Pethidine Asmalina --------> Pethidine Assicodid --------> Hydrocodone Assilaudid --------> Hydromorphone Atenorax --------> Etoxeridine Atenos --------> Etoxeridine. B Bellalgina --------> Pethidine Bemidona --------> Hydroxypethidine Bezethidine. Bezylmorphine. Betacetylmethadol. Betameprodine. Betamethaol. Betaprodine. Bezitramide. Biatos --------> Hydrocodone Biomorphyl --------> Hydromorphone Bionin --------> Oxycodone Biphenal --------> Hydroxypethidine / Pethidine. Boncodal --------> Oxycodone Broncodid --------> Hydrocodone Butalgin --------> Methadone C Calmodid --------> Hydrocodone Cannabis Carbetidine --------> Etoxeridine Cardanon --------> Oxycodone Centralgin --------> Pethidine Cimadon --------> Piminodine Citarin --------> Racemorphan Cliradon --------> Ketobemidone Clonitazene. Cocaine. Coca leaf. Codeigine --------> Codeine-N-oxide Codeine. Codein-N-oxide --------> Morphine-methobromide và những dẫn chất Morphine Nitro hoá trị 5 Codeinon --------> Oxycodone Codesonax --------> Hydrocodone Codimal --------> Hydrocodone Codinon --------> Hydrocodone Codinovo --------> Hydrocodone Coditrate --------> Hydrocodone Codone --------> Hydrocodone Codoxime. Cofacodide --------> Hydrocodone Chế phẩm từ thuốc phiện Cormorphine --------> Hydromrphone Cosil --------> Hydrocodone Curadol --------> Hydrocodone D Darvon --------> Dextropropoxyphene Deatussan --------> Normethadone Demerol --------> Pethidine Depridol --------> Methadone Deptadol --------> Methadone Desomorphine. Dextromoramide. Dextropropoxyphene. Diacetylmorphine --------> Heroin Diaminon --------> Methadone Diamorphine --------> Heroin Diampromide. Dianone --------> Methadone Diaphorm --------> Heroin Dicodide --------> Hydrocodone Dicodinon --------> Hydrocodone Diconal --------> Dipipanone Diconone --------> Hydrocodone Dicotrate --------> Hydrocodone Diethibutin --------> Diethylthiambutene Diethyliambutene --------> Diethylthiambutene Diethylthiambutene Difenoxin Dihydrocodein. Dihydrocodeinone --------> Hydrocodone Dihydrodesoxymorphine --------> Desomorphine Dihydrohydroxycodeinone --------> Oxycodene Dihydrohydroxymorphine --------> Oxymorphone Dihydrokon --------> Hydrocodone Dihydromorphine. Dihydromorphinone --------> Hydromorphone Dihydrone --------> Oxycodone Dilaudide --------> Hydromorphone Dimenoxadol. Dimepheprimine --------> Proheptazine Dimepheptanol. Dimethibutin --------> Dimethylthiambutene Dimethylthiambytene Dimorphid --------> Hydromorphone Dimorphinon --------> Hydromorphone Dimorphon --------> Hydromorphone Dinarcon --------> Oxycodone Dinicotinyl morphine --------> Nicomorphine Dionine --------> Ethylmorphine Dioxaphetyl butyrate. Diphenoxylate. Diphenoxyle --------> Diphenoxylate Dipidolor --------> Piritramide Dipipanone. Disipan --------> Methadone Dispadol --------> Pethidine Dodonal --------> Pethidine Dol --------> Pethidine Dolalin --------> Methadone Dolamid --------> Methadone Dolamina --------> Methadone Dolanquifa --------> Pethidine Dolantal --------> Pethidine Dolantin --------> Pethidine Dolantol --------> Pethidine Dolaremil --------> Pethidine Dolargan --------> Pethidine Dolarin --------> Pethidine Dolatol --------> Pethidine Dolcontral --------> Pethidine Dolesona --------> Methadone Dolenal --------> Pethidine Dolental --------> Pethidine Dolestine --------> Pethidine Doleval --------> Pethidine Dolin --------> Pethidine Dolinal --------> Pethidine Dolisan --------> Pethidine Dolisina --------> Pethidine Dolodorin --------> Oxycodone Doloheptal --------> Methadone Doloneurin --------> Pethidine Dolopethin --------> Methadone Dolor --------> Pethidine Dolorex --------> Methadone Doloridine --------> Pethidine Dolormin --------> Pethidine Dolosal --------> Pethidine Dolosil --------> Pethidine Dolosin --------> Pethidine Dolvaol --------> Pethidine Doresol --------> Methadone Dosicodid --------> Hydrocodone Dosilantine --------> Pethidine Dromoran --------> Levorphanol Drotebanol. Duodin --------> Hydrocodone E Ecgonine. Eclorino --------> Heroin Emethibutin --------> Ethymethylthiambutene Equimorphine --------> Oxycodone Errecalma --------> Dextromoramide Escoladal --------> Oxycodone Ethymethiambutene --------> Ethymethylthiambutene Ethymethylthiambutene. Ethylmorphine. Etonitazene. Etorphine 3-methyl ether (M53) = Ether của etorphine. Etoxeridine. Eubine --------> Oxycodone Eucodal --------> Oxycodone Eucodamine --------> Oxycodone Eucosan --------> Oxycodone Eudin --------> Oxycodone Eudolak --------> Oxycodone Eumorphal --------> Oxycodone Extussin --------> Normethadone F - G Feldin --------> Pethidine Felidin --------> Pethidine Fenadone --------> Methadone Fenpidon --------> Dipipanone Fentanyl. Furethidine. Genomorphine --------> Morphine-N-oxide Gevalina --------> Properidine Gatidina --------> Pethidine H Hepagin --------> Phenadoxone Heptadol --------> Methadone Heptadon --------> Methadone Heptalgin --------> Phenadoxone Heptalin --------> Phenadoxone Heptanal --------> Methadone Heptanon --------> Methadone Heptazone --------> Phenadoxone Heptone --------> Phenadoxone Heroin H.E.S --------> Methadone Hexalgon --------> Norpipanone Hubacodid --------> Hydrocodone Hycodan --------> Hydrocodone Hycomine --------> Hydrocodone Hydrocodal --------> Oxycodone Hydrocodin --------> Dihydrocodeine hay Hdrocodone Hydrocodone. Hydrokon --------> Hydrocodone Hydrolaudin --------> Oxycodone Hydromorphinol. Hydromorphone. Hydropethidine --------> Hydroxypethidine Hydroxypethidine. Hymorphan --------> Hydromorphone Hypnorm --------> Fentanyl I - K Immobilon --------> Etorphine Indian Hemp --------> Cannabis Innnovar --------> Fentanyl Ipropethidine --------> Properidien Isoadanon --------> Isomethadone Isoamidone --------> Isomethadone Isomethadone. Isonipecaine --------> Pethidine Isopedine --------> Properidine Isopromedol --------> Trimeperidine Ivonal --------> Fentanyl Jetrium --------> Dextromoramide Ketalgin --------> Methadone Ketobemidone. Ketogan --------> Ketobemidone Ketogin --------> Ketobemidone Kolikodal --------> Hydrocodone L Laudacon --------> Hydromorphone Laudalin --------> Hydromorphone Laudamed --------> Hydromorphone Letanal --------> Fentanyl Leritine --------> Anileridine Levadone --------> Methadone Leva-dromoran --------> Levorphanol Levomethorphan. Levomoramide. Levophenacylmorphan. Levorphan --------> Levorphanol Levorphanol. Lisofrin --------> Hydrocodone Lokarin --------> Dimenoxadol Lorfalgin --------> Pethidine Lucodan --------> Hydromorphone Lydol --------> Pethidine M M 53 = Ether của etorphine. M 99 --------> Etorphine M 183 --------> Acetorphine Maperidinea --------> Pethidine Mecodin --------> Methadone Medicodal --------> Oxycodone Medrinol --------> Pethidine Mefedila --------> Pethidine Mendenlgina --------> Pethidine Mepecton --------> Methadone Meperidine --------> Pethidine Mephenon --------> Methadone Mepidon --------> Normethadone Mercodol --------> Hydrocodone Merperidine --------> Pethidine Metasedine --------> Methadone Metazocine. Methadol --------> Dimepheptanol Methadone. Methadone-Intermediate. Methadyl acetate --------> Acetylmethadol Methidine --------> Pethidine Methidon --------> Methadone Methobenzorphan --------> Metazocine Methorphinan --------> Racemorphan Methyldihydromorphinone --------> Metopon Methylmorphine --------> Codeine Metopon. Miadone --------> Methadone Midadone --------> Methadone Mitizan --------> Pethidine Moheptan --------> Methadone Moramide-Intermediat. Morfikon --------> Hydromorphone Morpheridine. Morphinaminoxide --------> Morphine-N-oxide Morphine. Morphine methobromide. Morphine-N-oxide. Morphodid --------> Hydromorphone Morpholinoethylnorpethidine --------> Morpheridine Multacodine --------> Hydrocodone Myristylbenzylmorphine --------> Myrophine Myrophine. N Narcidine --------> Phenazocine Narcobasina --------> Oxycodone Narcodal --------> Oxycodon Narcofor --------> Pethidine Narcophedrin --------> Oxycodone Narcosin --------> Oxycodone Nargenol --------> Pethidine Nargevet --------> Oxycodone Narphen --------> Phenazocine Negadol --------> Thebancon Neocode --------> Hydrocodone Nicaroa --------> Normethadone Nicocodine. Nicodicodine. Nocomorphine. Nicophine --------> Nicomorphine Nicotinoylcodeine --------> Nicocodine Nisentil --------> Alphaprodine Noracymethadol. Norcodeine. Norlevorphanol. Normedon --------> Normethadone Normethadone. Normorphine. Norpethidine --------> Pethidine - Intermediate-B Norpipanone. Novahistine --------> Hydrocodone Novacodon --------> Thebancon Novalaudon --------> Hydromorphone Nudodan --------> Oxycodone Numorphan --------> Oxymorphone Nyodit --------> Hydrocodone O Ocytonargenol --------> Oxycodone Ohton --------> Dimethylthiambutene Operidine --------> Phenoperidine Opium. Các chế phẩm của Opium --------> Opium Optalgin --------> Methadone Opton --------> Oxycodone Opystan --------> Pethidine Oxycon --------> Oxycodone Oxycodone Oxycodyl --------> Oxycodone Oxydolantyn --------> Hydroxypenthidine Oxykoda --------> Oxycodone Oxymorphone. Oxypetidin --------> Hydroxypenthidine P Padrina --------> Hydrocodone Palfium --------> Dextromoramide Pamedone --------> Dipipanone Parmelgan --------> Pethidine Panalgen --------> Methadone Pancodine --------> Oxycodone Pancodone --------> Oxycodone Pangetin --------> Dimepheptanol Pantalgine --------> Pethidine Paramorphan --------> Dihydromorphine Parasedine --------> Methadone Pavinal --------> Oxycodone Percoral --------> Hydromorphone Permonid --------> Desomorphine Peronine --------> Benzylmolphine Peltagin --------> Methadone Pethanal --------> Pethidine Pethidine. Pethidine - Intemediates Pethilorphan --------> --------> Pethidine Phenadon --------> Methadone Phenadoxon Phenampromide Phenazocine Phenobenzorphan --------> Phenazocine Phenomorphan. Phenoperidine. Phenopropidin --------> Phenoperidine Phenyldimazone --------> Normethadone Phenylpiperone --------> Dipipanone Pholcodine. Physeptone --------> Methadone Piminodine. Pipadone --------> Dipipanone Piperidylamidone --------> Dipipanone Piperidylmethadone --------> Dipipanone Pipidone --------> Dipipanone Piridosal --------> Pethidine Piritramide. Polamidon --------> Methadone Polamivet --------> Methadone Poppy straw. Porfolan --------> Methadone Precedyl --------> Pethidine Prinadol --------> Phenazocine Prisilidene --------> Alphaprodine Proheptazine. Proladone --------> Oxycodone Promedol --------> Trimeperidine Pronacrin --------> Oxycodone Properidine. Propiram. Proxyphenzone --------> Dextropropoxyphene Pyrplamidol --------> Dextromoramide Q Quotidine --------> Methadone Quotidon --------> Methadone R R 875 --------> Dextromoramide R 1132 --------> Diphenoxylate R 1406 --------> Phenoperidine R 3365 --------> Piritramide R 4263 --------> Feltanyl R 4845 --------> Benzitramide R 39209 --------> Alfentanil Racemethorphan. Racemoramid Racemorphan. Rapifen --------> Alfentanil Recindal --------> Hydrocodone Resulin --------> Hydrocodone S Sanasmol --------> Oxycodone Sauteragyl --------> Pethidine Seolaudol --------> Hydromorphone Seopermide --------> Desomorphine Scophedal --------> Oxycodone Sedamidone --------> Methadone Simesalgina --------> Pethidine Sin - algin --------> Methadone Sinkonin --------> Hydrocodone Sintiodal --------> Oxycodone Spasmexine --------> Pethidine Spasmo - algolysin --------> Methadone Spasmodolin --------> Pethidine Spasmo - dolisina --------> Properidine Spasmomedalgin --------> Pethidine Spasmosale --------> Dioxaphethyl butyrate Stupenal --------> Oxycodone Stupenone --------> Oxycodone Sublimaze --------> Fentanyl Sufentanil. Suppolosal --------> Pethidine Subradol --------> Pethidine Symoron --------> Methadone Synlaudine --------> Pethidine Synthanal --------> Methadone T Taurocolo --------> Normethadone Tebodal --------> Oxycodone Tecodine --------> Oxycodone Thalamonial --------> Fentanyl Thebacetyl --------> THebacon Thebacon. Thebaine. Themalon --------> Diethylthiambutene Ticarda --------> Normethadone Trimeperidine. Tucodil --------> Hydrocodone Turanone --------> Methadone Tuscodin --------> Dihydrocodeine hay Hydrocodone Tussionex --------> Hydrocodone U - V - Y - Z Uquicodid --------> Hydrocodone Valbine --------> Oxycodone Valoron --------> Tilidine Valtran --------> Tilidine Vemonyn --------> Methadone Vendal --------> Nicomorphine Veryl --------> Normethadone Vilan --------> Nicomorphine Ydrocod --------> Hydrocodone Zefalgin --------> Methadone Bảng cho biết hàm lượng chất tinh khiết dưới dạng bazơ và muối cũng như các chất tương ứng trong giới hạn của các chất tinh khiết, cồn và cao Bảng cho biết hàm lường chất tinh khiết dưới dạng bazơ và muối cũng như các chất tương ứng trong giới hạn của các chất tinh kiết, cồn và cao Hàm lường chất tinh khiết có chứa dưới dạng Bazơ và muối
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |