UỶ BAN QUỐC GIA VỀ HỢP TÁC KINH TẾ QUỐC TẾ Số: 20/2003/QĐ-UBQG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2003 | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH ủy ban quốc gia VỀ HỢP TÁC KINH TẾ QUỐC TẾ Về việc ban hành Quy chế làm việc của Uỷ ban Quốc giavề hợp tác kinh tế quốc tế CHỦ TỊCH ỦY BAN QUỐC GIA VỀ HỢP TÁC KINH TẾ QUỐC TẾ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Quyết định số 70/2002/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2002 củaThủ tướng Chính phủ về kiện toàn Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế; Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Thủtướng Chính phủ về việc cử thành
viên Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế; Theo đề nghị của Tổng Thư ký Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Uỷ ban Quốc gia về hợptác kinh tế quốc tế. Điều 2. Quyếtđịnh này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng công báo, thay thếQuyết định số 118/1998/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 7 năm 1998 để thực hiện chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn như đã được quy định tại Quyết
định số 70/2002/QĐ-TTg ngày06 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ. Điều 3. Chủtịch Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơquan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cáctỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./. QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN QUỐC GIA VỀ HỢP TÁC KINH TẾ QUỐC TẾ (Ban hành kèm theo Quyết định số 20/QĐ-UBQG ngày 19tháng 02 năm 2003 của Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế) Chương I PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM Điều 1. Chủ tịch Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế và quốc tế (sauđây gọi tắt là Uỷ ban). Chủtịch Ủ 1.Chỉ đạo thực hiện các chương trình, kế hoạch và chiến lược của Chính phủ về hộinhập kinh tế
quốc tế thuộc chức năng, nhiệm vụ của ủy ban; 2.Quyết định triệu tập, chủ trì và kết luận các phiên họp 3.Phân công nhiệm vụ cho Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký, ủy viên thường trực và từngủy viên Uỷ ban; tổ
chức phối hợp giữa các thành viên Điều 2. Phó Chủ tịch Uỷ ban PhóChủ tịch Uỷ ban có nhiệm vụ: 1.Giúp Chủ tịch Uỷ ban chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của 2.Chỉ đạo công tác của Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế - thương mại quốc tế; 3.Thay mặt Chủ tịch Ủ 4.Chỉ đạo việc nghiên cứu, đánh giá tình hình kinh tế khu vực và quốc tế, tổnghợp các chương trình,
hoạt động hợp tác kinh tế - thương mại của các tổ chứckinh tế - thương mại khu vực và quốc tế mà
Việt Nam là thành viên; xây dựngchính sách, chiến lược, chương trình hợp tác của Việt Nam trong các tổ
chức đó; 5.Thực hiện nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban giao. Điều 3. Tổng Thư ký Uỷ ban kiêm Trưởng Đoàn đàm phán Chính phủ TổngThư ký Ủ 1.Xây dựng chương trình, chuẩn bị nội dung cho các phiên họp Uỷ ban; 2.Chuẩn bị các báo cáo của Ủ 3.Tổ chức việc theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện công tác hội nhập kinh tếquốc tế của các Bộ,
ngành, địa phương và doanh nghiệp; 4.Phối hợp hoạt động của các Bộ, ban, ngành và địa phương về công tác đào tạo,tuyên truyền, phổ
biến các thông tin, kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế,các cam kết của Việt Nam trong các tổ chức
kinh tế - thương mại khu vực và quốctế; 5.Chỉ đạo việc triển khai các dự án hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực doChính phủ các nước
và tổ chức quốc tế tài trợ liên quan đến hội nhập kinh tếquốc tế thuộc nhiệm vụ của Uỷ ban; 6.Trực tiếp chỉ đạo hoạt động của Văn phòng Ủy ban; 7.Thực hiện chức năng và quyền hạn của Trưởng Đoàn đàm phán của Chính phủ về kinhtế - thương mại
quốc tế theo quy định tại Quyết định số 116/1998/QĐ-TTg của Thủtướng Chính phủ; giúp Chủ tịch, Phó
Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo công tác xây dựng phương án, lên kế hoạchvà tiến hành đàm phán các hiệp định kinh tế
- thương mại quốc tế; 8.Thực hiện nhiệm vụ khác do Chủ tịch Uỷ ban và Phó Chủ tịch Uỷ ban giao. Điều 4. Uỷ viên thường trực Uỷ ban Uỷviên thường trực Ủ 1.Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về các kiến nghị của Ủy ban, thông báo các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chínhphủ về các kiến nghị của Ủ 2.Tổ chức các cuộc họp nhằm thống nhất các ý kiến khác nhau giữa các Bộ, ngành,địa phương và doanh
nghiệp trong việc triển khai thực hiện các chương trìnhhành động của Chính phủ về hội nhập kinh tế
quốc tế khi được Chủ tịch 3.Chỉ đạo hoạt động của Văn phòng Ủy ban khi Tổng Thư ký Ủy ban vắng mặt; 4.Thực hiện nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban giao. Điều 5. Thường trực Uỷ ban Thườngtrực Uỷ ban bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký và Điều 6. Uỷ viên Uỷ ban Cácủy viên Uỷ ban có nhiệm vụ: 1.Đại diện cho Bộ, ngành mình tham gia các hoạt động của 2.Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Ủy ban, cùng tập thể Ủy ban xem xét, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động của 3.Các Ủ Điều 7. Văn phòng Ủy ban Vănphòng Ủ 1.Giúp việc chuẩn bị nội dung và tổ chức các phiên họp 2.Phối hợp với bộ phận đầu mối về hội nhập kinh tế của các Bộ, ngành và địa phươngtrong việc
tổ chức và triển khai các hoạt động của 3.Thông tin thường xuyên và kịp thời cho các thành viên 4.Thông báo các vấn đề liên quan đến hoạt động, phối hợp công tác của 5.Thực hiện công tác hành chính - văn thư và quản lý con dấu của Uỷ ban. Chương II CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, PHỐI HỢP CÔNG TÁC Điều 8. Chế độ làm việc của Ủy ban 1.Hình thức hoạt động chủ yếu của Ủy ban là các phiên họp toàn thể định kỳ 3 tháng một lần, họp bất thườngvà họp Thường trực Ủ 2.Các cuộc họp giữa các bộ phận đầu mối về hội nhập kinh tế quốc tế của các Bộ,ngành và địa
phương được tổ chức để bàn về việc phối hợp triển khai thực hiệncác nhiệm vụ của Ủ 3.Các kết luận của Chủ tịch Ủyban tại các phiên họp Ủ Điều 9. Chế độ phối hợp công tác CácBộ, ngành tiến hành các hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực đượcgiao, có trách nhiệm
phối hợp với nhau trong việc triển khai công việc. Điều 10. Chế độ báo cáo và cung cấp thông tin 1.Các Bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ được giaomỗi năm một lần và khi
có yêu cầu báo cáo Ủy ban về tình hình triển khai, kết quả thực hiện các chương trìnhhành động của Chính phủ về hội nhập
kinh tế quốc tế. 2.Các Bộ, ngành có trách nhiệm kịp thời báo cáo Ủy ban về nội dung, chương trình, đề án tham gia và kếtquả của các hội nghị trong khuôn khổ Hiệp hội
các quốc gia Đông Nam Điều 11. Công tác văn thư hành chính Condấu của Ủ Điều 12. Kinh phí hoạt động và cơ sở vật chất 1.Kinh phí hoạt động của Ủ 2.Kinh phí hoạt động của Ủ 3.Bộ Thương mại bảo đảm kinh phí và dành cho Văn phòng
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |